BAN
VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
127/1997/VGCP-CNTD.DV
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 10 năm 1997
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CƯỚC, PHÍ CẢNG BIỂN
TRƯỞNG BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 01/CP
ngày 05/01/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của
Ban Vật giá Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 13/CP ngày 25/02/1994 của Chính phủ ban hành Quy chế quản
lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và các khu vực hàng hải ở Việt Nam;
Căn cứ Thông tư liên bộ số 02/TTLB ngày 12/4/1993 của Ban Vật giá Chính phủ
- Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cước phí cảng biển;
Theo đề nghị của Cục Hàng hải Việt Nam;
Sau khi trao đổi với các ngành có liên quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Nay ban hành kèm theo Quyết định này Biểu cước, phí cảng
biển.
Điều 2:
Biểu cước, phí cảng biển tại Điều 1 quy định cho các
đối tượng sau:
- Tàu biển của các tổ chức, cá
nhân nước ngoài, các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam (kể cả trường hợp tàu đi thuê).
- Tàu biển của các tổ chức, cá
nhân Việt Nam (kể cả trường hợp tàu đi thuê, tàu thuê mua) vận chuyển hàng hoá
xuất nhập khẩu, hoặc hàng hoá quá cảnh.
- Hàng hoá (trừ hàng hoá sản xuất
tại Việt Nam vận chuyển giữa các cảng biển Việt Nam để tiêu thụ nội địa) của chủ
hàng là:
+ Các tổ chức, cá nhân nước
ngoài hoặc các đơn vị trong nước làm nhiệm vụ đại lý, nhận uỷ thác cho các chủ
hàng đó.
+ Các doanh nghiệp hoạt động
theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Các dịch vụ của các đơn vị được
phép kinh doanh, khai thác và quản lý cảng biển phục vụ các đối tượng trên.
Điều 3:
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/1998 và thay thế Quyết định số 58/VGCP-CNTD.DV ngày 7/11/1994 của Ban Vật
giá Chính phủ. Các quy định về cước, phí và giá dịch vụ cảng biển trái với Quyết
định này đều bãi bỏ.
BIỂU CƯỚC, PHÍ CẢNG BIỂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 127/VGCP-CNTD.DV ngày 28 tháng 10 năm
1997 của Ban Vật giá Chính phủ)
A. QUY ĐỊNH CHUNG
I. ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG:
Biểu cước, phí cảng biển này được
quy định cho các đối tượng sau:
1. Tàu biển của các tổ chức, cá
nhân nước ngoài, của các doanh nghiệp hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam (kể cả trường hợp tàu đi thuê).
2. Tàu biển của các tổ chức, cá
nhân Việt Nam (kể cả trường hợp tàu đi thuê, tàu thuê mua) vận chuyển hàng hoá
xuất nhập khẩu, hoặc hàng hoá quá cảnh.
3. Hàng hoá (trừ hàng hoá sản xuất
tại Việt Nam vận chuyển giữa các cảng biển Việt Nam để tiêu thụ nội địa) của chủ
hàng là:
+ Các tổ chức, cá nhân nước
ngoài hoặc các đơn vị trong nước làm nhiệm vụ đại lý, nhận uỷ thác cho các chủ
hàng đó.
+ Các doanh nghiệp hoạt động
theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
4. Các dịch vụ của các đơn vị được
phép kinh doanh, khai thác và quản lý cảng biển phục vụ các đối tượng nêu trên.
II. ĐƠN VỊ TIỀN
TỆ TÍNH GIÁ DỊCH VỤ VÀ CƯỚC, PHÍ:
Đơn giá cước, phí cảng biển được
quy định bằng đô là Mỹ (USD). Việc thanh toán cước, phí cảng biển theo các quy
định hiện hành về quản lý ngoại tệ của Nhà nước Việt Nam. Trường hợp phải chuyển
đổi từ đô la Mỹ ra loại tiền khác (kể cả tiền Việt Nam) được tính theo tỷ giá
chính thức do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán.
III. THỜI
GIAN LÀM VIỆC:
1. Thời gian làm việc bình thường
trong ngày từ 7 giờ đến 17 giờ. 2. Trừ phí trọng tải, Phí bảo đảm an toàn hàng
hải, Giá tại cầu bến, Cước xếp dỡ, Giá lưu kho bãi; Các loại cước, phí và giá dịch
vụ khác nếu làm việc trong thời gian:
- Từ 5 giờ đến 7 giờ và từ 17 giờ
đến 22 giờ: Tăng 20% mức giá thời gian làm việc bình thường.
- Từ 22 giờ đến 5 giờ sáng hôm
sau: Tăng 40% mức giá thời gian làm việc bình thường.
- Ngày lễ, tết và chủ nhật (kể cả
các ngày nghỉ bù của ngày Lễ, Tết và kể cả ngoài thời gian làm việc bình thường
của những ngày nói trên): Tăng 50% mức giá thời gian làm việc bình thường.
3. Ngày lễ, tết bao gồm:
- Dương lịch: Ngày 01 tháng 1;
Ngày 30 tháng 4; Ngày 01 tháng 5; Ngày 02 tháng 9.
- Âm lịch: ngày cuối năm; Ngày
01, 02 và 03 tết âm lịch.
