BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1563/QĐ-TCT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH SỔ TAY NGHIỆP VỤ KIỂM TRA NỘI BỘ NGÀNH THUẾ VỀ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ THUẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Quyết định số
115/2009/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài
chính;
Căn cứ Quyết định số 791/QĐ-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế kiểm
tra, kiểm toán nội bộ công tác quản lý tài chính, kế toán, tài sản nhà nước, đầu
tư xây dựng và đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 119/QĐ-TTr
ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Chánh thanh tra Bộ Tài chính về việc ban hành Quy
trình thanh tra tài chính các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 534/QĐ-TCT ngày 03 tháng 5 năm 2012 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng Sổ tay nghiệp vụ kiểm tra nội bộ
ngành thuế”;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm
tra nội bộ - Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Sổ tay nghiệp vụ
kiểm tra nội bộ ngành thuế về công tác Quản lý đăng ký thuế.
Điều 2. Thủ trưởng cơ quan thuế các cấp, Trưởng các bộ
phận kiểm tra nội bộ thuộc cơ quan thuế các cấp triển khai, phổ biến nội dung Sổ
tay đến công chức làm công tác kiểm tra nội bộ trong toàn đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kiểm tra nội bộ, Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Cục Thuế các tỉnh, thành phố;
- Lưu VT, KTNB (2b).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Bùi Văn Nam
|
SỔ TAY NGHIỆP VỤ
KIỂM TRA NỘI BỘ NGÀNH THUẾ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1563/QĐ-TCT ngày 26 tháng 9 năm 2014 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế)
LỜI NÓI ĐẦU
Công tác kiểm tra nội bộ ngành thuế
là hoạt động kiểm tra của cơ quan Thuế đối với các đơn vị, tổ chức, cá nhân thuộc
cơ quan Thuế cùng cấp và cơ quan Thuế cấp dưới trong việc chấp hành nhiệm vụ,
công vụ được giao nhằm phát hiện sơ hở trong cơ chế quản lý, chính sách pháp luật
để kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền biện pháp khắc phục; phòng ngừa,
phát hiện và xử lý kịp thời hành vi vi phạm pháp luật; giúp thủ trưởng, đơn vị,
tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan Thuế các cấp
thực hiện đúng quy định của pháp luật; phát huy nhân tố tích cực, góp phần nâng
cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý thuế; quản lý nội bộ ngành; bảo vệ lợi
ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Phương pháp kiểm tra chủ yếu được áp
dụng trong hoạt động kiểm tra nội bộ ngành thuế về quản lý đăng ký quản lý thuế
là phương pháp kiểm tra, đối chiếu. Cụ thể
là kiểm tra, đối chiếu giữa thực tế thực hiện quản lý đăng ký thuế so với các
quy định của pháp luật và của ngành về các nội dung đăng ký thuế, xem có gì
đúng, sai, đồng thời làm rõ nguyên nhân, hậu quả và trách nhiệm của đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến các sai phạm đó (nếu có).
Tổng cục Thuế xây dựng: “Sổ tay
nghiệp vụ kiểm tra nội bộ ngành thuế về công tác Quản lý đăng ký thuế”,
đây là tài liệu tham khảo trợ giúp công chức, viên chức làm công tác kiểm tra nội
bộ trong quá trình thực hiện kiểm tra được thuận lợi, đảm bảo tính thống nhất,
tính hiệu quả, đúng quy định của pháp luật và chỉ hỗ trợ người kiểm tra trong
quá trình thực hiện tác nghiệp kiểm tra.
Những văn bản, quy trình quy định về
quản lý đăng ký thuế, phương pháp kiểm tra trong lĩnh vực này khi áp dụng người
kiểm tra phải cập nhật, bổ sung khi có sự thay đổi.
Tổng cục Thuế rất mong các đơn vị, tổ
chức, cá nhân tham gia, đóng góp ý kiến để tiếp tục bổ sung, hoàn thiện nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm
tra nội bộ ngành.
NỘI DUNG KIỂM TRA CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ THUẾ
I. Các bước chuẩn
bị trước khi tiến hành kiểm tra
1. Thu thập văn bản
Công chức thực hiện kiểm tra cần thu
thập văn bản quy phạm pháp luật, các quy
định của ngành Thuế và các văn bản khác có liên quan đến thời kỳ và nội dung kiểm
tra.
2. Thu thập thông tin, số liệu
Để đánh giá chung về kết quả thực hiện
nhiệm vụ chức năng quản lý đăng ký thuế tại cơ quan Thuế các cấp, đoàn kiểm tra
nội bộ căn cứ số liệu tổng hợp, hệ thống dữ liệu của ngành, các báo cáo, tài liệu
tại cơ quan Thuế để tổng hợp, phân tích; những nội dung, số liệu chủ yếu cần
thu thập:
- Số liệu về bộ máy tổ chức của đơn vị
được kiểm tra, các bộ phận được giao thực hiện quản lý đăng ký thuế, số lượng
công chức thực hiện công tác quản lý đăng ký thuế.
- Số lượng người nộp thuế đơn vị đang
quản lý.
- Số người nộp thuế được cấp mã số
thuế (chi tiết theo từng người nộp thuế: Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ...).
- Số hồ sơ thay đổi thông tin mã số
thuế.
- Số hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số
thuế.
- Số hồ sơ khôi phục hiệu lực mã số
thuế.
- Số hồ sơ vi phạm bị xử phạt.
……
3. Chọn hồ sơ để tiến hành kiểm
tra
3.1. Lựa chọn hồ sơ
- Trên cơ sở các số liệu, báo cáo tại
đã thu thập, thực hiện phân tích, đánh giá để thực hiện lựa chọn hồ sơ kiểm
tra.
- Danh sách lựa chọn cũng có thể lấy
từ đề cương yêu cầu cơ quan thuế được kiểm tra
báo cáo.
3.2. Số lượng hồ sơ chọn
- Số lượng hồ sơ chọn: Cân đối về thời
gian, nhân sự của đoàn kiểm tra nội bộ để tiến hành lựa chọn số lượng hồ sơ.
