ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2014/QĐ-UBND
|
Đồng Xoài, ngày
21 tháng 08 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ DỰ ÁN NÂNG CẤP MỞ RỘNG ĐƯỜNG
ĐT 741 ĐOẠN ĐỒNG XOÀI - PHƯỚC LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 108/2009/NĐ-CP
ngày 27/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đầu tư theo hình thức hợp
đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT); hợp đồng xây dựng - chuyển giao
- kinh doanh (BTO); hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT);
Căn cứ Nghị định số 24/2011/NĐ-CP
ngày 05/4/2011 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số
108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đầu tư
theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT); hợp đồng xây
dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO); hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT);
Căn cứ Thông tư số 159/2013/TT-BTC
ngày 14/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí sử dụng đường bộ hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết số
04/2014/NQ-HĐND ngày 31/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định danh
mục và mức thu phí sử dụng đường bộ dự án nâng cấp mở rộng đường ĐT 741 đoạn Đồng
Xoài - Phước Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 2426/TTr-STC ngày 21 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định danh mục, mức
thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ dự án nâng cấp mở rộng đường ĐT
741 đoạn Đồng Xoài - Phước Long theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Đối tượng
chịu phí
Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ
bao gồm: phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng tham gia
giao thông đường bộ.
Điều 3. Đối tượng
nộp phí
Người Việt Nam, người nước ngoài trực
tiếp điều khiển phương tiện thuộc đối tượng chịu phí quy định tại Điều 2 Quyết định này phải trả phí sử dụng đường bộ
khi qua trạm thu phí theo quy định.
Điều 4. Danh mục
và mức thu phí:
1. Mức thu phí năm 2014 (áp dụng cho
từng trạm)
STT
|
Loại phương tiện
|
Giá vé (đồng/lượt)
|
Giá vé (đồng/tháng)
|
Giá vé (đồng/quý)
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn;
các loại xe buýt vận tải khách công cộng.
|
15.000
|
400.000
|
1.000.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải
trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn.
|
20.000
|
550.000
|
1.650.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ
4 tấn đến dưới 10 tấn.
|
25.000
|
680.000
|
1.850.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn, xe
chở hàng bằng Container 20 Fit
|
40.000
|
1.100.000
|
3.200.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng trên 18 tấn, xe chở hàng bằng
Container 40 fit.
|
80.000
|
2.160.000
|
6.200.000
|
2. Mức thu phí năm 2015 (áp dụng cho
từng trạm)
STT
|
Loại phương tiện
|
Giá vé (đồng/lượt)
|
Giá vé (đồng/tháng)
|
Giá vé (đồng/quý)
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn;
các loại xe buýt vận tải khách công cộng.
|
20.000
|
540.000
|
1.600.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải
trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn.
|
25.000
|
680.000
|
1.850.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ
4 tấn đến dưới 10 tấn.
|
35.000
|
1.000.000
|
2.700.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn, xe
chở hàng bằng Container 20 Fit
|
60.000
|
1.600.000
|
4.300.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng trên 18 tấn, xe chở hàng bằng
Container 40 fit.
|
90.000
|
2.400.000
|
6.400.000
|
Điều 5. Các trường hợp được miễn phí
1. Xe cứu thương, bao gồm cả các loại
xe khác chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu.
2. Xe cứu hỏa.
3. Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp gồm:
máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ,
máy tuốt lúa.
4. Xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khẩn cấp
về chống lụt bão.
5. Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng,
an ninh gồm: xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ trang đang
hành quân.
Ngoài ra, đối với xe chuyên dùng phục
vụ quốc phòng còn bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số: nền
màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm (dưới đây gọi chung là biển số màu đỏ) có
gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc
phòng (không phải là xe vận tải thùng rỗng)
như: công trình xa, cẩu nâng, téc, tổ máy
phát điện. Riêng xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân được hiểu là xe ô tô
chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế
ngồi trong thùng xe, mang biển số màu đỏ (không phân biệt có chở quân hay không
chở quân).
Xe chuyên dùng phục vụ an ninh (dưới
đây gọi chung là xe ô tô) của các lực lượng công an (Bộ Công an, Công an tỉnh,
thành phố, Công an quận, huyện) bao gồm:
a) Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao
thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm:
Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT
GIAO THÔNG”.
b) Xe ô tô cảnh sát 113 có có in dòng
chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.
c) Xe ô tô cảnh sát cơ động có in
dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.
d) Xe ô tô của lực lượng công an đang
thi hành nhiệm vụ sử dụng một trong các tín hiệu ưu tiên theo quy định của pháp
luật trong trường hợp làm nhiệm vụ khẩn cấp.
đ) Xe ô tô vận tải có mui che và được
lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ.
e) Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu
hộ, cứu nạn.
6. Đoàn xe đưa tang.
7. Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường.
8. Xe ô tô của lực lượng công an, quốc
phòng sử dụng vé “Phí đường bộ toàn quốc” được quy định tại Thông tư số
197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính không phải nộp phí khi qua trạm
thu phí.
9. Miễn phí sử dụng cầu, đường bộ quốc
lộ đối với xe mô tô hai bánh xe mô tô ba bánh, xe hai bánh gắn máy, xe ba bánh
gắn máy.
10. Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc
men, máy móc, thiết bị vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc đến vùng
có dịch bệnh theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp khi có thảm họa
lớn, dịch bệnh nguy hiểm.
Điều 6. Việc quản lý sử dụng và hạch toán tiền thu phí
và các quy định khác không quy định tại Quyết
định này thực hiện theo quy định Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực từ 01/9/2014 và thay
thế Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày
19/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ dự án BOT nâng cấp mở rộng đường ĐT
741, đoạn Đồng Xoài - Phước Long.
Điều 8. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Giao thông Vận
tải, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã: Đồng Xoài, Phước Long, Đồng Phú, Bù Gia Mập; Tổng Giám đốc Công ty cổ phần
Kinh doanh BOT ĐT 741 Đồng Xoài - Phước Long; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 8;
- LĐVP, CV KTTH, KTN;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|