|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
16/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Phùng Thanh Kiểm
|
Ngày ban hành:
|
15/03/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
16/2007/QĐ-UBND
|
Lạng
Sơn, ngày 15 tháng 3 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi thành Pháp lệnh phí và lệ phí,
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 70/2006/NQ-HĐND ngày 22/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Lạng Sơn về Phê chuẩn mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn
vị tổ chức thu đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét tờ trình số 235 TTr/STC-QLG&TS ngày 09/3/2007 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường, áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như biểu phí kèm theo
Quyết định này.
Điều 2.
Đối tượng nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường là các các chủ dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường với
quy mô của dự án, chuyên ngành dự án hoặc mức độ phức tạp của công tác thẩm định.
Điều 3.
Đơn vị tổ chức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường là cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định báo cáo của dự án.
Điều 4.
Chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định kết quả đấu
thầu
1. Việc thu, nộp phí thẩm định kết
quả đấu thầu
Khi thu phí cơ quan, đơn vị thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường phải lập và giao biên lai thu (hoặc
hoá đơn) cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát
hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
2. Quản lý, sử dụng phí thẩm định
kết quả đấu thầu
Cơ quan, đơn vị tổ chức thu phí
được trích 50% (năm mươi năm phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để trang
trải chi phí thực hiện công việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
thu phí. Phần phí còn lại 50% (năm mươi phần trăm) nộp vào ngân sách Nhà nước.
Điều 5.
Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh và
các ngành chức năng có liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện thu phí theo
các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 6.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định đều bãi bỏ.
Điều 7.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở:
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà
nước tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ: Tài chính, Kế hoach - Đầu tư;
- Cục KTVBQPPL - Bộ TP;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCTUBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- PVP, Các phòng CV;
- Lưu: VT (ĐT).
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phùng Thanh Kiểm
|
MỨC THU
PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-UBND ngày 15/3 /2007 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Lạng Sơn)
Số
TT
|
Dự
án
|
Quy
mô
|
Mức
thu (đồng)
|
1
|
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng
khu kinh tế, thương mại
|
Tất cả (dưới 200 ha)
|
|
Dưới 50 ha
|
1.000.000
|
Từ 50 đến dưới100 ha
|
1.500.000
|
Từ 100 đến dưới 200 ha
|
2.000.000
|
2
|
Dự án xây dựng mới cải tạo
nâng cấp tuyến đường cao tốc cấp I, II, III
|
Tất cả
|
|
Cấp I
|
2.000.000
|
Cấp II
|
1.500.000