- Toàn bộ số lượng hồ sơ đã chọn thì
cần được kiểm tra hết (không bỏ sót).
3.3. Yêu cầu cung cấp hồ sơ.
Đoàn kiểm tra sau khi lựa chọn các hồ
sơ kiểm tra lập Phiếu yêu cầu cơ quan Thuế được kiểm tra cung cấp các hồ sơ đã
chọn theo mẫu quy định tại Quy trình kiểm tra nội bộ ngành thuế.
II. Nội dung kiểm
tra
Kiểm tra công tác quản lý đăng ký thuế
tập trung chủ yếu vào các nội dung: Giải quyết đăng ký mới mã số thuế, thay đổi
thông tin đăng ký thuế, chấm dứt và khôi phục mã số thuế (chi tiết cụ thể tại phần sau).
1. Kiểm tra việc tiếp nhận thủ tục
hồ sơ ĐKT.
1.1. Trường hợp hồ sơ đăng ký MSDN
chuyển đến từ CQ ĐKKD
Kiểm tra việc tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ đăng ký MSDN có hay không thực hiện theo Quy trình phối hợp trao đổi thông
tin đăng ký doanh nghiệp giữa CQT và CQ ĐKKD hiện hành.
1.2. Trường
hợp NNT nộp hồ sơ ĐKT trực tiếp tại CQT
Kiểm tra việc tiếp nhận hồ sơ ĐKT của
Bộ phận “một cửa”
- Trường hợp hồ sơ ĐKT không đầy đủ, không đúng thủ tục quy định: Bộ phận “một cửa”
có hay không hướng dẫn NNT lập hồ sơ ĐKT thay thế hoặc chỉnh sửa, bổ sung các
thông tin kê khai còn thiếu theo quy định tại Thông tư số 80/2012/TT-BTC (ngay
trong ngày làm việc).
- Trường hợp hồ sơ ĐKT đầy đủ, đúng
thủ tục quy định: Bộ phận “một cửa” có hay không thực hiện:
+ Đóng dấu, ghi ngày nhận và số hồ sơ
vào hồ sơ ĐKT, cập nhật thông tin hồ sơ vào ứng dụng QHS.
+ In Phiếu hẹn trả kết quả ĐKT cho
NNT (mẫu số 08/TTHT-PH ban hành kèm theo Quyết định số 601/QĐ-TCT ngày
11/5/2012 của Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình tuyên truyền, hỗ trợ
NNT) từ ứng dụng QHS;
+ Chuyển hồ sơ cho bộ phận ĐKT theo thời
gian quy định (thời hạn 01 ngày làm việc).
1.3. Trường hợp NNT nộp hồ sơ ĐKT qua
đường bưu chính
Kiểm tra việc tiếp nhận hồ sơ ĐKT: Có
hay không đóng dấu, ghi ngày nhận vào hồ sơ, cập nhật thông tin hồ sơ vào ứng dụng
QHS và chuyển hồ sơ cho bộ phận ĐKT hoặc cho bộ phận “một cửa” (thời hạn 01
ngày làm việc để kiểm tra tính đầy đủ, đúng thủ tục quy định).
1.4. Trường hợp NNT nộp hồ sơ ĐKT
thông qua hệ thống giao dịch điện tử
Kiểm tra việc tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ ĐKT được thực hiện theo các quy định về giao dịch điện tử.
2. Kiểm tra việc cấp MST/MSDN.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ ĐKT từ các bộ
phận liên quan, bộ phận ĐKT phải thực hiện:
2.1. Đối với hồ sơ đăng ký MSDN chuyển
đến từ CQ ĐKKD:
Trường hợp đăng ký mới MSDN nhận từ
CQ ĐKKD bộ phận ĐKT có hay không thực hiện:
- Kiểm tra, đối chiếu các thông tin
nhận từ CQ ĐKKD theo đúng quy định tại Quy trình phối hợp trao đổi thông tin
đăng ký doanh nghiệp giữa CQ ĐKKD và CQT.
- Trường hợp thông tin ĐKT của NNT nhận
từ CQ ĐKKD có trùng lặp, sai sót: Bộ phận ĐKT truyền trả thông tin từ chối cấp
MSDN cho hệ thống đăng ký, kinh doanh của cơ quan ĐKKD.
- Trường hợp thông tin ĐKT của NNT nhận
từ CQ ĐKKD đầy đủ, đúng thủ tục: Bộ phận ĐKT xác nhận thông tin ĐKT; xác định
thông tin CQT quản lý và thông tin về MLNS của NNT, cập nhật các thông tin trên
vào “Khu vực dành cho cơ quan thuế” trên hệ thống ĐKT.
Kiểm tra thời gian xác định và cập nhật
thông tin vào mục “Khu vực dành cho cơ quan thuế” từ khi hệ thống ĐKT của Cục
Thuế nhận được thông tin (theo quy định không quá 02 ngày làm việc).
2.2. Đối với hồ sơ ĐKT nộp tại CQT
- Kiểm tra bộ phận ĐKT có hay không
thực hiện kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của các thông tin trên hồ sơ ĐKT (theo
quy định tại Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22/05/2012 của Bộ Tài chính).
- Trường hợp thông tin trên hồ sơ ĐKT của NNT đầy đủ, hợp lệ: Bộ phận ĐKT có hay
không xác định thông tin, ghi vào “Khu vực dành cho cơ quan thuế ghi” trên tờ
khai ĐKT của NNT và ký xác nhận, đồng thời thực hiện nhập các thông tin trên hồ
sơ ĐKT vào hệ thống ĐKT.
+ Đối với NNT có đơn vị trực thuộc: Bộ
phận ĐKT có hay không thực hiện việc nhập thông tin trên mẫu tờ khai 07-MST (căn
cứ dùng để đối chiếu thông tin NNT sẽ kê khai trên mẫu tờ khai 02-ĐK-TCT).
+ Đối với NNT là đơn vị trực thuộc: Bộ
phận ĐKT có hay không thực hiện nhập thông tin ĐKT trên mẫu tờ khai 02-ĐK-TCT
và thực hiện đối chiếu thông tin trên hệ thống ĐKT với thông tin trên mẫu
02-ĐK-TCT do NNT kê khai.