Nếu ngày lễ, tết trùng vào ngày
Chủ nhật thì nghỉ vào ngày kế tiếp.
IV. ĐƠN VỊ
TÍNH VÀ CÁCH QUY TRÒN:
Đơn giá cước, phí và giá dịch vụ
cảng biển được tính trên cơ sở trọng tải đăng ký dung tích toàn phần (GRT),
công suất máy (CV), thời gian (giờ), khối lượng hàng hoá (T hoặc m3), khoảng
cách (hải lý).
1. Đơn vị tính trọng tải:
1.1. Đối với tàu chở hàng (trừ
tàu chở dầu): Là trọng tải đăng ký dung tích toàn phần GRT (GROSS REGISTERED
TONNAGE - GRT) lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận của Đăng kiểm.
1.2. Đối với tàu chở dầu: Trọng
tải tính cước, phí bằng 85% trọng tải đăng ký dung tích toàn phần GRT (GROSS
REGISTERED TONNAGE - GRT) lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận của Đăng kiểm.
1.3. Tàu biển không ghi trọng tải
GRT tính đổi như sau:
- Tàu chở hàng: 1,5 tấn trọng tải
đăng ký tính 1 GRT.
- Tàu kéo, tàu đẩy: 1 CV tính
0,5 GRT.
- Sà lan: 1 tấn trọng tải đăng
ký tính 1 GRT.
Trường hợp tàu biển là đoàn sà
lan tàu kéo (hoặc tàu đẩy) trọng tải tính cước là tổng số GRT của cả đoàn sà
lan và tàu kéo (hoặc tàu đẩy).
1.4. Đối với tàu chở khách: Trọng
tải tính cước, phí bằng 50% trọng tải đăng ký dung tích toàn phần GRT GROSS
REGISTERED TONNAGE - GRT) lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận của Đăng kiểm.
2. Đơn vị công suất máy: Là mã
lưc (CV); Phần lẻ dưới 1 CV tính tròn 1 CV.
3. Đơn vị thời gian:
- Ngày tính 24 giờ; Phần lẻ của
ngày từ 12 giờ trở xuống tính 1/2 ngày, trên 12 giờ tính 1 ngày.
- Giờ tính 60 phút; Phần lẻ từ
30 phút trở xuống tính 1/2 giờ, trên 30 phút tính 1 giờ.
4. Đơn vị khối lượng hàng hoá là
tấn hoặc m3; Phần lẻ dưới 0,5 tấn hoặc 0,5 m3 không tính, từ 0,5 tấn hoặc 0,5
m3 trở lên tính 1 tấn hoặc 1 m3. Trong một vận đơn lẻ, khối lượng tối thiểu để
tính cước là 1 tấn hoặc 1 m3. Với loại hàng hoá mỗi tấn chiếm từ 1,5 m3 trở lên
thì cứ 1,5 m3 tính 1 tấn.
5. Khối lượng tính cước, phí và
giá dịch vụ là khối lượng hàng hoá kể cả bao bì.
6. Khoảng cách tính cước, phí là
hải lý. Phần lẻ chưa đủ một hải lý tính là 1 hải lý.
V. PHÂN CHIA
CÁC KHU VỰC CẢNG:
- Khu vực 1: Các cảng nằm trong
khu vực từ vĩ tuyến 20 trở lên phía Bắc.
- Khu vực 2: Các cảng nằm trong
khu vực từ vĩ tuyến 11,5 đến vĩ tuyến 20.
- Khu vực 3: Các cảng nằm trong
khu vực từ vĩ tuyến 11,5 trở vào phía Nam.
VI. MỘT SỐ
KHÁI NIỆM TRONG QUYẾT ĐỊNH NÀY ĐƯỢC HIỂU NHƯ SAU:
6.1. "Kho bãi": Là kho
bãi thuộc vùng đất Cảng do Cảng quản lý và khai thác.
6.2. "Hàng hoá (kể cả
Container) quá cảnh": Là hàng hoá có nơi xuất phát (gốc) và nơi nhận hàng
(đích) ở ngoài lãnh thổ Việt Nam đi thẳng hoặc được xếp dỡ qua cảng biển Việt
Nam hoặc nhập kho riêng để phân phối tiếp.
6.3. "Hàng hoá (kể cả
Container) nhập khẩu": Là hàng hoá có nơi xuất phát (gốc) ở nước ngoài và
có nơi nhận hàng (đích) ở Việt Nam.
6.4. "Hàng hoá (kể cả
Container) xuất khẩu": Là hàng hoá có nơi xuất phát (gốc) ở Việt Nam và có
nơi nhận hàng (đích) ở nước ngoài.
6.5. "Hàng hoá nguy hiểm, độc
hại": Là hàng hoá có tính chất độc hại và nguy hiểm cho người và môi trường
theo những quy định của Tổ chức hàng hải Quốc tế (International Martitime
Organization - IMO).
6.6. "Người vận chuyển":
Là người dùng tàu biển thuộc sở hữu của mình hoặc thuê tàu thuộc sở hữu của người
khác để thực hiện dịch vụ vận chuyển hàng hoá và hành khách.
6.7. "Tàu biển": Là cấu
trúc nổi, có hoặc không có động cơ, chuyên dùng để hoạt động trên biển và các
vùng nước liên quan đến biển.
