ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 15/2010/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 21 tháng 4 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH VÀ BAN HÀNH MỚI CÁC LOẠI PHÍ,
LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16-12-2002;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28-8-2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03-6-2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
06-3-2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
57/2002/NĐ-CP ngày 03-6-2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19-10-2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Chỉ
thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01-11-2007 của Thủ tướng Chính phủ về miễn thu lệ
phí địa chính; Công văn số 18227/BTC-CST ngày 25-12-2009 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16-10-2006 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10-01-2007 của
liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm; Thông tư liên tịch số 36/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 29-4-2008 của
liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
03/2007/TTLT-BTC-BTP;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐND ngày 5-4-2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
việc điều chỉnh và ban hành mới các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 288/CV-QLNS ngày 12-02-2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh và ban hành mới các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon
Tum, cụ thể:
1- Điều chỉnh tỷ lệ
phân bổ một số loại phí, lệ phí:
- Điều chỉnh tỷ lệ
nộp ngân sách và tỷ lệ để lại cho đơn vị thu lệ phí cấp phép xây dựng.
- Điều chỉnh đối
tượng, mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu phí trông giữ phương tiện xe ô tô, xe máy,
xe đạp
(Chi tiết tại phụ
lục số 01 kèm theo)
2- Ban hành mới
các loại phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Lệ phí đăng ký
giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
(Chi tiết tại phụ
lục số 02 kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị có liên quan có trách nhiệm
hướng dẫn triển khai thực hiện.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với
Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Kho
Bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, Thành phố và các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Quang Vinh
|
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐIỀU CHỈNH MỨC THU, TỶ LỆ PHÂN BỔ SỐ THU PHÍ,
LỆ PHÍ
I. Điều chỉnh tỷ lệ nộp ngân sách và tỷ lệ để lại cho đơn vị thu lệ phí
cấp phép xây dựng:
1- Mức thu lệ phí cấp phép xây dựng:
- Đối với nhà ở
riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 đồng/lần cấp
phép;
- Các công trình
khác: 100.000 đồng/lần cấp phép;
- Gia hạn Giấy
phép xây dựng: 10.000 đồng/lần gia hạn.
2- Tỷ lệ phân bổ số thu lệ phí: Để lại đơn vị thu lệ
phí 30%, nộp ngân sách nhà nước 70%.
II. Điều chỉnh phí trông giữ phương tiện xe ô tô, xe máy, xe đạp:
1- Đối tượng thu phí: Chủ phương tiện có gửi xe ô tô, xe máy, xe đạp tại
các điểm đổ, bãi trông giữ phương tiện công cộng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (bao
gồm cả học sinh, sinh viên học tập tại các cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề).
* Các đối tượng
sau đây được miễn (không thu phí): Học sinh, sinh viên là con hộ nghèo; người đồng
bào dân tộc thiểu số; con gia đình thương binh, liệt sỹ, người có công với cách
mạng; có hộ khẩu thường trú tại khu vực các xã đặc biệt khó khăn có gửi xe tại
các cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề trên địa bàn tỉnh.
a. Trông giữ ban
ngày:
- Xe ô tô:
10.000 đồng/lượt
- Xe
mô tô 2 bánh, xe máy: 2.000 đồng/lượt
- Xe đạp: 1.000 đồng
/lượt
b. Trông giữ ban
đêm:
- Xe ô tô, xe
máy và xe đạp: gấp 02 lần so với mức thu phí trông giữ ban ngày.
c. Trông giữ cả ngày
và đêm: Bằng mức thu phí trông giữ ban ngày cộng với mức thu phí
trông giữ ban đêm.
d. Trông giữ phương
tiện của học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục và đào tạo:
- Xe mô tô 2
bánh, xe máy: 1.000 đồng/lượt hoặc 20.000 đồng/tháng (nếu mua phiếu tháng)
- Xe đạp: 500 đồng
/lượt hoặc 8.000 đồng/tháng (nếu mua phiếu tháng)
e. Trông giữ phương
tiện tại các bệnh viện hoặc các cơ sở khám chữa bệnh:
- Nếu gửi theo lượt
cho xe môtô 2 bánh, xe máy, xe đạp: mức thu bằng với mức thu phí trông giữ
ban ngày, ban đêm và trông giữ cả ngày và đêm.