- Trường hợp thông tin trên hồ sơ ĐKT
của NNT không đầy đủ, không hợp lệ: Bộ phận ĐKT có hay không lập và gửi Thông
báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu theo mẫu số 08/QTr-ĐKT (nêu
rõ các nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung) hoặc liên hệ trực tiếp với NNT để
yêu cầu NNT lập hồ sơ ĐKT thay thế hoặc chỉnh sửa, bổ sung các thông tin kê
khai còn thiếu.
- Trường hợp thông tin ĐKT của NNT có
trùng lặp, sai sót: Hệ thống ĐKT không thực hiện cấp MST cho NNT (đối với cá nhân đăng ký MST cá nhân báo trùng
chứng minh nhân dân), kiểm tra việc:
+ Xác định chứng minh nhân dân trùng
là của một người thì bộ phận ĐKT có thông báo cho NNT sử dụng MST đã cấp không.
+ Nếu trùng chứng minh nhân dân do lỗi
của cơ quan công an cấp thì bộ phận ĐKT có hay không thực hiện việc lập hồ sơ
xác minh (trường hợp NNT không cùng địa bàn tỉnh, thành phố) và nhập 03
ký tự là ký tự viết tắt tên tỉnh vào sau ô chứng minh nhân dân để cấp MST cho
NNT.
- Trường hợp thông tin ĐKT của NNT đầy
đủ, hợp lệ: Hệ thống ĐKT thực hiện cấp MST theo quy định.
- Kiểm tra việc trả kết quả ĐKT cho
NNT (Thời hạn trả kết quả ĐKT là 03 ngày làm việc kể từ ngày CQT nhận hồ sơ
ĐKT đầy đủ, hợp lệ), cụ thể:
+ Bộ phận “một cửa” trả kết quả ĐKT đối
với các trường hợp NNT nộp hồ sơ ĐKT trực tiếp tại CQT.
+ Bộ phận HCVT trả kết quả ĐKT đối với
trường hợp NNT nộp hồ sơ ĐKT qua đường
bưu điện.
2.3. Đối với hồ sơ khai thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp chưa có MST
- Kiểm tra đối với người nộp thuế sử
dụng đất phi nông nghiệp là cá nhân, cơ quan thuế có hay không tự động cấp mã số
thuế khi nhận hồ sơ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của năm đầu tiên.
2.4. Đối với hồ sơ ĐKT của hoạt động vãng lai
Kiểm tra trường hợp NNT đã được cấp
MST nếu phát sinh các hoạt động sản xuất kinh doanh mới hoặc mở rộng kinh doanh
sang các tỉnh, thành phố khác (không thành lập chi nhánh hoặc đơn vị trực
thuộc), bộ phận ĐKT có hay không thực hiện:
- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của
các thông tin trên hồ sơ ĐKT theo quy định.
+ Trường hợp thông tin ĐKT của NNT đầy
đủ, hợp lệ: Thực hiện nhập các thông tin trên hồ sơ ĐKT vào hệ thống ĐKT.
+ Trường hợp thông tin ĐKT của NNT
không đầy đủ, không hợp lệ: Lập Thông báo về việc giải trình, bổ sung thông
tin, tài liệu theo mẫu số 08/QTr-ĐKT (nêu rõ các nội dung cần chỉnh sửa, bổ
sung).
- Nhập mã số thuế vãng lai vào ứng dụng; thực hiện kiểm tra, đối
chiếu các thông tin kê khai trên hồ sơ ĐKT với thông tin hiển thị trên hệ thống
theo quy định.
- Hệ thống ĐKT thực hiện kiểm tra các
thông tin trên hồ sơ ĐKT đã nhập theo quy định để xác nhận MST (Trường hợp
thông tin ĐKT của NNT có trùng lặp, sai sót: Không thực hiện xác nhận MST; trường
hợp thông tin ĐKT của NNT đầy đủ, đúng thủ tục: Thực hiện xác nhận MST vừa nhập).
- Căn cứ vào kết quả kiểm tra thông
tin ĐKT thực hiện các công việc sau:
+ Trường hợp kết quả kiểm tra thông
tin không được chấp nhận: Bộ phận ĐKT in, trình ký Thông báo về việc không cấp
Thông báo MST vãng lai cho NNT (mẫu số
01/QTr-ĐKT).
+ Trường hợp kết quả kiểm tra thông
tin được chấp nhận: Thực hiện in và trình ký Thông báo MST vãng lai (Mẫu số 06/QTr-ĐKT) gửi bộ phận
“Một cửa”/bộ phận HCVT để gửi cho NNT.
- Trả kết quả đăng ký mã số thuế vãng lai cho NNT (Thời hạn trả kết quả ĐKT
là 03 ngày làm việc kể từ thời điểm CQT nhận hồ sơ ĐKT đầy đủ, hợp lệ).
+ Bộ phận “một cửa” trả kết quả ĐKT đối
với các trường hợp NNT nộp hồ sơ ĐKT trực tiếp tại CQT.
+ Bộ phận HCVT trả kết quả ĐKT đối với
trường hợp NNT nộp hồ sơ ĐKT qua đường bưu điện.
3. Kiểm tra việc thay đổi thông
tin
3.1. Đối với hồ sơ thay đổi thông tin
MSDN chuyển đến từ CQ ĐKKD
- Trường hợp thay đổi thông tin MSDN
nhận từ CQ ĐKKD, bộ phận ĐKT có hay không thực hiện:
+ Kiểm tra, đối chiếu các thông tin
nhận từ CQ ĐKKD theo đúng hướng dẫn tại Quy trình phối hợp trao đổi thông tin
đăng ký doanh nghiệp giữa CQ ĐKKD và CQT.
+ Trường hợp thông tin ĐKT của NNT nhận
từ CQ ĐKKD trùng lặp, sai sót: Truyền trả thông tin từ chối cập nhật thay đổi
thông tin MSDN cho hệ thống đăng ký kinh doanh của CQ ĐKKD.