|
Cấp III
|
1.000.000
|
3
|
Dự án xây dựng mới các tuyến
đường bộ cấp IV
|
Chiều dài từ 50 km trở lên
|
|
Từ 50 đến dưới 70 km
|
1.000.000
|
Từ 70 đến dưới 100 km
|
1.500.000
|
100 km trở lên
|
2.000.000
|
4
|
Dự án xây dựng mới các cầu
vĩnh cửu trên đường bộ, đường sắt
|
Chiều dài từ 200 m trở lên
(không kể đường dẫn)
|
2.000.000
|
5
|
Dự án xây mới, nâng cấp, cải tạo
những công trình giao thông
|
Tái định cư từ 2.000 người trở
lên
|
2.000.000
|
6
|
Dự án kho xăng dầu
|
Dung tích từ 1.000 m3 trở lên
|
2.000.000
|
7
|
Dự án nhà máy nhiệt điện
|
Có công suất từ 50 MW đến dưới
300 MW
|
2.000.000
|
8
|
Dự án nhà máy thuỷ điện
|
Hồ chứa có dung tích từ
1.000.000 m3 nước đến dưới 100.000.000 m3
|
2.000.000
|
9
|
Dự án xây dựng tuyến đường
dây tải điện cao áp
|
Chiều dài từ 50 km trở lên
|
2.000.000
|
10
|
Dự án nhà máy sản xuất chất dẻo
|
Công suất thiết kế từ 1.000 tấn
sản phẩm/năm trở lên
|
2.000.000
|
11
|
Dự án nhà máy sản xuất phân
hoá học
|
Công suất thiết kế từ 10.000 đến
dưới 20.000 tấn sản phẩm/năm
|
2.000.000
|
12
|
Dự án kho hoá chất, thuốc bảo
vệ thực vật
|
Có sức chứa từ 10 tấn trở lên
|
2.000.000
|
13
|
Dự án nhà máy sản xuất sơn,
hoá chất cơ bản
|
Công suất thiết kế từ 1.000 đến
dưới 20.000 tấn sản phẩm/năm
|
2.000.000
|
14
|
Dự án nhà máy sản xuất chất tẩy
rửa, phụ gia
|
Công suất thiết kế từ 1.000 đến
dưới 20.000 tấn sản phẩm/năm
|
|
Từ 1.000 đến dưới 10.000 tấn
sản phẩm/năm
|
1.500.000
|
10.000 đến dưới 20.000 tấn sản
phẩm/năm
|
2.000.000
|
15
|
Dự án nhà máy sản xuất thuốc bảo
vệ thực vật
|
Từ 500 đến dưới 10.000 tấn sản
phẩm/năm
|
1.500.000
|
Từ 10.000 đến dưới 20.000 tấn
sản phẩm/năm
|
2.000.000
|
16
|
Dự án nhà máy xi măng
|
Công suất thiết kế từ 500.000
đến dưới 1.200.000tấn xi măng/năm
|
2.000.000
|
17
|
Dự án nhà máy sản xuất gạch,
ngói
|
Công suất thiết kế từ 20 triệu
viên/năm trở lên
|
2.000.000
|
18
|
Dự án nhà máy sản xuất vật liệu
xây dựng khác
|
Công suất thiết kế từ 10.000 tấn
sản phẩm/năm trở lên
|
2.000.000
|
19
|
Dự án khai thác, nạo vét tận
thu vật liệu xây dựng lòng sông (cát, sỏi)
|
Công suất thiết kế từ 50.000
m3vật liệu/năm trở lên
|
2.000.000
|
20
|
Dự án khai thác vật liệu xây dựng
(đât, đá, cát, sỏi) trên đất liền
|
Công suất thiết kế từ 50.000
m3 vật liệu/năm trở lên
|
2.000.000
|
21
|
Dự án khai thác khoáng sản rắn
(không sử dụng hoá chất)
|
Có khối lượng khoáng sản rắn
và đất đá từ 100.000 đến dưới 500.000 m3/năm
|
1.500.000
|
22
|
Dự án khai thác chế biến
khoáng sản rắn có chứa các chất độc hại hoặc có sử dụng hoá chất
|
Tất cả ( dưới 500.000 m3/năm)
|
2.000.000
|
23
|
Dự án chế biến khoáng sản rắn
|
Công suất thiết kế từ 50.000 đến
dưới 500.000 tấn sản phẩm/năm
|
|
Từ 50.000 đến dưới 200.000 tấn
sản phẩm/năm
|
1.500.000
|
Từ 200.000 đến dưới 500.000 tấn
sản phẩm/năm
|
2.000.000
|
24
|
Dự án khai thác nước dưới đất
|
Công suất thiết kế từ 1.000 đến
dưới 50.000 m3 nước/ngày đêm.
|
|
Từ 1.000 đến dới 20.000 m3 nước/ngày
đêm.
|
1.500.000
|
Từ 20.000 đến dới 50.000 m3 nớc/ngày
đêm.
|
2.000.000
|
25
|
Dự án khai thác nước mặt
|
Công suất thiết kế từ 10.000 đến
dưới 500.000 m3 nước/ngày đêm.
|
|
Từ 10.000 đến dưới 200.000 m3
nước/ngày đêm.
|
1.500.000
|
Từ 200.000 đến dưới 500.000
m3 nước/ngày đêm.
