ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
144/2016/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 20 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
79/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
quy định mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật Phí và lệ phí;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 1021a/TTr-STC ngày 19 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu,
quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh Lào Cai
1. Đối tượng nộp phí:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân có nhu cầu đăng ký, nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có
nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định.
- Phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà
nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với
trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
2. Đối tượng miễn, giảm
phí: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có giấy chứng nhận hộ nghèo do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp có giá trị sử dụng tại thời điểm nộp hồ sơ.
3. Mức thu phí:
3.1. Đối tượng là các tổ
chức:
a) Đối với trường hợp cấp
mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất, kinh doanh:
- Quy mô diện tích < =
5000 m2: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
- 0,5 ha < Quy mô diện
tích < = 1 ha: 1.500.000 đồng/hồ sơ.
- 1ha < Quy mô diện tích
< = 3 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ.
- 3 ha < Quy mô diện
tích < = 5 ha: 4.000.000 đồng/hồ sơ.
- 5 ha < Quy mô diện
tích < = 10 ha: 5.000.000 đồng/hồ sơ.
- 10ha < Quy mô diện
tích < = 20 ha: 6.000.000 đồng/hồ sơ.
- Quy mô diện tích > 20
ha: 7.500.000 đồng/hồ sơ.
Nếu trường hợp cấp đổi, cấp
lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mức thu bằng 50% cấp mới.
b) Đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà
gắn liền với quyền sử dụng đất:
- Hồ sơ chuyển mục đích sử
dụng đất: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền
sử dụng đất: 400.000 đồng/hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển quyền sử dụng
đất không có tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất: 300.000 đồng/hồ sơ.
3.2. Đối tượng là hộ gia
đình, cá nhân: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất ở dân cư:
- Thuộc địa bàn thành phố
Lào Cai, thị trấn Sa Pa: 100.000 đồng/hồ sơ.
- Thuộc địa bàn còn lại:
50.000 đồng/hồ sơ.
4. Cơ quan, đơn vị thu phí:
4.1. Văn phòng Đăng ký đất
đai tỉnh (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường): Thu phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Lào Cai;
4.2. Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai các huyện, thành phố thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất tại các Chi nhánh Văn phòng;
5. Quy định tỷ lệ nộp ngân
sách nhà nước: Cơ quan, đơn vị thu phí được trích lại đơn vị thu 20% trên
tổng số tiền, nộp ngân sách nhà nước 80%.
6. Quản lý và sử dụng:
6.1. Nguồn thu phí thực
hiện theo các quy định hiện hành về quản lý tài chính;
6.2. Chứng từ thu thực hiện
theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về in, phát hành, quản lý và sử dụng
các loại hóa đơn, dịch vụ; chứng từ thu tiền phí, lệ phí.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục
Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|