+ Trường
hợp thông tin ĐKT của NNT nhận từ CQ ĐKKD đầy đủ, đúng thủ tục: Thực hiện
cập nhật thay đổi thông tin MSDN, truyền trả thông tin cập nhật hệ thống đăng
ký kinh doanh của CQ ĐKKD.
- Thực hiện truyền thông tin thay đổi
của NNT lên trang thông tin điện tử chính thức của ngành Thuế.
3.2. Kiểm tra hồ sơ thay đổi thông
tin ĐKT nộp tại CQT
Bộ phận ĐKT có hay không thực hiện kiểm
tra hồ sơ thay đổi thông tin ĐKT của NNT theo quy định.
- Trường hợp thông tin thay đổi của NNT không đầy đủ, không hợp lệ: Bộ phận ĐKT có
hay không lập và gửi Thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu
theo mẫu số 08/QTr-ĐKT (nêu rõ các nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung).
- Trường hợp thông tin thay đổi của NNT đầy đủ, hợp lệ:
3.2.1. Trường hợp thay đổi thông
tin ĐKT không thay đổi CQT quản lý
Bộ phận ĐKT có hay không xác nhận và
thực hiện:
- Nhập thông tin thay đổi của NNT vào
hệ thống ĐKT.
- Khi hệ thống ĐKT hỗ trợ kiểm tra,
phát hiện sai sót, trùng lặp thông tin của NNT:
+ Trường hợp kết quả kiểm tra thông
tin ĐKT không được chấp nhận: Lập Thông báo về việc giải trình, bổ sung thông
tin, tài liệu (mẫu số 08/QTr-ĐKT) và chuyển cho Bộ phận “Một cửa”/bộ phận
HCVT để chuyển cho NNT (thời hạn 01 ngày làm việc).
+ Trường hợp kết quả kiểm tra thông
tin được chấp nhận: Ghi nhận thông tin thay đổi của NNT.
- Lập, in, trình ký Giấy chứng nhận
ĐKT (mẫu số 10-MST) hoặc Thông báo MST (mẫu số 11-MST); hoặc in
Thẻ MST thu nhập cá nhân (mẫu 12-MST) ban hành kèm theo Thông tư số
80/2012/TT-BTC đối với các trường hợp có thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận
ĐKT/Thẻ MST thu nhập cá nhân/Thông báo MST.
- Chuyển kết quả ĐKT cho bộ phận “một
cửa”/bộ phận HCVT để chuyển cho NNT theo thời gian quy định (thời gian 01
ngày làm việc).
3.2.2. Trường hợp thay đổi thông
tin dẫn đến thay đổi CQT quản lý
a. Tại CQT nơi NNT chuyển đi: Bộ phận
ĐKT có hay không thực hiện:
- Kết hợp với các bộ phận liên quan lập,
in, trình ký Thông báo tình trạng kê khai, nộp thuế của đơn vị chuyển địa điểm
kinh doanh (mẫu 09-MST) ban hành kèm theo Thông tư 80/2012/TT-BTC gửi 01
bản cho bộ phận “Một cửa”/bộ phận HCVT để gửi cho NNT (thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển địa điểm kinh
doanh đầy đủ, hợp lệ).
- Lập Phiếu đề nghị xử lý (mẫu
04/QTr-ĐKT) gửi bộ phận quản lý Ấn chỉ để đôn đốc NNT thực hiện gửi bảng kê
hóa đơn chưa sử dụng hoặc hủy hóa đơn chưa sử dụng và thông báo kết quả hủy hóa
đơn với CQT theo quy định.
- Nhập thông tin chuyển CQT quản lý của
NNT trên hệ thống ĐKT.
- Kiểm tra việc hệ thống ĐKT cập nhật
thông tin chuyển đi của NNT, chuyển trạng thái của NNT sang trạng thái chuyển địa
điểm.
b. Tại CQT nơi NNT chuyển đến: Bộ phận
ĐKT có hay không thực hiện:
- Sau khi nhận hồ sơ của NNT, đối chiếu
với thông tin trên ứng dụng ĐKT:
+ Trường
hợp thông tin chuyển đi của NNT chưa được cập nhật từ CQT chuyển đi: Lập
Thông báo về việc giải trình bổ sung thông tin, tài liệu (mẫu số 08/QTr-ĐKT)
nội dung thông báo hướng dẫn NNT thực hiện thủ tục tại CQT chuyển đi và chuyển
cho bộ phận “Một cửa”/bộ phận HCVT để chuyển cho NNT theo thời hạn quy định (trong
01 ngày làm việc).
+ Trường hợp thông tin chuyển đi của
NNT đã được cập nhật từ CQT chuyển đi:
++ Kiểm tra việc bộ phận ĐKT xác nhận
CQT quản lý chuyển đến của NNT, đồng thời cập nhật thông tin về CQT quản lý
chuyển đến của NNT theo phân cấp quản lý và MLNS vào “Khu vực dành cho cơ quan
thuế” trên hệ thống ĐKT. Trường hợp tại CQT nơi NNT chuyển đến đã có mã số thuế
vãng lai của NNT thì bộ phận ĐKT thực hiện
đóng MST vãng lai của NNT trước khi cập
nhật thông tin thay đổi của NNT.
++ Kiểm tra việc hệ thống ĐKT hỗ trợ
kiểm tra, phát hiện sai sót trùng lặp thông tin của NNT.
+++ Trường hợp kết quả kiểm tra thông
tin ĐKT không được chấp nhận: Bộ phận ĐKT có hay không lập Thông báo về việc giải
trình, bổ sung thông tin, tài liệu (mẫu số 08/QTr-ĐKT) và chuyển cho Bộ
phận “Một cửa”/bộ phận HCVT để chuyển cho NNT trong thời hạn 01 ngày làm việc.
+++ Trường hợp kết quả kiểm tra thông
tin được chấp nhận: Hệ thống ĐKT có hay không ghi nhận thông tin thay đổi của
NNT.
