ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
139/2016/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 20 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THƯ VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
79/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
quy định mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật Phí và lệ phí;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 1021a/ TTr-STC ngày 19 tháng 12 năm
2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu,
quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
1. Đối tượng nộp phí:
1.1. Người có nhu cầu khai
thác, sử dụng tài liệu của thư viện, được thư viện cung cấp dịch vụ phục vụ bạn
đọc vốn tài liệu của thư viện.
1.2. Trường hợp được miễn,
giảm phí:
a) Các đối tượng được miễn
phí thư viện: Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11
Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều Luật người khuyết tật;
b) Các đối tượng được giảm
50% mức phí thư viện:
- Các đối tượng được hưởng
chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi
hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách
ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì
chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng
cư trú;
- Người khuyết tật nặng theo
quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật.
Trường hợp người vừa thuộc
diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật
nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
2. Mức thu phí:
2.1. Mức thu phí đối với thư
viện:
a) Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài
liệu đối với bạn đọc là người lớn: 40.000đ/thẻ/năm;
b) Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài
liệu đối với bạn đọc là trẻ em: 15.000đ/thẻ/năm.
2.2. Phí sử dụng phòng đọc
đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác:
50.000đ/thẻ/năm.
2.3. Đối với các hoạt động
dịch vụ khác, như: Dịch thuật, sao chụp tài liệu, khai thác sử dụng mạng thông
tin thư viện trong nước và quốc tế, lập danh mục tài liệu theo chuyên đề, cung
cấp các sản phẩm thông tin đã được xử lý theo yêu cầu bạn đọc, vận chuyển tài
liệu cho bạn đọc trực tiếp hoặc qua bưu điện... là giá dịch vụ, thực hiện trên
cơ sở thỏa thuận giữa thư viện và bạn đọc có nhu cầu.
3. Cơ quan thu phí: Thư viện
tỉnh; Thư viện các huyện, thành phố Lào Cai.
4. Quản lý, sử dụng số tiền
phí thu được:
4.1. Đơn vị tổ chức
thu được để lại 100% trên tổng số tiền thực thu.
4.2. Quản lý và sử dụng:
a) Nguồn thu phí thực hiện
theo các quy định hiện hành về quản lý tài chính;
b) Chứng từ thu thực hiện
theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về in, phát hành, quản lý và sử dụng
các loại hóa đơn, dịch vụ; chứng từ thu tiền phí, lệ phí.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|