6.8. "Người được uỷ
thác": Là tổ chức hoặc cá nhân được chủ hàng hoặc người vận chuyển uỷ quyền
để thực hiện việc bốc dỡ, giao nhận và bảo quản hàng hoá tại cảng.
B. CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. CƯỚC,
PHÍ HÀNG HẢI:
1. Phí trọng
tải
1.1. Tàu biển hoạt động trong khu
vực hàng hải hoặc vùng nước tại các cảng biển của nước CHXHCNVN đều phải trả
phí trọng tải.
1.2. Phí trọng tải tính cho từng
lượt tàu biển vào, ra trong khu vực hàng hải hoặc vùng nước cảng mà các Cảng vụ
quản lý theo đơn giá sau:
- Lượt vào: 0,1 USD/GRT.
- Lượt ra: 0,1 USD/GRT.
1.3. Trường hợp trong một chuyến
đi, tàu biển vào ra nhiều cảng biển Việt Nam.
1.3.1. Cảng thứ nhất áp dụng đơn
giá tại điểm I/1.2.
1.3.2. Từ cảng thứ hai trở đi
(không cùng một đơn vị Cảng vụ quản lý) áp dụng đơn giá sau:
+ Lượt vào: 0,05 USD/GRT.
+ Lượt ra: 0,05 USD/GRT.
(Các cảng thứ hai trở đi trong
cùng một khu vực Cảng quản lý không thu).
1.4. Giảm 30% đơn giá tại điểm
I/1.2 cho các trường hợp sau:
1.4.1. Tàu biển vào ra lấy nhiên
liệu, thực phẩm, nước ngọt, thay đổi thuyền viên; Quá cảnh mà không xếp dỡ hàng
hoá, không nhận, trả khách.
1.4.2. Tàu biển vào ra cảng có
khối lượng hàng hoá xếp hoặc dỡ tại cảng nhỏ hơn 50% tổng trọng tải của tàu
(DWT).
1.5. Giảm 50% đơn giá tại điểm
I/1.2 cho các trường hợp sau:
1.5.1. Tàu biển vào ra để sửa chữa
và vào để phá dỡ.
1.5.2. Tàu biển chuyên dùng chở
ôtô và các thiết bị tự lăn bánh vào ra các cảng biển Việt Nam để giao nhận
hàng.
1.5.3. Tàu biển vào ra cảng có
khối lượng hàng hoá xếp hoặc dỡ tại cảng nhỏ hơn 30% tổng trọng tải của tàu
(DWT).
1.6. Người vận chuyển có tàu biển
vào ra cảng (cùng khu vực hàng hải thuộc một Cảng vụ quản lý) hơn 8 chuyến mỗi
tháng (chuyến bao gồm cả lượt vào và lượt ra), từ chuyến thứ 9 trở đi trong
tháng đó được giảm 50% phí trọng tải.
1.7. Giảm 80% đơn giá ghi tại điểm
I/1.2 cho tàu chở dầu từ nước ngoài đến Việt Nam làm vệ sinh (rửa tàu) và gia cố
ở ngoài phao số 0 (không xuất - nhập khẩu dầu).
1.8. Miễn phí trọng tải các trường
hợp sau:
1.8.1. Tàu biển vào ra để tránh
bão, cấp cứu bệnh nhân, nghiên cứu khoa học theo Hiệp định của Nhà nước, với điều
kiện tàu chấp hành đúng lệnh vào và rời bến của Cảng vụ.
1.8.2. Tàu con chở khách từ tàu
mẹ neo tại khu vực hàng hải được phép vào bờ (hoặc ngược lại).
1.9. Phí trọng tải tàu LASH: Tàu
mẹ tính bằng 50% các điểm quy định trên (không tính cho sà lan con); Sà lan con
tính bằng 50% đơn giá ghi tại điểm I/1.2 nhưng chỉ áp dụng trong trường hợp rời
tàu mẹ đến các cảng khác không thuộc cảng tàu mẹ tập kết (cảng mà sà lan con rời
tàu mẹ không thu).
1.10. Tàu biển mỗi lượt vào hoặc
ra đồng thời có nhiều mức giảm, thì chỉ được tính một mức giảm cao nhất.
2. Phí bảo đảm
an toàn hàng hải
2.1. Tàu biển mỗi lượt vào, ra cảng
hoặc đi qua luồng phải trả phí bảo đảm an toàn hàng hải theo đơn giá sau:
(Trừ một số trường hợp có quy định
riêng).
Đơn vị tính: USD/GRT
Loại
tàu biển
|
Khu
vực 1 và 3
|
Khu
vực 2
|
A
|
1
|
2
|
1. Tàu biển (trừ tàu LASH):
|
|
|
- Lượt vào:
|
0,282
|
0,209
|
- Lượt ra:
|
0,282
|
0,209
|
2. Tàu LASH:
|
|
|
a. Tàu mẹ:
|
|
|
- Lượt vào:
|
0,10
|
0,076
|
- Lượt ra:
|
0,10
|
0,076
|
b. Sà lan con:
|
|
|
- Lượt vào:
|
0,15
|
0,095
|
- Lượt ra:
|
0,15
|
0,095
|
(Sà
lan con chỉ thu khi rời tàu mẹ để đi trên luồng)
|
2.2. Trường hợp trong một chuyến
đi, tàu biển vào ra nhiều cảng biển Việt Nam:
2.2.1. Cảng thứ nhất áp dụng đơn
giá tại điểm I/2.1.