- Kiểm tra việc Bộ phận ĐKT lập, in,
trình ký Giấy chứng nhận ĐKT (mẫu số 10-MST)/Thông báo MST (mẫu số
11-MST) hoặc in Thẻ MST thu nhập cá nhân (mẫu 12-MST) ban hành kèm
theo Thông tư số 80/2012/TT-BTC.
- Kiểm tra thời hạn để bộ phận ĐKT
nơi NNT chuyển đến giải quyết hồ sơ chuyển địa điểm của NNT (không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ ĐKT đầy đủ, hợp lệ).
- Kiểm tra việc cập nhật thông tin
thay đổi của NNT lên trang thông tin điện tử chính thức của ngành Thuế.
3.2.3. Trường hợp chuyển đổi loại
hình doanh nghiệp
a. Kiểm tra việc chuyển đổi từ doanh
nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp sang không thành lập, hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp, bộ phận ĐKT có hay không:
- Kiểm tra các thông tin trên hồ sơ
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:
+ Trường hợp hồ sơ thay đổi thông tin
ĐKT của NNT đầy đủ, hợp lệ: Thực hiện cập nhật thông tin chuyển đổi loại hình
doanh nghiệp của NNT trên hệ thống ĐKT.
+ Trường hợp hồ sơ thay đổi thông tin
ĐKT của NNT không đầy đủ, không hợp lệ: Lập Thông báo về việc giải trình, bổ
sung thông tin, tài liệu (mẫu số 08/QTr-ĐKT) ban hành kèm theo Quy trình
Quản lý đăng ký thuế và chuyển cho Bộ phận “Một cửa"/bộ phận HCVT để chuyển
cho NNT theo quy định (thời hạn 01 ngày làm việc).
- Kiểm tra việc in, trình ký Giấy chứng
nhận ĐKT (mẫu số 10-MST)/Thông báo MST (mẫu số 11-MST) ban hành
kèm theo Thông tư số 80/2012/TT-BTC chuyển cho bộ phận “Một cửa”/bộ phận HCVT để
chuyển cho NNT.
b. Kiểm tra việc chuyển đổi từ doanh
nghiệp thành lập, hoạt động không theo Luật Doanh nghiệp sang thành lập, hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp, bộ phận ĐKT có hay không:
- Kiểm tra các thông tin trên hồ sơ
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:
+ Trường hợp hồ sơ thay đổi thông tin
ĐKT của NNT đầy đủ, hợp lệ: Thực hiện cập nhật thông tin chuyển đổi loại hình
doanh nghiệp của NNT trên hệ thống ĐKT.
+ Trường hợp hồ sơ thay đổi thông tin
ĐKT của NNT không đầy đủ, không hợp lệ: Lập Thông báo về việc giải trình, bổ
sung thông tin, tài liệu (mẫu số 04/QTr-ĐKT ban hành kèm theo Quy trình Quản
lý đăng ký thuế) và chuyển cho Bộ phận “Một cửa”/bộ phận HCVT để chuyển cho
NNT theo quy định (thời hạn 01 ngày làm việc).
- Tra cứu giao dịch chuyển từ cơ quan
ĐKKD để cập nhật các thông tin thay đổi của NNT vào hệ thống ĐKT.
4. Kiểm tra việc chấm dứt hiệu lực MST
4.1. Kiểm tra đối với hồ sơ chấm dứt
hiệu lực MSDN nhận từ CQ ĐKKD
- Bộ phận ĐKT có hay không kiểm tra,
đối chiếu các thông tin nhận từ CQ ĐKKD theo đúng hướng dẫn tại Quy trình phối
hợp trao đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp giữa CQ ĐKKD và CQT.
+ Kiểm tra trường hợp thông tin chấm
dứt hiệu lực MSDN của NNT nhận từ CQ ĐKKD có trùng lặp, sai sót: Bộ phận ĐKT có
hay không truyền trả thông tin từ chối chấm dứt hiệu lực MSDN cho hệ thống đăng
ký kinh doanh của CQ ĐKKD.
+ Kiểm tra trường hợp thông tin chấm
dứt hiệu lực MSDN của NNT nhận từ CQ ĐKKD đầy đủ, hợp lệ: Bộ phận ĐKT có hay
không cập nhật tình trạng NNT ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu
lực MSDN vào hệ thống ĐKT theo quy định (thời hạn 02 ngày làm việc).
- Kiểm tra việc bộ phận ĐKT có hay
không truyền trả thông tin chấm dứt hiệu lực MSDN cho CQ ĐKKD.
4.2. Kiểm tra đối với hồ sơ chấm dứt
hiệu lực MST nộp tại CQT
Kiểm tra bộ phận ĐKT sau khi tiếp nhận
hồ sơ chấm dứt hiệu lực MST từ các bộ phận liên quan, có hay không thực hiện kiểm
tra các thông tin trên hồ sơ của NNT:
a. Bộ phận ĐKT có hay không nhập tình
trạng NNT ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực MST vào Hệ thống
ĐKT (thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày CQT nhận được hồ sơ chấm dứt hiệu lực MST của NNT hoặc thông báo của các
cơ quan có thẩm quyền).
- Kiểm tra đối với các hồ sơ đề nghị
chấm dứt hiệu lực MST nhưng CQT chưa thực hiện quyết toán thuế và quyết toán hóa đơn, bộ phận ĐKT có hay không thực hiện:
+ Việc nhập các thông tin trên hồ sơ
đề nghị chấm dứt hiệu lực MST vào ứng dụng ĐKT. Sau khi có kết quả kiểm tra
thông tin từ Hệ thống ĐKT, bộ phận ĐKT có hay không thực hiện in, trình ký
Thông báo doanh nghiệp ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực
MST (mẫu số 05/QTr-ĐKT) ban hành kèm theo Quy trình Quản lý đăng ký thuế.
Thông báo này gửi cho bộ phận “một cửa”/bộ phận HCVT để gửi cho NNT theo quy định
(thời hạn 01 ngày làm việc).
