|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
15/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Hoài
|
Ngày ban hành:
|
01/08/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2014/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
01 tháng 8 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC
THU PHÍ SỬ DỤNG BẾN BÃI ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ HÀNG HÓA QUA KHU VỰC
CÁC CỬA KHẨU CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP
THU PHÍ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng
6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg ngày 26
tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế, chính sách tài chính
đối với Khu kinh tế cửa khẩu;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và
lệ phí, số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng
01 năm 2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 86/2014/NQ-HĐND ngày 15
tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 12 về việc quy
định mức thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua
khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị
trực tiếp thu phí;
Theo đề nghị của Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế
và Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Quy định mức thu
phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các
cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị trực tiếp thu
phí như sau:
1. Mức thu
(Có Phụ lục kèm theo).
- Đối tượng nộp phí: Tổ
chức, cá nhân hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ có phương tiện vận tải
chở hàng hóa xuất, nhập khẩu, tạm nhập-tái xuất, quá cảnh, chuyển khẩu, hàng
hóa gửi kho ngoại quan qua khu vực các cửa khẩu đất liền của tỉnh Quảng Bình
(trừ hàng hóa viện trợ, cứu trợ thiên tai, hàng hóa quân sự).
- Đơn vị thu phí: Giao Ban quản
lý Khu kinh tế chủ trì, phối hợp với Cục Hải quan, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng
tỉnh, Kho bạc nhà nước tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thu phí.
2. Tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu: Để lại
10% số phí thu được cho đơn vị thu để phục vụ cho công tác thu phí và duy tu,
bảo dưỡng hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh bến bãi khu vực cửa khẩu; số còn lại được
nộp vào ngân sách nhà nước và điều tiết 100% cho ngân sách tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban
hành và thay thế Quyết định số 2359/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc quy định tạm thời mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ % phân chia phí sử dụng bến bãi đối với
phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng
Ban quản lý Khu kinh tế, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch Đầu tư, Giao
thông Vận tải, Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên
phòng tỉnh, Cục trưởng: Cục Thuế, Cục Hải quan, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh,
Giám đốc Công ty Quản lý hạ tầng Khu kinh tế, Chủ tịch UBND huyện Bố Trạch,
huyện Minh Hóa và Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Công thương, GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản -Bộ Tư Pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Báo Quảng Bình; Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học-Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Hoài
|
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG
BẾN BÃI ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ HÀNG HÓA QUA KHU VỰC CÁC CỬA KHẨU CỦA
TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Số TT
|
Phương tiện
|
Đơn vị tính
|
Mức thu phí
|
I
|
Phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập
khẩu
|
1
|
Phương tiện có tải trọng dưới 5 tấn
|
đồng/xe/lượt
|
50.000
|
2
|
Phương tiện có tải trọng từ 5 tấn đến dưới 10 tấn
|
đồng/xe/lượt
|
100.000
|
3
|
Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20
tấn, xe container 20Feet.
|
đồng/xe/lượt
|
200.000
|
4
|
Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe
container 40Feet
|
đồng/xe/lượt
|
300.000
|
II
|
Phương tiện vận tải chở hàng hóa tạm nhập-tái
xuất, hàng hóa quá cảnh, hàng hóa chuyển khẩu, hàng hóa gửi kho ngoại quan
|
1
|
Phương viện vận tải chở hàng hóa là quặng các
loại
|
1.1
|
Phương tiện có tải trọng dưới 5 tấn
|
đồng/xe/lượt
|
200.000
|
1.2
|
Phương tiện có tải trọng từ 5 tấn đến dưới 10 tấn
|
đồng/xe/lượt
|
300.000
|
1.3
|
Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20
tấn, xe container 20Feet
|
đồng/xe/lượt
|
700.000
|
1.4
|
Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe
container 40Feet
|
đồng/xe/lượt
|
1.200.000
|
2
|
Phương tiện vận tải chở hàng hóa khác
|
2.1
|
Phương tiện có tải trọng dưới 5 tấn
|
đồng/xe/lượt
|
200.000
|
2.2
|
Phương tiện có tải trọng từ 5 tấn đến dưới 10 tấn
|
đồng/xe/lượt
|
300.000
|
2.3
|
Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20
tấn, xe container 20Feet
|
đồng/xe/lượt
|
600.000
|
2.4
|
Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe
container 40Feet
|
đồng/xe/lượt
|
1.000.000
|
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị trực tiếp thu phí
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND ngày 01/08/2014 quy định mức thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị trực tiếp thu phí
5.467
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|