2.2.2. Từ cảng thứ hai trở đi
(không cùng một đơn vị Cảng vụ quản lý) áp dụng đơn giá bằng 50% đơn giá tại điểm
I/2.1. (Các cảng thứ hai trở đi trong cùng một khu vực Cảng vụ quản lý không
thu). 2.3. Giảm 30% đơn giá tại điểm I/2.1 cho các trường hợp sau:
2.3.1. Tàu chở khách vào khu vực
hàng hải Việt Nam, được phép đậu tại các vùng neo đậu, sử dụng phương tiện thuỷ
khác để đưa đón khách vào tham quan du lịch tại các đảo (Các tàu con chở khách
từ tàu mẹ vào bờ hoặc ngược lại không thu phí bảo đảm an toàn hàng hải).
2.3.2. Tàu biển vào ra cảng có
khối lượng hàng hoá xếp hoặc dỡ tại cảng nhỏ hơn 50% tổng trọng tải của tàu
(DWT).
2.4. Giảm 50% đơn giá tại điểm
I/2.1 cho các trường hợp sau:
2.4.1. Tàu biển vào ra cảng để sửa
chữa và vào để phá dỡ.
2.4.2. Tàu biển vào ra cảng để cấp
cứu bệnh nhân (có cập cầu cảng).
2.4.3. Tàu biển chuyên dùng chở
ôtô và các thiết bị tự lăn bánh vào ra các cảng biển Việt Nam để giao nhận
hàng.
2.4.4. Tàu biển vào ra cảng có
khối lượng hàng hoá xếp hoặc dỡ tại cảng nhỏ hơn 30% tổng trọng tải của tàu
(DWT).
2.5. Người vận chuyển có tàu biển
vào ra cảng (cùng khu vực hàng hải thuộc một Cảng vụ quản lý) hơn 8 chuyến mỗi
tháng (chuyến bao gồm cả lượt vào và lượt ra), từ chuyến thứ 9 trở đi trong
tháng đó được giảm 50% đơn giá tại điểm I/2.1.
2.6. Giảm 70% đơn giá tại điểm
I/2.1 cho các tàu biển đến vị trí hàng hải được phép (không vào ra cảng) để nhận
dầu, nước ngọt, thực phẩm, thay đổi thuyền viên, cấp cứu bệnh nhân.
2.7. Giảm 80% đơn giá tại điểm
I/2.1 cho tàu chở dầu từ nước ngoài đến Việt Nam làm vệ sinh (rửa tàu) và gia cố
ở ngoài phao số 0 (không xuất nhập khẩu dầu).
2.8. tàu biển quá cảnh đi cảng
Phnonpenh (Campuchia) tăng 50% (bằng 1,5 lần) đơn giá tại điểm I/2.1.
2.9. Tàu biển mỗi lượt vào hoặc
ra đồng thời có nhiều mức giảm thì chỉ được tính một mức giảm cao nhất.
3. Giá hoa
tiêu
3.1. Tàu biển mỗi lượt vào ra cảng,
di chuyển trong cảng có sử dụng hoa tiêu phải trả tiền theo đơn giá sau:
3.1.1. Mức giá áp dụng chung cho
các khu vực (Trừ một số tuyến có quy định riêng):
Số
TT
|
Cự
ly dẫn tàu
|
Đơn
giá
(USD/GRT- hải lý)
|
Mức
thu tối thiểu (USD/tàu/lần)
|
1
|
Đến 10 hải lý:
|
0,0032
|
100
|
2
|
Đến 30 hải lý:
|
0,003
|
120
|
3
|
Đến 60 hải lý:
|
0,00276
|
150
|
4
|
Trên 60 hải lý:
|
0,00232
|
170
|
3.1.2. Tàu biển có trọng tải dưới
200 GRT (kể cả tàu đánh bắt cá) nếu có yêu cầu hoa tiêu thì thanh toán tiền hoa
tiêu theo đơn giá sau:
- Vào cảng: 30 USD/tàu.
- Ra cảng: 30 USD/tàu.
3.1.3. Giá hoa tiêu áp dụng cho
một số tuyến:
Số
TT
|
Tuyến dẫn tầu
|
Đơn
giá
(USD/GRT - hải lý)
|
Mức
tối thiểu (USD/tàu)
|
|
|
Vào
cảng
|
Ra
cảng
|
Vào
cảng
|
Ra
cảng
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Tuyến từ Định An qua luồng
sông Hậu
|
0,0035
|
0,0035
|
270
|
270
|
2
|
Tại cảng Đầm Môn (Khánh Hoà)
|
0,0045
|
0,0045
|
180
|
180
|
3
|
Luồng Xuân Hải, Cửa Lò
|
0,0045
|
0,0045
|
150
|
150
|
4
|
Khu vực Kiên Giang:
|
|
|
|
|
|
- Khu vực Bình Trị, Hòn Chông
|
0,0045
|
0,0045
|
180
|
180
|
|
- Khu vực Phú Quốc
|
0,008
|
0,008
|
|
|
5
|
Tuyến từ cửa Bồ Đề đến cảng
Năm Căn
|
0,0035
|
0,0035
|
120
|
120
|
3.1.4. Mỗi lần di chuyển trong cảng:
0,017 USD/GRT. Mức thu tối thiểu một lần di chuyển trong cảng là: 30 USD/tầu.
