UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
14/2007/QĐ-UBND
|
Thị
xã Cao Lãnh, ngày 12 tháng 02 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về
việc sửa đổi, bổ sung Thông tư sồ 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ
Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 73/2006/NQ-HĐND-K7 ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng
nhân dân Tỉnh khoá VII thông qua tại Kỳ họp thứ 7 về việc thông qua khung mức
thu, chế độ thu nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân
dân Tỉnh quyết định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu phí thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký. Giao Sở Tài chính có trách nhiệm triển khai và theo dõi việc thực hiện
Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trương Ngọc Hân
|
QUY ĐỊNH
VỀ THU PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2007 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Phí thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực
hiện công việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi là khoản thu để bù đắp một phần hoặc
toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thuỷ lợi.
3. Phí thẩm định báo cáo kết quả
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất là khoản thu để bù đắp một phần hoặc
toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá
trữ lượng nước dưới đất.
4. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi
phí thực hiện công việc thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân có các hoạt
động liên quan đến môi trường, được cơ quan có thẩm quyền tại địa phương thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường phải nộp phí.
2. Tổ chức và cá nhân có các hoạt
động liên quan đến việc thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử
dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi, khi được cơ
quan có thẩm quyền tại địa phương thẩm định đề án, báo cáo phải nộp phí.
3. Tổ chức và cá nhân có các hoạt
động liên quan đến việc thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất, khi được cơ
quan có thẩm quyền tại địa phương thẩm định báo cáo kết quả thăm dò phải nộp
phí.
4. Tổ chức và cá nhân có hoạt động
khoan nước dưới đất, khi được cơ quan có thẩm quyền tại địa phương thẩm định hồ
sơ, điều kiện hành nghề phải nộp phí.
Điều 3. Đối
tượng miễn
Phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi được miễn thu phí trong các trường hợp
sau:
1. Khai thác, sử dụng tài nguyên
nước trong các trường hợp:
a) Khai thác, sử dụng tài nguyên
nước phục vụ mục đích trong phạm vi gia đình.
b) Khai thác, sử dụng nước mưa,
nước mặt trong phạm vi diện tích đất đã được giao, được thuê theo quy định của
Luật Đất đai, Luật Tài nguyên nước và các quy định khác của Pháp luật.
c) Khai thác, sử dụng tài nguyên
nước không nhằm mục đích kinh doanh, phục vụ các hoạt động lâm nghiệp, giao
thông thuỷ, nuôi trồng thuỷ sản, thể thao, giải trí, du lịch, y tế, an dưỡng,
nghiên cứu khoa học.
d) Khai thác nước dưới đất từ
các công trình thay thế có quy mô không lớn hơn và mực nước hạ thấp nhỏ hơn giới
hạn cho phép đã được xác định trong giấy phép, nằm trong khu vực đã được cấp
phép.
2. Xả nước thải vào nguồn nước với
quy mô trong phạm vi gia đình.
3. Khai thác, sử dụng nước dưới
đất với quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình.
Chương II
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG
TỪ THU PHÍ
Điều 4. Mức
thu
1. Phí thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường.
a) Trường hợp thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường: mức thu 3.000.000 đồng/báo cáo.
b) Trường hợp thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường bổ sung: mức thu bằng 50% mức thu nêu trên.
2. Phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi.
STT
|
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
|
|
|
- Đối với đề án thiết kế giếng
có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm
|
Đồng/đề
án, báo cáo
|
200.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo thăm
dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm
|
-nt-
|
550.000
|
|
- Đối với đề án thăm dò có lưu
lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm
|
-nt-
|
1.300.000
|
|
- Đối với đề án thăm dò có lưu
lượng nước từ 1.000m3/ngày đêm trở lên
|
-nt-
|
2.500.000
|
2
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt
|
|
|
|
- Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới
0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm
|
-nt-
|
300.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến
dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc
cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
-nt-
|
900.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến
dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc
cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm
|
-nt-
|
2.200.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây trở
lên; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw trở lên; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm trở lên
|
-nt-
|
4.200.000
|
3
|
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi
|
|
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có
lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm
|
-nt-
|
300.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có
lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm
|
-nt-
|
900.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có
lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm
|
-nt-
|
2.200.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có
lưu lượng nước từ 2.000m3/ngày đêm trở lên
|
-nt-
|
4.200.000
|
4
|
Trường hợp thẩm định gia hạn,
bổ sung
|
%
|
50%
|
3. Phí thẩm định báo cáo kết quả
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
STT
|
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Đối với báo cáo kết quả thi
công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm
|
đồng/đề
án, báo cáo
|
200.000
|
2
|
Đối với báo cáo kết quả thăm
dò có lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm
|
-nt-
|
700.000
|
3
|
Đối với báo cáo kết quả thăm
dò có lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm
|
-nt-
|
1.700.000
|
4
|
Đối với báo cáo kết quả thăm
dò có lưu lượng từ 1.000m3/ngày đêm trở lên
|
-nt-
|
3.000.000
|
5
|
Trường hợp thẩm định gia hạn,
bổ sung
|
%
|
50%
mức thu theo quy định nêu trên.
