ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2015/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày 01 tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH
GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí
và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm
2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
91/2014/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang
quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh
giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang tại Tờ trình số 1104/TTr-STNMT ngày 27
tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng nộp phí
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về mức thu, quản
lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới
đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền của tỉnh Tiền Giang thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh
giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Mức thu phí
Mức thu phí thẩm định báo cáo kết quả
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang:
STT
|
Tên
công việc
|
Mức
thu trường hợp thẩm định lần đầu
(đồng/1
báo cáo)
|
Mức
thu trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung
(đồng/1
báo cáo)
|
1
|
Thẩm định báo cáo kết quả thi công giếng
thăm dò có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm
|
400.000
|
200.000
|
2
|
Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò
có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm
|
1.300.000
|
650.000
|
3
|
Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có
lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm
|
3.200.000
|
1.600.000
|
4
|
Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò
có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
5.200.000
|
2.600.000
|
Điều 3. Chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí
1. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm
dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất theo Quyết định này là khoản thu thuộc ngân
sách nhà nước.
Cơ quan thu phí (Sở Tài nguyên và Môi
trường) được trích để lại 85% (tám mươi lăm phần trăm) trên tổng số tiền thu
phí để trang trải chi phí phục vụ cho công tác thẩm định và thu phí theo Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các
quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 và các quy định hiện hành của nhà nước về phí, lệ phí.
Tổng số tiền phí thu được sau khi trừ
số tiền phí được trích để lại (85%), số tiền còn lại 15% (mười lăm phần trăm)
cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Thu, kê khai và nộp phí
a) Cơ quan thu phí phải lập và cấp chứng
từ thu cho đối tượng nộp phí theo đúng qui định của Bộ Tài chính về phát hành
quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế. Khi thu phải sử dụng biên lai do cơ quan thuế
phát hành. Định kỳ hàng tháng phải quyết toán với cơ quan thuế;
b) Việc kê khai phí thu được theo mẫu
biểu quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của
Chính phủ;
c) Toàn bộ số thu phí phải nộp vào
tài khoản tiền gửi mở tại Kho bạc nhà nước nơi đơn vị đóng trụ sở chính và nộp
phí theo quy định cụ thể tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn về thu phí liên quan.
d) Cơ quan thu phí phải mở sổ sách kế
toán hạch toán các khoản thu và sử dụng phí theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính; Thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của
Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp ban
hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006; Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ
quan, tổ chức
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các cấp tổ
chức việc thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới
đất;
2. Sở Tài chính chủ trì, hướng dẫn
các chế độ về thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu từ phí; các quy định về sổ
sách kế toán - tài chính theo quy định hiện hành;
3. Cục Thuế tỉnh phối hợp Sở Tài
nguyên và Môi trường trong kiểm tra quyết toán thu, chi các khoản phí theo đúng
quy định;
4. Ủy ban nhân dân các cấp phối hợp Sở
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện của các tổ
chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của tỉnh thẩm định báo cáo
kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn mình quản lý.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế nội dung quy định về
đối tượng áp dụng, mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất quy định tại Điều 1, 2, 3 và Điều 4 của
Quy định về việc thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng
tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước; hồ sơ hành nghề khoan nước dưới đất
và lệ phí cấp giấy phép hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 04/2007/QĐ-UBND ngày 09/02/2007 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Cục Thuế
tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã và thành phố Mỹ Tho, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- PCT Lê Văn Nghĩa;
- VPUB: PVP Nguyễn Hữu Đức, các Phòng nghiên cứu;
- Lưu: VT, Nhã, Nguyên.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Kim Mai
|