+ Việc lập Phiếu đề nghị xử lý (mẫu
số 04/QTr-ĐKT) ban hành kèm theo Quy trình Quản lý đăng ký thuế gửi cho các
bộ phận chức năng thực hiện:
++ Bộ phận Quản lý Ấn chỉ có hay
không đôn đốc NNT quyết toán, thu hồi (hoặc hủy)
hóa đơn chưa sử dụng theo quy định.
++ Bộ phận kiểm tra thuế có hay không
thực hiện kiểm tra quyết toán thuế của NNT theo quy trình kiểm tra thuế.
++ Bộ phận QLN có hay không xác định
số thuế nợ và thực hiện các biện pháp để đảm bảo thu đủ số tiền thuế còn nợ vào
NSNN.
4.3. Kiểm tra việc chấm dứt hiệu lực
MST đối với trường hợp NNT bỏ địa chỉ kinh doanh
Kiểm tra Bộ phận ĐKT có hay không căn
cứ biên bản xác nhận về tình trạng không còn hoạt động tại địa điểm kinh doanh
của NNT do bộ phận kiểm tra chuyển đến, có xác nhận của chính quyền địa phương
để cập nhật tình trạng NNT ngừng hoạt động nhưng chưa làm thủ tục chấm dứt hiệu
lực MST vào Hệ thống ĐKT (thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
biên bản).
Kiểm tra việc cập nhật thông tin bỏ địa
chỉ kinh doanh của NNT lên trang thông tin điện tử chính thức của ngành Thuế.
5. Kiểm tra việc khôi phục trạng
thái mã số thuế
5.1. Kiểm tra việc khôi phục trạng
thái MST trong trường hợp MST của NNT ở trạng thái ngừng hoạt động nhưng chưa
làm thủ tục đóng MST:
- Khôi phục MST theo đề nghị của NNT:
Bộ phận ĐKT có hay không lập phiếu đề nghị xử lý (mẫu 04/QTr-ĐKT ban hành
kèm theo Quy trình Quản lý đăng ký thuế) gửi bộ phận kiểm tra theo quy định (trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị
của bộ phận ĐKT, bộ phận kiểm tra chuyển kết quả kiểm
tra và đề nghị khôi phục MST cho bộ phận ĐKT để thực hiện trình lãnh đạo
Cục/Chi cục ký Thông báo khôi phục trạng thái MST).
- Khôi phục MST do CQT đóng nhầm: Bộ
phận ĐKT có hay không lập tờ trình nêu rõ lý do đóng nhầm và đề xuất biện pháp
xử lý trình Lãnh đạo Cục/Chi cục Thông báo khôi phục trạng thái MST. Bộ phận
ĐKT thực hiện khôi phục MST sau khi có phê duyệt đồng ý của lãnh đạo Cục/Chi cục.
Hàng tháng, bộ phận ĐKT có hay không
tiến hành rà soát đối với trường hợp NNT
có trạng thái MST ngừng hoạt động nhưng chưa làm xong thủ tục đóng MST để chuyển
bộ phận kiểm tra đôn đốc NNT thực hiện đóng MST theo quy định.
5.2. Kiểm tra việc khôi phục trạng
thái MST trong trường hợp MST của NNT ở trạng thái ngừng hoạt động:
- Khôi phục MST theo đề nghị của NNT (đối
với NNT là cá nhân, hộ kinh doanh): Bộ
phận ĐKT có hay không lập phiếu đề nghị xử lý (mẫu 04/QTr-ĐKT) ban hành
kèm theo Quy trình Quản lý đăng ký thuế gửi bộ phận kiểm tra (thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của bộ phận ĐKT, bộ phận kiểm tra chuyển kết quả kiểm tra và đề nghị khôi phục MST cho bộ phận ĐKT để thực hiện
trình lãnh đạo Cục/Chi cục ký Thông báo khôi phục trạng thái MST).
Khôi phục MST do CQT đóng nhầm MST của
NNT: Bộ phận ĐKT có hay không lập tờ trình nêu rõ lý do đóng nhầm trình Lãnh đạo
Cục/Chi cục ký công văn gửi Tổng cục Thuế kèm theo các tài liệu sau:
+ Tình hình hoạt động, kê khai, nộp
thuế của NNT trong thời gian đóng nhầm MST;
+ Xác nhận của cơ quan ĐKKD về trạng
thái MSDN đối với trường hợp NNT thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp;
+ Các tài liệu khác (nếu có).
- Khôi phục MSDN do có kiến nghị của
cơ quan ĐKKD: Bộ phận ĐKT có hay không lập tờ trình kèm theo văn bản giải trình
lý do khôi phục MSDN của cơ quan ĐKKD trình lãnh đạo Cục/Chi cục ký công văn gửi
Tổng cục Thuế đề nghị thực hiện khôi phục trạng thái MSDN, nội dung công văn cần
nêu rõ: Lý do đóng nhầm MSDN; các thủ tục đã thực hiện khi đóng MSDN kèm các hồ
sơ liên quan.
6. Kiểm tra việc đăng ký và khôi
phục tạm nghỉ kinh doanh
6.1. Kiểm tra việc đăng ký tạm nghỉ
kinh doanh
6.1.1. Đối
với hồ sơ tạm nghỉ kinh doanh nộp tại CQ ĐKKD: Sau khi nhận được giao dịch tạm nghỉ kinh doanh qua hệ thống ĐKKD, bộ
phận ĐKT có hay không cập nhật trạng thái tạm nghỉ kinh doanh, ngày bắt đầu và
ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh của NNT trên hệ thống ĐKT.
6.1.2. Đối với hồ sơ tạm nghỉ kinh doanh nộp trực tiếp tại CQT: Bộ phận ĐKT có hay không kiểm tra hồ sơ tạm nghỉ kinh doanh của NNT là
đầy đủ và hợp lệ, cập nhật trạng thái tạm nghỉ kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày
kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh của NNT trên hệ thống ĐKT. Bộ phận ĐKT
có hay không lập Thông báo về việc chấp nhận đơn tạm nghỉ kinh doanh (mẫu
09/QTr-ĐKT) chuyển cho bộ phận “một cửa”/bộ phận HCVT để gửi cho NNT.