3.2. Khi xin hoa tiêu chủ tàu phải
báo cho hoa tiêu trước 8 giờ. Trong trường hợp thay đổi giờ hoặc huỷ bỏ việc
xin hoa tiêu phải báo cho hoa tiêu biết trước 6 giờ. Quá thời hạn trên, chủ tàu
phải trả tiền chờ đợi. Thời gian chờ đợi tính như sau:
3.2.1. Hoa tiêu chưa rời vị trí
xuất phát tính là 1 giờ.
3.2.2. Hoa tiêu đã rời vị trí xuất
phát, thời gian chờ đợi tính từ lúc xuất phát đến khi hoa tiêu trở về vị trí
ban đầu.
3.2.3. Hoa tiêu chỉ chờ đợi tại
địa điểm đón tàu biển không quá 5 giờ; Quá thời gian trên, việc xin hoa tiêu
coi như đã huỷ bỏ và người xin hoa tiêu phải trả tiền hoa tiêu theo điểm
I/3.1.1.
3.2.4. Hoa tiêu đã làm xong việc
dẫn đường, nếu thuyền trưởng vẫn giữ hoa tiêu lại sẽ tính thêm tiền chờ đợi
theo số giờ giữ lại.
3.2.5. Đơn giá chờ đợi của hoa
tiêu là 10 USD/người-giờ (bao gồm cả phương tiện đưa đón hoa tiêu).
3.2.6. Trường hợp Thuyền trưởng
không giữ hoa tiêu nhưng hoa tiêu vẫn phải ăn ở trên tàu (như tàu dầu thô, tàu
quá cảnh biên giới) thì đơn giá chờ đợi tính 3 USD/người-giờ.
3.3. Chủ tàu phải trả thêm tiền
cho hoa tiêu trong các trường hợp sau:
3.3.1. Tàu biển thử máy: Tăng
10% đơn giá tại điểm I/3.1.
3.3.2. Tàu biển không tự vận
hành được vì lý do sự cố kỹ thuật: Tăng 50% đơn giá tại điểm I/3.1. theo quãng
đường thực tế.
3.3.3. Tàu biển xin hoa tiêu đột
xuất (ngoài quy định tại điểm III/2): Tăng 10% đơn giá tại điểm I/3.1.
3.3.4. Tàu biển không tới thẳng
cảng đến mà xin neo lại dọc đường, chủ tàu phải trả chi phí phương tiện phát
sinh thêm trong việc đưa đón hoa tiêu.
3.4. Trường hợp tàu biển đã đến
vị trí chờ hoa tiêu theo đúng giờ đại diện chủ tàu biển đã yêu cầu và đã được Cảng
vụ và Hoa tiêu chấp nhận mà hoa tiêu chưa tới, gây chờ đợi cho tàu biển, thì
hoa tiêu phải trả cho tàu biển tiền chờ đợi là 100 USD/giờ theo số giờ thực tế
phải chờ đợi.
4. Giá tàu hỗ
trợ
4.1. Tàu biển vào ra cảng hoặc
di chuyển trong cảng có sử dụng tàu hỗ trợ phải trả tiền hỗ trợ theo đơn giá
sau:
4.1.1. Tàu hỗ trợ có công suất từ
500 CV trở xuống: 0,34 USD/CV-giờ.
4.1.2. Tàu hỗ trợ có công suất từ
501 CV đến 1.000 CV: 500 CV đầu thu 170 USD/giờ, từ CV thứ 501 trở đi mỗi CV
thu thêm 0,26 USD/CV-giờ.
4.1.3. Tàu hỗ trợ có công suất từ
1.001 CV đến 1.500 CV: 1000 CV đầu thu 300 USD/giờ, từ CV thứ 1.001 trở đi mỗi
CV thu thêm 0,15 USD/CV-giờ.
4.1.4. Tàu hỗ trợ có công suất từ
1.501 CV trở lên: 1.500 CV đầu thu 375 USD/giờ, từ CV thứ 1.501 trở đi mỗi CV
thu thêm 0,05 USD/CV-giờ.
4.2. Thời gian tính giá tàu hỗ
trợ: Từ khi tàu hỗ trợ rời vị trí xuất phát trong khu vực cảng có tàu vào làm
hàng đến khi trở về vị trí ban đầu hoặc chuyển sang hoạt động khác. Thời gian tối
thiểu tính giá hỗ trợ là 1 giờ/lần.
4.3. Trường hợp tàu hỗ trợ đã tới
vị trí đón tàu biển theo đúng giờ mà đại diện chủ tàu biển đã yêu cầu và đã được
Cảng vụ chấp nhận nhưng tàu biển chưa tới, gây chờ đợi cho tàu hỗ trợ, thì chủ
tàu biển phải trả bằng 50% đơn giá quy định tại điểm I/4.1 cho số giờ thực tế
điều động tàu hỗ trợ.
