|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
15/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Phùng Thanh Kiểm
|
Ngày ban hành:
|
15/03/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
15/2007/QĐ-UBND
|
Lạng
Sơn, ngày 15 tháng 3 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM
DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI
VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi thành Pháp lệnh phí và lệ phí,
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 70/2006/NQ-HĐND ngày 22/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Lạng Sơn về Phê chuẩn mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị
tổ chức thu đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét tờ trình số 235 TTr/STC-QLG&TS ngày 09/3/2007 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước
dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thuỷ lợi áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như biểu phí kèm theo
Quyết định này.
Điều 2.
Đối tượng nộp phí thẩm định là các chủ đề án xây dựng các đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi.
Điều 3.
Đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng
nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công
trình thuỷ lợi là cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định các đề án, báo cáo.
Điều 4.
Chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thuỷ lợi
1. Việc thu,
nộp phí thẩm định kết quả đấu thầu
Khi thu phí
cơ quan, đơn vị thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới
đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ
lợi phải lập và giao biên lai thu (hoặc hoá đơn) cho đối tượng nộp phí theo quy
định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
2. Quản lý,
sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu
Cơ quan, đơn
vị tổ chức thu phí được trích 50% (năm mươi năm phần trăm) trên tổng số tiền
phí thu được để trang trải chi phí thực hiện công việc thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi và thu phí. Phần phí còn lại 50% (năm
mươi phần trăm) nộp vào ngân sách Nhà nước.
Điều 5.
Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các ngành chức năng có liên
quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện thu phí theo các quy định hiện hành của
Nhà nước.
Điều 6.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định
trước đây trái với Quyết định đều bãi bỏ.
Điều 7.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ: Tài chính, Kế hoach - Đầu tư;
- Cục KTVBQPPL - Bộ TP;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCTUBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- PVP, các phòng CV;
- Lưu: VT (ĐT).
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phùng Thanh Kiểm
|
MỨC THU
PHÍ
THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC,
SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI ÁP DỤNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 15 /2007/QĐ-UBND ngày 15 /3/2007 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Lạng Sơn)
Số
TT
|
Nội
dung thu phí
|
Mức
thu
|
1
|
Thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
|
|
a
|
Đối với đề án thiết kế giếng
có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm
|
200.000 đồng/01 đề án
|
b
|
Đối với đề án, báo cáo thăm dò
có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
550.000 đồng/01 đề án, báo cáo
|
c
|
Đối với đề án, báo cáo thăm dò
có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
1.300.000 đồng/01 đề án, báo
cáo
|
d
|
Đối với đề án, báo cáo thăm dò
có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
2.500.000 đồng/01 đề án, báo
cáo
|
2
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt:
|
|
a
|
Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1
m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm
|
300.000 đồng/01 đề án, báo cáo
|
b
|
Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến
dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3 /ngày đêm
|
900.000 đồng/01 đề án, báo cáo
|
c
|
Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến
dưới 01 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3 /ngày
đêm
|
2.200.000 đồng/01 đề án, báo
cáo
|
d
|
Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 01 m3 đến
dưới 02 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000
kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3
/ngày đêm
|
4.200.000 đồng/01 đề án, báo
cáo
|
3
|
Thẩm định đề án, báo cáo xả
nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi:
|
|
a
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm
|
300.000 đồng/01 đề án, báo cáo
|
b
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
900.000 đồng/01 đề án, báo cáo
|
c
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm
|
2.200.000 đồng/01 đề án, báo
cáo
|
d
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm
|
4.200.000 đồng/01 đề án, báo
cáo
|
4
|
Trường hợp thẩm định gia hạn,
bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định
nêu trên
|
|
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ngày 15/03/2007 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
2.163
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|