6.2. Kiểm tra việc khôi phục tạm nghỉ
kinh doanh
Hết thời hạn tạm nghỉ kinh doanh theo
đề nghị của NNT, hệ thống ĐKT có hay không tự động chuyển trạng thái tạm nghỉ
kinh doanh của NNT sang trạng thái đang hoạt động và tự động cập nhật vào Danh
sách theo dõi NNT phải nộp hồ sơ khai thuế (mẫu số 01/QTr-KK ban hành kèm
theo Quyết định số 1864/QĐ-TCT ngày 21/12/2011 của Tổng cục Thuế) để theo
dõi, đôn đốc việc kê khai, nộp thuế của NNT.
6.2.1. Trường hợp cơ quan ĐKKD
truyền giao dịch khôi phục tạm nghỉ kinh
doanh trước thời hạn tạm nghỉ kinh doanh đã đăng ký với CQT:
Bộ phận ĐKT có hay không tra cứu giao
dịch khôi phục tạm nghỉ kinh doanh, thực hiện khôi phục tạm nghỉ kinh doanh cho
NNT trên hệ thống ĐKT.
6.2.2. Trường hợp NNT đề nghị khôi
phục tạm nghỉ kinh doanh trước thời hạn tạm nghỉ kinh
doanh đã đăng ký với CQT:
Bộ phận ĐKT có hay không căn cứ đề
nghị của NNT thực hiện khôi phục tạm nghỉ kinh doanh cho NNT trên hệ thống ĐKT.
7. Kiểm tra việc phân cấp quản lý
NNT
7.1. Kiểm tra việc phân cấp quản lý
NNT đối với trường hợp đăng ký mới
7.1.1. Đối
với hồ sơ đăng ký MSDN chuyển từ CQ ĐKKD.
- Kiểm tra trường hợp đăng ký mới
MSDN nhận từ CQ ĐKKD, bộ phận ĐKT có hay không thực hiện:
+ Cấp mới MSDN cho NNT theo quy trình.
+ In danh sách NNT cấp mới MSDN phân
cấp thực hiện ngay trên ứng dụng trình Lãnh đạo Cục Thuế ký phân cấp quản lý
theo quy định (thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày cấp và chuyển MSDN cho cơ quan ĐKKD).
+ Căn cứ danh sách được phê duyệt,
công chức ĐKT có hay không lựa chọn đúng Chi cục Thuế được phân cấp quản lý NNT
trên hệ thống ĐKT.
+ Chuyển danh sách NNT cấp mới MSDN
đã được phê duyệt phân cấp quản lý cho bộ phận HCVT để chuyển cho CQT được phân
cấp quản lý NNT (thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày danh sách được phê duyệt).
- CQT được phân cấp quản lý NNT có
hay không tiếp nhận hồ sơ và quản lý NNT theo quy trình quản lý NNT mới phát
sinh.
7.1.2. Đối với hồ sơ đăng ký mới nộp
trực tiếp tại CQT.
Kiểm tra việc phân cấp ĐKT và quản lý
NNT có thực hiện theo quy trình quản lý đăng ký thuế không?
7.2. Kiểm tra việc phân cấp quản lý
NNT đối với trường hợp thay đổi thông tin.
Kiểm tra trường hợp NNT thay đổi thông tin dẫn tới thay đổi phân cấp quản
lý:
- CQT đang quản lý NNT thực hiện có
hay không thay đổi thông tin của NNT theo quy trình thay đổi thông tin dẫn tới
thay đổi CQT quản lý.
- CQT được phân cấp quản lý NNT có
hay không thực hiện tiếp nhận hồ sơ thay đổi thông tin ĐKT của NNT, thực hiện xử
lý thông tin ĐKT theo quy trình thay đổi thông tin dẫn tới thay đổi CQT quản
lý.
III. Kiểm tra việc
xử phạt vi phạm hành chính đối với trường
hợp người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc kê khai bổ sung thông tin đăng
ký thuế quá thời hạn quy định
1. Kiểm tra việc Lập biên bản xác
định hành vi chậm nộp hồ sơ ĐKT của NNT
Kiểm tra Bộ phận “một cửa” có hay
không lập biên bản đối với hành vi chậm nộp hồ sơ ĐKT của NNT cụ thể như sau:
- Căn cứ giữa ngày nhận hồ sơ ĐKT
trên sổ nhận hồ sơ ĐKT với thời hạn phải nộp hồ sơ ĐKT theo quy định tại Thông
tư số 80/2012/TT-BTC để xác định hành vi chậm nộp và số ngày nộp chậm hồ sơ ĐKT
của NNT.
- Việc lập Biên bản vi phạm pháp luật
thuế theo Mẫu số 01/BB ban hành kèm theo Thông tư số 166/2013/TT-BTC. Biên bản
nêu rõ lý do chậm nộp hồ sơ ĐKT và các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ có liên
quan đến việc chậm nộp hồ sơ ĐKT của NNT để yêu cầu NNT ký biên bản theo quy định.
- Kiểm tra việc theo dõi, đôn đốc NNT
ký biên bản:
+ Trường hợp NNT không ký biên bản, bộ
phận “một cửa” trình lãnh đạo có văn bản mời đại diện chính quyền cơ sở nơi xảy
ra vi phạm hoặc hai người chứng kiến để ký vào biên bản.
+ Trường hợp người chứng kiến từ chối
ký vào biên bản thì người lập biên bản phải ghi rõ vào bản biên bản lưu tại CQT
các lý do và trình tự đã thực hiện trong quá trình lập biên bản để làm căn cứ xử phạt theo quy định.
- Đồng thời với việc lập biên bản xác
định hành vi chậm nộp hồ sơ ĐKT, bộ phận “một cửa” thực hiện tiếp nhận, kiểm
tra, cập nhật và trả kết quả ĐKT cho NNT theo đúng trình tự quy định.