4.4. Trường hợp tàu hỗ trợ đã tới
vị trí đón tàu biển theo đúng giờ mà đại diện chủ tàu biển đã yêu cầu và đã được
cảng vụ chấp nhận nhưng tàu biển không tới hoặc không chạy, tàu hỗ trợ phải trở
về vị trí xuất phát hoặc chuyển sang hoạt động khác thì chủ tàu biển phải trả
vào 50% đơn giá quy định tại điểm I/4.1 cho số giờ thực tế điều động tàu hỗ trợ.
4.5. Căn cứ đơn giá quy định tại
điểm I/4.1, Giám đốc các doanh nghiệp quy định đơn giá từng loại tàu lai hiện
có.
4.6. Chủ tàu biển phải trả thêm
tiền hỗ trợ trong các trường hợp sau:
4.6.1. Hỗ trợ trong điều kiện
gió cấp 6,7: Tăng thêm 30% đơn giá quy định tại điểm I/4.1.
4.6.2. Hỗ trợ trong điều kiện
gió trên cấp 7: Tăng thêm 100% đơn giá quy định tại điểm I/4.1.
4.6.3. Hỗ trợ trong trường hợp cứu
hộ: Theo mức giá thoả thuận giữa đơn vị làm nhiệm vụ cứu hộ và đơn vị được cứu
hộ.
4.7. Tàu biển có sử dụng chân vịt
mũi được giảm 30% đơn giá tại điểm I/4.1.
4.8. Trường hợp tàu biển không
hoạt động phải sử dụng tàu hỗ trợ để đẩy hoặc kéo thì áp dụng giá thuê phương
tiện quy định tại điểm III/4.3.1.
4.9. Trường hợp thay đổi giờ hoặc
huỷ bỏ việc xin tàu hỗ trợ, đại diện chủ tàu phải báo cho chủ tàu hỗ trợ biết
trước 2 giờ. Quá quy định trên chủ tàu phải trả tiền chờ đợi theo quy định
trên.
5. Giá buộc cởi
dây
5.1. Tàu biển cập cầu hoặc đậu tại
phao, vũng, vịnh phải trả tiền buộc cởi dây theo đơn giá sau:
Đơn vị tính: USD/lần
Số
|
Loại
tàu biển
|
Mức
giá
|
TT
|
|
Tại
phao
|
Tại
cầu
|
A
|
B
|
1
|
2
|
1
|
Dưới 500 GRT
|
30
|
10
|
2
|
Từ 501 đến 1000 GRT
|
50
|
17
|
3
|
Từ 1001 đến 4000 GRT
|
83
|
33
|
4
|
Từ 4001 đến 10000 GRT
|
116
|
50
|
5
|
Từ 10001 đến 15000 GRT
|
132
|
66
|
6
|
Từ 15001 GRT trở lên
|
149
|
83
|
Giá
dịch vụ buộc cởi dây tính cho một lần buộc và cởi; Nếu tính riêng buộc hoặc cởi
thì tính 1/2 đơn giá trên.
|
Đơn giá trên đã bao gồm chi phí
phương tiện phục vụ việc buộc cởi dây (nếu có).
5.2. Trường hợp các tàu nhỏ hoặc
sà lan buộc vào tàu lớn để chuyển tải hàng hoá áp dụng mức đơn giá buộc cởi dây
tại cầu.
II. GIÁ TẠI
CẦU BẾN:
1. Giá cầu bến
đối với phương tiện
1.1. Tàu biển cập cầu hoặc buộc ở
phao, vũng, vịnh phải trả tiền cầu bến theo đơn giá sau:
1.1.1. Đỗ tại cầu: 0,0035
USD/GRT-giờ.
1.1.2. Đỗ tại phao: 0,0012
USD/GRT-giờ.
1.1.3. Neo tại vũng, vịnh:
0,0006 USD/GRT-giờ.
1.2. Trường hợp tàu biển đỗ 2 hoặc
3 nơi trong phạm vi một cảng, tiền cầu bến tính theo thời gian và đơn giá thực
tế tàu đỗ từng khu vực, sau đó cộng lại.
1.3. Trường hợp nhận được lệnh rời
cảng, tàu biển vẫn chiếm cầu, phao phải trả tiền cầu bến theo đơn giá sau:
1.3.1. Chiếm cầu: 0,006
USD/GRT-giờ.
1.3.2. Chiếm phao: 0,0026 USD/GRT-giờ.
1.4. Tàu có trọng tải dưới 200
GRT, giá cầu bến một chuyến (bao gồm cả lượt vào và lượt ra) là 46 USD/tàu
trong phạm vi 5 ngày; Ngày thứ sáu trở đi, mỗi ngày thu thêm 11 USD/tàu.
1.5. Trường hợp tàu biển đỗ áp mạn
với tàu biển khác ở cầu: Thu 50% đơn giá đỗ tại cầu.
1.6. Miễn thu giá cầu bến đối với
tàu chở dầu từ nước ngoài đến Việt Nam làm vệ sinh (rửa tàu) và gia cố ở ngoài
phao số 0 (không xuất nhập khẩu dầu).