|
4. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất.
a) Thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất: mức thu 700.000 đồng/hồ sơ.
b) Trường hợp thẩm định gia hạn,
bổ sung: mức thu bằng 50% mức thu nêu trên.
Điều 5. Chứng
từ thu phí
Đơn vị thu phí phải sử dụng biên
lai thu phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản
lý sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp luật về phí và lệ phí.
Khi thu phí phải cấp biên lai
thu phí cho đối tượng nộp phí; nghiêm cấm việc thu phí không sử dụng biên lai
hoặc biên lai không đúng quy định.
Điều 6. Quản
lý và sử dụng tiền phí
1. Việc quản lý và sử dụng tiền
phí thu được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 của
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ; khoản 5, Điều 1 của Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ;
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC .
Đơn vị tổ chức thu phải mở tài
khoản “Tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ
sở để theo dõi, quản lý tiền phí thu được. Định kỳ hàng tuần, phải gửi số tiền
phí đã thu được vào tài khoản “Tạm giữ tiền phí, lệ phí” và tổ chức hạch toán
riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
2. Phí thuộc lĩnh vực tài nguyên
và môi trường là khoản phí thuộc Ngân sách nhà nước, số tiền phí thu được trích
như sau:
a) Phí thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường: trích 100% trên số tiền thu phí cho đơn vị tổ chức thu
phí.
b) Phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi; Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò
đánh giá trữ lượng nước dưới đất và Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất: trích 10% trên số tiền thu phí cho đơn vị tổ chức thu phí,
phần 90% còn lại nộp vào Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành.
Điều 7. Chế
độ tài chính - kế toán
1. Đơn vị tổ chức thu phí phải mở
sổ sách, chứng từ kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền phí thu được
theo đúng quy định về chế độ kế toán, thống kê hiện hành của Nhà nước.
2. Hàng năm, đơn vị tổ chức thu
phí phải lập dự toán thu chi gởi cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính,
cơ quan thuế cùng cấp (đối với tổ chức thu là Uỷ ban nhân dân các cấp phải gởi
cơ quan tài chính, cơ quan thuế cấp trên), Kho bạc nhà nước nơi tổ chức thu
theo quy định.
3. Định kỳ, phải báo cáo quyết
toán việc thu, nộp, sử dụng số tiền phí thu được theo quy định đối với từng lọai
phí; trường hợp thu các lọai phí khác nhau, phải theo dõi hạch toán và quyết
toán riêng đối với từng lọai phí.
4. Đối với tiền phí để lại cho
đơn vị tổ chức thu, sau khi quyết toán đúng chế độ, tiền phí chưa sử dụng hết
trong năm được phép chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp theo qui định.
5. Thực hiện chế độ công khai
tài chính theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện niêm yết công khai
mức thu tại nơi thu phí.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện thu phí theo quy định.
Điều 9.
Cơ quan thuế địa phương nơi đơn vị thu đóng trụ sở có trách nhiệm cấp biên lai
thu phí cho đơn vị thu; kiểm tra đôn đốc các đơn vị thu phí thực hiện chế độ
thu nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền phí theo đúng quy định.
Điều 10.
Tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, thu, nộp, sử dụng tiền phí sẽ bị xử lý
theo quy định của Pháp luật.
Điều 11.
Sở Tài chính có trách nhiệm quản lý, kiểm tra việc thu phí đúng quy định. Định
kỳ 6 tháng, năm, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trên địa bàn Tỉnh; theo dõi mức thu phí, tỷ lệ nộp Ngân sách, đồng thời tổng
hợp các kiến nghị đề xuất trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương./.