- Nếu trông giữ cả ngày
và đêm:
+ Xe ô tô:
15.000 đồng/ngày đêm
+ Xe mô tô 2 bánh,
xe máy: 4.000 đồng/ngày đêm
+ Xe đạp: 2.000 đồng
/ngày đêm
2- Tỷ lệ phân bổ số thu phí:
- Để lại đơn
vị thu phí 80%;
- Trích nộp ngân
sách Nhà nước 20%.
3- Quản lý, sử dụng và quyết toán số thu phí để lại đơn
vị:
Số thu phí để
lại đơn vị được sử dụng chi trả tiền lương, tiền công; chi
trả thù lao cho việc bảo vệ trông coi phương tiện, chi vật tư văn phòng, thông
tin liên lạc, điện, nước; chi mua sắm trang thiết bị, nâng cấp, sửa chữa kho
bãi, tài sản phục vụ việc bảo vệ trông giữ phương tiện, chi khác; trích lập các
quỹ theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24-07-2002 và Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25-5-2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí.
4-
Công khai chế độ thu phí, giải quyết khiếu nại, tố cáo và khen thưởng, xử lý vi
phạm: Thực hiện theo quy định hiện hành.
PHỤ LỤC SỐ 2
BAN HÀNH MỚI CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ
I. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
1. Đối tượng thu lệ phí:
a. Tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình trong nước; người Việt nam định cư ở nước ngoài; tổ chức nước
ngoài; cá nhân nước ngoài khi được cơ quan nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì phải nộp lệ
phí.
b. Không thu lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất đối với: Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh
doanh nông, lâm, ngư nghiệp), trừ hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành
của thành phố Kon Tum; hộ gia đình, cá nhân nghèo; hộ gia đình, cá nhân đồng
bào dân tộc thiểu số; hộ gia đình, cá nhân có công cách mạng.
c. Miễn nộp lệ phí
cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu đất ở, giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (ngày 10-12-2009) mà nay có nhu
cầu cấp đổi lại Giấy chứng nhận.
2. Mức thu lệ phí.
TT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Cá nhân, hộ gia đình
|
Tổ chức
|
phường, thị trấn
|
Các khu vực còn lại
|
I
|
Cấp giấy chứng nhận lần đầu (cấp mới)
|
1
|
Cấp giấy chứng
nhận QSD đất
|
đồng/giấy
|
25.000
|
15.000
|
100.000
|
2
|
Cấp giấy chứng
nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
|
đồng/giấy
|
100.000
|
70.000
|
500.000
|
3
|
Cấp giấy chứng
nhận chỉ có tài sản gắn liền với đất
|
đồng/giấy
|
75.000
|
50.000
|
500.000
|
II
|
Chứng nhận đăng ký thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận
|
1
|
Đăng ký thay đổi
quyền sử dụng đất
|
đồng/lần
|
15.000
|
7.500
|
20.000
|
2
|
Đăng ký thay đổi
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nhà ở, nhà xưởng, rừng, tài sản
khác ...)
|
đồng/lần
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
3
|
Đăng ký thay đổi
chỉ có tài sản gắn liền với đất.
|
đồng/lần
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
4
|
Cấp lại giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
|
đồng/lần
|
20.000
|
10.000
|
20.000
|
5
|
Cấp lại giấy chứng
nhận có đăng ký thay đổi tài sản trên đất.
|
đồng/lần
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
6
|
Trích lục bản đồ
hoặc các văn bản cần thiết khác trong hồ sơ địa chính
|
đồng/lần
|
10.000
|
5.000
|
20.000
|
7
|
Xác định tính
pháp lý của các giấy tờ nhà đất
|
đồng/lần
|
20.000
|
10.000
|
20.000
|
3. Tỷ lệ phân bổ số thu lệ phí: Để lại đơn vị thu lệ
phí 40%, trích nộp ngân sách nhà nước 60%.