1.7. Trường hợp không làm hàng
được do thời tiết trên một ngày (24 giờ liên tục) hoặc phải nhường cầu cho tàu
khác theo lệnh của Cảng thì được miễn tiền cầu bến của thời gian không làm
hàng.
2. Giá cầu bến
đối với hàng hoá và hành khách
2.1. Giá cầu bến đối với hàng
hoá:
Hàng hoá qua cầu bến, phao,
vũng, vịnh chủ hàng hoặc người được uỷ thác phải trả tiền theo đơn giá sau:
2.1.1 Làm hàng tại cầu cảng:
0,30 USD/Tấn
2.1.2. Làm hàng tại phao, vũng,
vịnh: 0,15 USD/Tấn.
2.1.3. Đối với hàng hoá là
phương tiện vận tải, xếp dỡ và các phương tiện chuyên dùng:
+ Xe bảo ôn, xe xích, gầu ngoạm,
xe lăn dường, xe nâng hàng, cần cẩu: 3 USD/chiếc.
+ Ô tô từ 15 chỗ ngồi trở xuống,
xe tải có trọng tải từ 2,5 Tấn trở xuống: 1 USD/chiếc.
+ Các loại ô tô khác ngoài các
loại đã quy định trên: 2 USD/chiếc.
2.1.4. Giá cầu bến đối với hàng
lỏng (ga lỏng, xăng, dầu, nhựa đường lỏng...) làm hàng bằng phương pháp bơm rót
từ tàu biển lên xe hoặc lên bồn là 1 USD/Tấn.
2.2. Giá cầu bến đối với hàng
khách:
2.2.1. Mức giá áp dụng chung cho
các khu vực:
Hành khách qua cầu bến (đi hoặc
đến) phải trả tiền theo đơn giá sau:
- Lượt vào: 2 USD/người
- Lượt ra: 2 USD/người
Trường hợp dùng ca nô chở khách
từ tàu lớn vào đất liền, tiền cầu bến thu theo đơn giá trên đối với hành khách
thực tế qua cầu bến.
2.2.2. Trường hợp tàu biển đậu tại
khu vực neo đậu được phép, sử dụng phương tiện vận tải thuỷ khác để đưa đón
khách vào tham quan du lịch tại các đảo, giá cầu bến đối với hành khách là 1,5
USD/người (bao gồm cả lượt vào và lượt ra).
3. Giá đóng mở
hầm hàng
Chủ tàu biển có yêu cầu công
nhân cảng đóng, mở hầm hàng phải trả tiền theo đơn giá sau:
3.1. Sử dụng cần cẩu tàu:
Đơn vị tính: USD/hầm
S
|
|
Đơn
giá một lần đóng hoặc mở
|
TT
|
Loại
phương tiện
|
Chỉ
đóng hoặc mở hầm hàng
|
Kể
cả nhắc đặt xà ngang và tháo gỡ vách hầm
|
A
|
B
|
1
|
2
|
1
|
Từ 5000 GRT trở xuống
|
6,5
|
13
|
2
|
Từ 5001 GRT đến 10000 GRT
|
12,5
|
23
|
3
|
Từ 10001 GRT trở lên
|
18
|
36,5
|
3.2. Sử dụng cần cẩu cảng: tăng
50% đơn giá tại điểm II/3.1.
4. Giá quét dọn
hầm hàng, quét rửa mặt boong
4.1. Quét dọn hầm hàng:
4.1.1. Chủ tàu biển có yêu cầu công
nhân cảng quét dọn hầm hàng, phải trả tiền quét dọn theo đơn giá sau:
Đơn vị tính: USD/hầm hàng
S
|
|
Đơn
giá quét một hầm hàng
|
TT
|
Loại
phương tiện
|
Hầm
sau khi dỡ hàng hoá thông thường
|
Hầm
sau khi dỡ hàng hoá độc hại
|
A
|
B
|
1
|
2
|
1
|
Từ 5000 GRT trở xuống
|
33
|
53
|
2
|
Từ 5001 GRT đến 10000 GRT
|
41
|
83
|
3
|
Từ 10001 GRT trở lên
|
56
|
116
|
4.1.2. Dụng cụ và nước dùng cho
việc quét dọn do chủ tàu biển cấp.
4.1.3. Tàu biển có nhiều tầng hầm,
mỗi tầng được tính là một hầm. 4.1.4. Khi quét dọn, nếu hàm của tàu biển còn
hàng rơi vãi cần phải thu gom thì chủ tàu biển phải trả thêm tiền xếp dỡ hàng
hoá rơi vãi đó.
4.2. Quét rửa mặt boong:
Chủ tàu biển yêu cầu công nhân cảng
quét rửa mặt boong phải trả tiền theo đơn giá sau:
4.2.2. Dùng nước của phương tiện:
0,17 USD/m2
4.2.2. Dùng nước của cảng: 0,20
USD/m2
Mức thu tối thiểu một lần: 50
USD.
5. Giá đổ rác
5.1. Đối với tàu chở hàng:
5.1.1. Tàu biển đỗ tại cầu,
phao, vũng, vịnh phải đổ rác tối thiểu một lần trong hai ngày và trả tiền một lần
đổ rác theo đơn giá sau (đã bao gồm chi phí phương tiện vận chuyển phục vụ đổ
rác):
- Đỗ tại cầu: 20 USD/tàu.
