ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2013/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày
19 tháng 02 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU HỌC PHÍ; CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM HỌC
PHÍ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
CÔNG LẬP THUỘC TỈNH QUẢN LÝ TỪ NĂM HỌC 2013 - 2014 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày
14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập
và cơ chế thu và sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học
2014 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2012/NQ-HĐND ngày
06/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về mức thu học phí đối với các
cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý từ năm
học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo tại Tờ trình số 156/TTr-SGDĐT ngày 22/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí và sử
dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập
thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; các quy định có liên quan về học phí đối
với các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh quản
lý trái với quy định tại Quyết định này bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động Thương
binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa
và Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh
quản lý chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Phúc
|
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC THU HỌC PHÍ; CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ VÀ SỬ DỤNG HỌC
PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH
QUẢN LÝ TỪ NĂM HỌC 2013 - 2014 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 19/02/2013 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức thu học phí; chế độ miễn,
giảm học phí và sử dụng học phí từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015
đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, trung cấp nghề,
cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh quản lý.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Là học viên, sinh viên đang học tại các trường
trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, trung cấp nghề, cao đẳng nghề công
lập thuộc tỉnh quản lý.
Điều 3. Nguyên tắc xác định
mức thu học phí; thực hiện chế độ miễn, giảm học phí
1. Mức thu học phí ban hành tại quy định này là
mức thu tối đa, các trường xác định mức thu học phí cụ thể theo ngành, nghề đào
tạo của đơn vị không vượt quá khung thu và phù hợp theo nhóm ngành, hệ đào tạo
được ban hành.
2. Việc miễn giảm học phí phải thực hiện đúng đối
tượng và đảm bảo đúng quy trình, đầy đủ các hồ sơ theo quy định.
3. Học viên, sinh viên cùng một lúc được hưởng
nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì chỉ được hưởng một chế độ ưu đãi cao nhất.
Học viên, sinh viên thuộc diện được miễn, giảm học phí mà cùng một lúc học ở
nhiều trường (hoặc nhiều khoa trong cùng một trường) thì chỉ được hưởng chế độ
ưu đãi về miễn, giảm học phí tại một trường (một khoa) duy nhất.
Học viên, sinh viên đã hưởng chế độ miễn, giảm tại
một cơ sở đào tạo, nếu tiếp tục học thêm ở một cơ sở đào tạo khác cùng cấp và
trình độ đào tạo thì không được hưởng chế độ miễn, giảm ở cơ sở thứ hai.
4. Các chế độ về cấp bù học phí quy định tại văn
bản này chỉ áp dụng cho người học thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí trong
thời gian đang theo học.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU HỌC
PHÍ
Điều 4. Mức thu học phí
1. Đồng tiền thu phí: Đồng Việt Nam (VNĐ).
2. Mức thu học phí (1.000 đồng/học viên, sinh
viên/tháng)
Ngành nghề đào
tạo
|
Hệ chính quy
|
Hệ đào tạo theo
phương thức giáo dục thường xuyên
|
Mức thu tối đa
năm học 2013 - 2014
|
Mức thu tối đa
năm học 2014 - 2015
|
Mức thu tối đa
năm học 2013 - 2014
|
Mức thu tối đa
năm học 2014 - 2015
|
I. Các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao
đẳng, đại học
|
1. Hệ đại học
|
|
|
|
|
- Nhóm ngành kinh tế, khoa học xã hội
|
420
|
480
|
500
|
570
|
- Ngành công nghệ thông tin, khoa học tự nhiên
|
480
|
550
|
580
|
635
|
2. Hệ cao đẳng
|
|
|
|
|
- Ngành y dược
|
465
|
540
|
650
|
760
|
- Nhóm ngành kinh tế, khoa học xã hội
|
330
|
380
|
420
|
440
|
- Ngành công nghệ thông tin, khoa học tự nhiên
|
385
|
440
|
420
|
480
|
3. Hệ trung cấp chuyên nghiệp
|
|
|
|
|
- Nhóm ngành nghệ thuật
|
250
|
270
|
|
|
- Nhóm ngành kỹ thuật
|
280
|
320
|
|
|
- Nhóm ngành y dược
|
420
|
490
|
590
|
690
|
- Nhóm ngành kinh tế
|
250
|
280
|
300
|
340
|
- Nhóm ngành khoa học xã hội
|
|
|
400
|
450
|
II. Các trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề
|
1. Hệ cao đẳng
|
|
|
|
|
Nhóm ngành kỹ thuật
|
390
|
410
|
|
|
Nhóm ngành kinh tế
|
280
|
290
|
|
|
2. Hệ trung cấp
|
|
|
|
|
Nhóm ngành kỹ thuật
|
280
|
320
|
|
|
Nhóm ngành kinh tế
|
250
|
280
|
|
|
Học phí đào tạo theo tín chỉ: Mức thu học phí của
một tín chỉ được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo
nhóm ngành đào tạo và số tín chỉ đó theo công thức dưới đây:
Học phí tín chỉ =
|
Tổng học phí
toàn khóa
|
Tổng số tín chỉ
toàn khóa
|
Tổng học phí toàn khóa = Mức thu học phí 01 sinh
viên/01 tháng x 10 tháng x Số năm học.