4. In ấn, quản lý, sử dụng và quyết toán biên lai thu lệ phí
Đơn vị được
giao nhiệm vụ thu lệ phí có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thuế để được
hướng dẫn in ấn, phát hành, sử dụng và thanh quyết toán biên lai theo quy định
về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế hiện hành.
5.
Quản lý, sử dụng và quyết toán tiền thu lệ phí
Số thu lệ phí để
lại cho đơn vị được sử dụng để chi trả tiền lương, tiền công cho
bộ phận thu; chi mua vật tư, dụng cụ và các khoản chi khác phục vụ thu lệ phí;
trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi theo quy định tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24-07-2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25-5-2006 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện về phí, lệ phí.
6.
Công khai chế độ thu phí, lệ phí, giải quyết khiếu nại, tố cáo và khen thưởng,
xử lý vi phạm: Thực hiện theo quy định hiện hành.
II. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao
dịch bảo đảm.
1. Đối tượng, mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu phí, lệ phí
1.1 Lệ phí đăng ký
giao dịch bảo đảm
a. Đối tượng nộp lệ phí:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm về quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất, bao gồm: thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng
đất, bất động sản gắn liền với đất (sau đây gọi chung là đăng ký giao dịch đảm
bảo) tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm. Trừ những trường hợp sau đây không
phải nộp lệ phí:
- Đăng ký thế chấp
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình,
cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương và sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản;
- Yêu cầu sửa chữa
sai sót trong Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của Đăng
ký viên;
- Yêu cầu
xóa đăng ký giao dịch bảo đảm.
b. Mức thu lệ phí:
Số TT
|
Các trường hợp nộp lệ phí
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Đăng ký giao dịch
bảo đảm.
|
60.000
|
2
|
Đăng ký văn bản
thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm.
|
50.000
|
3
|
Đăng ký gia hạn
giao dịch bảo đảm
|
40.000
|
4
|
Đăng ký thay đổi
nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký.
|
40.000
|
5
|
Yêu cầu sửa chữa
sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm.
|
10.000
|
c. Tỷ lệ phân
bổ số thu lệ phí: Để lại đơn vị thu lệ phí 50%, nộp ngân sách
nhà nước 50%.
1.2. Phí cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
a. Đối tượng nộp
phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan đăng ký giao dịch
bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
b. Mức thu phí:
Số TT
|
Các trường hợp nộp phí
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Cung cấp thông
tin cơ bản (danh mục giao dịch bảo đảm, sao đơn yêu cầu đăng ký )
|
10.000
|
2
|
Cung cấp thông
tin chi tiết (văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm)
|
30.000
|
c. Tỷ lệ phân
bổ số thu phí: Để lại đơn vị thu phí 50%, nộp ngân sách nhà nước 50%.
2. In ấn, quản lý, sử dụng và quyết toán biên lai thu phí:
Đơn vị được
giao nhiệm vụ thu lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo và phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm phối hợp với cơ quan thuế để được hướng dẫn in ấn,
phát hành, sử dụng và thanh quyết toán biên lai theo quy định về phát hành, quản
lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
3. Quản lý, sử dụng và quyết toán tiền thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo
đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
Số thu để lại
cho đơn vị thu phí, lệ phí được sử dụng để chi trả tiền
lương, tiền công cho bộ phận thu; chi mua vật tư, dụng cụ phục vụ thu
phí, lệ phí; trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi theo quy định
tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24-07-2002 của Bộ Tài chính và Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25-5-2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí.
4. Công khai chế độ thu phí, lệ phí, giải quyết khiếu nại, tố cáo và khen
thưởng, xử lý vi phạm: Thực hiện theo quy định hiện hành.