2. Kiểm tra việc thực hiện xử phạt
vi phạm hành chính thuế đối với NNT nộp hồ sơ ĐKT quá thời hạn quy định
- Kiểm tra việc Bộ phận “một cửa” có
hay không căn cứ biên bản đã được lập giữa CQT và NNT để xác định hình thức, mức
độ xử phạt đối với NNT nộp hồ sơ ĐKT quá hạn theo quy định tại Thông tư
80/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Trường hợp NNT không ký biên bản, bộ
phận “một cửa” có hay không báo cáo Thủ trưởng CQT để thực hiện xử lý theo quy
định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Quyết định xử phạt vi phạm hành
chính thuế sau khi ban hành phải được giao cho NNT hoặc thông báo để NNT đến nhận
tại bộ phận “một cửa”; hoặc gửi cho NNT qua đường bưu điện bằng thư bảo đảm
theo quy định (thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính).
- Kiểm tra trường hợp quyết định xử
phạt được giao trực tiếp thì bộ phận “một cửa” có hay không lập biên bản về việc
giao quyết định xử phạt.
- Kiểm tra trường hợp CQT thông báo
nhắc nhở NNT đến nhận quyết định xử phạt vi phạm hoặc quyết định được gửi qua
bưu điện bằng hình thức bảo đảm. Nếu cá nhân, tổ chức vi phạm cố tình không nhận
(hoặc có căn cứ cho rằng NNT trốn tránh không nhận) thì bộ phận “một cửa” trình
lãnh đạo để thực hiện niêm yết quyết định xử phạt tại nơi cư trú của cá nhân,
trụ sở của tổ chức bị xử phạt.
- Kiểm tra trường hợp nếu quyết định
bị trả lại do không tìm thấy địa chỉ thì bộ phận “một cửa” chuyển quyết định xử
phạt vi phạm hành chính cho bộ phận ĐKT để lập phiếu đề nghị xử lý (mẫu số
04/QTr-ĐKT) ban hành kèm theo Quy trình Quản lý đăng ký thuế chuyển bộ phận
kiểm tra để xác minh sự tồn tại của NNT, đồng thời cập nhật trạng thái tạm ngừng
hoạt động của NNT vào ứng dụng ĐKT.
IV. Kiểm tra việc
báo cáo kết quả và lưu trữ hồ sơ đăng ký thuế
1. Kiểm tra việc cập nhật, khai
thác thông tin hồ sơ ĐKT của NNT trên hệ thống ứng dụng ĐKT
Kiểm tra Bộ phận ĐKT có hay không cập
nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời, trung thực các thông tin trên hồ sơ ĐKT của
NNT vào hệ thống ứng dụng ĐKT của ngành và thực hiện điều chỉnh theo quy định
các thông tin trên hệ thống ĐKT.
2. Kiểm tra việc lưu trữ hồ sơ ĐKT
- Kiểm tra hồ sơ ĐKT của NNT do Cục/Chi
cục Thuế trực tiếp quản lý NNT đó có lưu trữ tại Phòng KK&KTT/Đội
KK&KTT&Tin học theo hồ sơ NNT không? (Thời gian lưu tại bộ phận ĐKT là 1 năm kể từ ngày CQT nhận được hồ sơ ĐKT của
NNT).
- Kiểm tra trường hợp quá thời hạn
lưu trữ, bộ phận ĐKT có hay không chuyển hồ sơ cho kho lưu trữ thuộc bộ phận
văn thư, lưu trữ của CQT để thực hiện lưu trữ theo quy định hiện hành./.
DANH MỤC VĂN BẢN THAM KHẢO
1. Luật Quản lý thuế và các văn bản
hướng dẫn thi hành.
2. Luật thuế, pháp lệnh phí, lệ phí
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Luật Doanh nghiệp.
4. Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
5. Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày
09/01/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục
hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
về đăng ký doanh nghiệp.
6. Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày
22/5/2012 hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế.
7. Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày
11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
8. Quyết định số 78/2007/QĐ-BTC ngày
17/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế hướng dẫn, giải
đáp vướng mắc về chính sách thuế, quản lý thuế và giải quyết các thủ tục hành
chính thuế của người nộp thuế theo cơ chế “một cửa”.
9. Quyết định số 1403/QĐ-TCT ngày
01/9/2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc phối hợp trao đổi thông tin
đăng ký doanh nghiệp giữa cơ quan thuế và cơ quan đăng ký kinh doanh.
10. Quyết định số 329/QĐ-TCT ngày
27/3/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình quản lý
đăng ký thuế.
MỤC LỤC
SỔ TAY NGHIỆP VỤ KIỂM TRA NỘI BỘ NGÀNH
THUẾ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ THUẾ
LỜI NÓI ĐẦU
NỘI DUNG
I. Các bước chuẩn bị trước khi tiến
hành kiểm tra
1. Thu thập văn bản.
2. Thu thập thông tin, số liệu
3. Chọn hồ sơ để tiến hành kiểm tra
II. Nội dung kiểm tra
1. Kiểm tra việc tiếp nhận thủ tục hồ
sơ ĐKT
2. Kiểm tra việc cấp MST/MSDN
3. Kiểm tra việc thay đổi thông tin
4. Kiểm tra việc chấm dứt hiệu lực
MST
5. Kiểm tra việc khôi phục trạng thái
MST
6. Kiểm tra việc đăng ký và khôi phục
tạm nghỉ kinh doanh
7. Kiểm tra việc phân cấp quản lý NNT
III. Kiểm tra việc xử phạt vi phạm
hành chính đối với trường hợp NNT nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc kê khai bổ sung
thông tin đăng ký thuế quá thời hạn quy định
1. Kiểm tra việc Lập biên bản xác định
hành vi chậm nộp hồ sơ ĐKT của NNT
2. Kiểm tra việc thực hiện xử phạt vi
phạm hành chính thuế đối với NNT nộp hồ sơ ĐKT quá thời hạn quy định
IV. Kiểm tra việc báo cáo kết quả và
lưu trữ hồ sơ ĐKT
1. Kiểm tra việc cập nhật, khai thác
thông tin hồ sơ ĐKT của NNT trên hệ thống ứng dụng ĐKT
2. Kiểm tra việc lưu trữ hồ sơ ĐKT
Danh mục văn bản tham khảo
Mục lục