|
2.000.000
|
26
|
Dự án nhà máy chế biến thực phẩm
|
Công suất thiết kế từ 1.000 tấn
sản phẩm/năm trở lên
|
2.000.000
|
27
|
Dự án nhà máy sản xuất cồn, rượu
|
Công suất thiết kế từ 100.000
lít sản phẩm/năm trở lên
|
2.000.000
|
28
|
Dự án nhà máy sản xuất bia, nước
giải khát
|
Công suất thiết kế từ 500.000
lít sản phẩm/năm trở lên
|
2.000.000
|
29
|
Dự án nhà máy/lò giết mổ gia
súc, gia cầm
|
Công suất thiết kế từ 100 gia
súc/ngày, 1.000 gia cầm/ngày trở lên
|
2.000.000
|
30
|
Dự án nhà máy sản xuất nước
đá
|
Công suất thiết kế từ 500 cây
đá/ngày đêm hoặc dưới 25.000 kg nước đá/ngày đêm
|
2.000.000
|
31
|
Dự án nhà máy chế biến nông sản
ngũ cốc
|
Công suất thiết kế từ 10.000 tấn
sản phẩm/năm trở lên
|
2.000.000
|
32
|
Dự án nhà máy chế biến tinh bột
sắn
|
Công suất thiết kế từ 1.000 tấn
sản phẩm/năm trở lên
|
2.000.000
|
33
|
Dự án nhà máy cơ khí, chế tạo
máy móc, thiết bị
|
Công suất thiết kế từ 1.000 tấn
sản phẩm/năm trở lên
|
2.000.000
|
34
|
Dự án nhà máy chế biến gỗ, ván
ép
|
Công suất thiết kế từ
100.000m2/năm trở lên
|
2.000.000
|
35
|
Dự án nhà máy sản xuất linh kiện
điện, điện tử
|
Công suất thiết kế từ 10.000 tấn
sản phẩm/năm trở lên
|
2.000.000
|
36
|
Dự án nhà máy sản xuất hàng mỹ
nghệ
|
Công suất thiết kế từ
1.000.000 sản phẩm/năm trở lên
|
2.000.000
|
37
|
Dự án xây dựng hồ chứa nước, hồ
thuỷ lợi
|
Dung tích chứa từ 1.000.000 đến
dưới 100.000.000 m3 nước
|
|
Từ 1.000.000 đến dưới
50.000.000 m3 nước
|
1.500.000
|
Từ 50.000.000 đến dưới
100.000.000 m3 nước
|
2.000.000
|
38
|
Dự án xây dựng hệ thống thuỷ lợi,
tưới tiêu, ngăn mặn
|
Bao phủ diện tích từ 500 ha trở
lên
|
2.000.000
|
39
|
Dự án nuôi trồng thuỷ sản:
thâm canh/bán thâm canh
|
Diện tích mặt nớc từ 10 ha trở
lên
|
2.000.000
|
40
|
Dự án nuôi trồng thuỷ sản quảng
canh
|
Diện tích mặt nớc từ 50 ha trở
lên
|
2.000.000
|
41
|
Dự án khu chăn nuôi gia súc tập
trung
|
Từ 100 đầu gia súc trở lên
|
2.000.000
|
42
|
Dự án khu trại chăn nuôi gia cầm
tập trung
|
Từ 10.000 đầu gia cầm trở lên
|
2.000.000
|
43
|
Dự án nhà máy chế biến thức ăn
gia súc, gia cầm
|
Công suất thiết kế từ 10.000 tấn
sản phẩm/năm trở lên
|
2.000.000
|
44
|
Dự án trồng rừng và khai thác
rừng
|
Diện tích từ 1.000 ha trở lên
|
2.000.000
|
45
|
Dự án xây dựng vùng trồng sắn,
mía tập trung
|
Diện tích từ100 ha trở lên
|
2.000.000
|
46
|
Dự án xây dựng vùng trồng chè
tập trung
|
Diện tích từ 100 ha trở lên
|
2.000.000
|
47
|
Dự án xây dựng khu du lịch,
vui chơi giải trí
|
Diện tích từ 5 đến dưới 200
ha
|
2.000.000
|
Từ 5 đến dới 100 ha
|
1.500.000
|
Từ 100 đến dới 200 ha
|
2.000.000
|
48
|
Dự án xây dựng sân golf
|
Từ 18 lỗ trở lên
|
2.000.000
|
49
|
Dự án xây dựng khu khách sạn,
nhà nghỉ
|
Từ 50 phòng trở lên trở lên
|
2.000.000
|
50
|
Dự án xây dựng bệnh viện
|
Từ 50 giường bệnh trở lên
|
2.000.000
|
51
|
Dự án nhà máy tái chế, xử lý
chất thải rắn nói chung
|
Tất cả
|
2.000.000
|
52
|
Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất
thải công nghiệp, chất thải nguy hại
|
Tất cả
|
2.000.000
|
53
|
Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất
thải sinh hoạt
|
Từ 100 hộ dân trở lên
|
2.000.000
|
54
|
Dự án xây dựng hệ thống xử lý
nước thải công nghiệp tập trung không nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao
|
Công suất thiết kế từ 1.000 m3
nước thải/ngày đêm trở lên
|
2.000.000
|
55
|
Dự án xây dựng hệ thống xử lý
nước thải sinh hoạt tập trung
|
Công suất thiết kế từ 1.000 m3
nước thải/ngày đêm trở lên
|
2.000.000
|
56
|
Dự án xây dựng nghĩa trang
|
Diện tích từ 15 ha trở lên
|
2.000.000
|
57
|
Trường hợp thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường bổ sung, mức thu bằng 50% của các mức thu trên
|
|
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ngày 15/03/2007 về mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
2.062
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|