3. Thời gian thu học phí:
Học phí của các cơ sở giáo dục trung cấp chuyên
nghiệp, cao đẳng, đại học, trung cấp nghề, cao đẳng nghề được thu 10 tháng/năm.
Trong trường hợp các cơ sở tổ chức giảng dạy, học
tập theo học chế tín chỉ, cơ sở giáo dục có thể quy đổi để thu học phí theo tín
chỉ, song tổng số học phí thu theo tín chỉ của cả khóa học không được vượt quá
mức học phí quy định cho khóa học nếu thu theo năm học.
Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu học
viên, sinh viên tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả
năm học.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ MIỄN, GIẢM HỌC
PHÍ
Điều 5. Quy định về chế độ
miễn, giảm học phí
1. Đối tượng không phải đóng học phí: Học viên,
sinh viên sư phạm, người theo học các khóa đào tạo nghiệp vụ sư phạm để đạt chuẩn
nghề nghiệp.
2. Đối tượng được miễn học phí
a) Người có công với cách mạng và thân nhân của
người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số
26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
b) Học viên, sinh viên có cha mẹ thường trú tại
các xã, ấp có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
c) Học viên, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ
không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.
d) Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi
nhưng đang đi học nghề có hoàn cảnh bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; mồ côi cha
hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của
Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của
pháp luật; có cha và mẹ hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt
tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng.
e) Học viên, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học
sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 03 tháng trở lên).
g) Học viên, sinh viên tại các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo.
3. Đối tượng được giảm 70% học phí
Học viên, sinh viên các chuyên ngành nhã nhạc
cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc và một số chuyên ngành, nghề nặng
nhọc, độc hại.
4. Đối tượng được giảm 50% học phí
a) Học viên, sinh viên là con cán bộ, công nhân,
viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng
trợ cấp thường xuyên.
b) Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đi học
nghề.
Điều 6. Hồ sơ, thủ tục miễn,
giảm học phí và quy trình cấp trực tiếp tiền hỗ trợ miễn giảm học phí cho đối
tượng miễn, giảm
Thực hiện theo Khoản 3, Điều 3 Thông tư Liên tịch
số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy
định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 -
2011 đến năm học 2014 - 2015.
Chương IV
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC
PHÍ
Điều 7. Nguồn kinh phí và
công tác lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí hỗ trợ trực tiếp tiền miễn,
giảm học phí
1. Nguồn kinh phí thực hiện cấp hỗ trợ trực tiếp
tiền miễn, giảm học phí cho các đối tượng được cân đối trong dự toán chi sự
nghiệp giáo dục đào tạo hàng năm của địa phương.
2. Công tác lập dự toán, phân phổ và quyết toán
kinh phí hỗ trợ trực tiếp tiền miễn, giảm học phí thực hiện theo Điểm c và h,
Khoản 2, Điều 4 Thông tư Liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày
15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.
Điều 8. Quản lý và sử dụng học
phí
1. Cơ sở giáo dục công lập sử dụng học phí theo
quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Cơ sở giáo dục công lập phải gửi toàn bộ số học
phí thu được vào Kho bạc Nhà nước; khi có nhu cầu sử dụng nguồn thu học phí thì
lập dự toán chi gửi Kho bạc Nhà nước để rút kinh phí về sử dụng.
3. Các cơ sở giáo dục công lập có trách nhiệm tổ
chức thực hiện công tác kế toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật;
thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản
lý giáo dục có thẩm quyền; và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp.
4. Thu, chi học phí của cơ sở giáo dục công lập
phải tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách Nhà nước hàng
năm.
Điều 9. Công khai học phí
Các cơ sở giáo dục phải thực hiện công khai học
phí theo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của
hệ thống giáo dục quốc dân.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Giao Sở Giáo dục
và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn các cơ sở thực hiện quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, Sở Giáo dục và Đào tạo thống nhất với Sở Tài chính, Sở Lao động
Thương binh và Xã hội để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định./.