- Đỗ tại phao, vũng, vịnh: 50
USD/tàu.
5.1.2. Tàu có trọng tải nhỏ hơn
200 GRT đỗ tại cầu, phao, vũng, vịnh phải đổ rác một lần trong ba ngày và trả
tiền một lần đổ rác theo đơn giá sau (Đã bao gồm chi phí phương tiện vận chuyển
phục vụ đổ rác):
- Đỗ tại cầu: 4 USD/tàu.
- Đỗ tại phao, vũng, vịnh: 8
USD/tàu.
5.1.3. Tàu biển đến vị trí phao số
0 (hoặc phao số 3 Vũng Tàu) chờ hoa tiêu để cập cầu hoặc chờ hoa tiêu đi biên
giới (và ngược lại) dưới 48 giờ thì không bắt buộc phải đổ rác.
5.2. Đối với tàu chở khách:
Tàu chở khách đỗ tại cầu, phao,
vũng, vịnh phải đổ rác tối thiểu một lần trong một ngày và trả tiền một lần đổ
rác theo đơn giá sau:
5.2.1. Đỗ tại cầu:
- Cước phí phổ thông: 1 USD/người.
Số người trên tàu bao gồm hành
khách, thuyền viên, sĩ quan.
- Mức thu tối thiểu một lần đổ
rác: 100 USD/lần-tàu.
- Mức thu tối đa một lần đổ rác:
700 USD/lần-tàu.
5.2.2. Đỗ tại phao, vũng, vịnh
(hoặc đỗ tại cầu nhưng phải dùng phương tiện thuỷ mới thực hiện được việc đổ
rác): Tăng 30% đơn giá tại điểm II/5.2.1.
5.3. Trường hợp theo yêu cầu của
chủ tàu hoặc các cơ quan kiểm dịch phải huỷ (đốt, chôn...) rác, mức giá do Giám
đốc đơn vị làm dịch vụ đổ rác quy định trên cơ sở thoả thuận với chủ tàu.
5.4. Những tàu chở hàng hoặc chở
khách có sử dụng thiết bị xử lý rác trước khi thực hiện việc đổ rác được giảm
30% đơn giá quy định tại điểm V/1 và điểm V/2 phần II.
5.5. Các tàu chở khách có trang
bị thiết bị tự xử lý rác, không cần thực hiện việc đổ rác miễn dịch vụ đổ rác.
5.6. Lần đổ rác đầu tiên được thực
hiện ngay sau khi tàu đỗ tại cầu, phao, vùng, vịnh.
6. Giá cung cấp
nước ngọt
Việc cung cấp nước ngọt cho tàu
biển chỉ áp dụng khi chủ tàu biển yêu cầu theo đơn giá sau:
(Đã bao gồm chi phí phương tiện
phục vụ cung cấp nước)
6.1. Tại cầu: 2,50 USD/m3
6.2. Tại phao, vũng, vịnh:
3,50USD/m3
7. Giá kiểm đếm
giao nhận hàng hoá
7.1. Trường hợp hàng hoá giao nhận
phải qua kiểm đếm thì phải trả tiềm kiểm đếm theo đơn giá sau:
7.1.1. Hàng hoá, hàng rời, gỗ
ván sàn: 0,25 USD/tấn
7.1.2. Kim khí, sắt thép: 0,35
,,
7.1.3. Hàng đông lạnh: 0,5 ,,
7.1.4. Các loại khác chưa nêu ở
trên 0,5 ,,
7.1.5. Phương tiện vận tải:
- Sà lan: 1,5 USD/chiếc
- Ô tô các loại, xe xúc, xe gạt,
xe lu, đầu máy xe lửa, toa xe
các loại: 4 USD/chiếc
7.1.6. Container: 1 USD/chiếc
7.1.7. Kiểm đếm hàng hoá trong
container hoặc sà lan được tính theo đơn giá quy định tại điểm II/7.1.1 đến điểm
II/7.1.4.
7.2. Người có yêu cầu thực hiện
các công việc giao nhận kiểm đếm hàng hoá là người phải trả cước phí kiểm đếm.
III. CƯỚC
TÁC NGHIỆP HÀNG HOÁ:
1. Cước xếp dỡ
hàng hoá
1.1. Cước xếp dỡ hàng hoá (trừ
container):
1.1.1. Bảng cước xếp dỡ hàng hoá
(trừ container).
Đơn vị tính: USD/tấn
S
TT
|
Tác
nghiệp xếp dỡ
Nhóm hàng
|
Hầm
tầu-Toa xe, Ôtô, Sà lan hoặc ngược lại
|
Hầm
tàu, Sà lan-Kho bãi cảng hoặc ngược lại
|
Xếp
dỡ tại phao, vũng, vịnh
|
Kho
bãi cảng-Toa xe, Ôtô hoặc ngược lại
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Hàng rời, quăng các loại: đá
dăm, đá cục; gang rời; xi măng rời, lương thực, phân bón, muối, đường để rời;
gỗ băm (chặt); thạch cao, lưu huỳnh rời, đất, cát, than...
|
2.00
|
2,90
|
2,3
|
0,73
|
2
|
Hàng hoá đóng trong bao vải, bao
tải, bao giấy, bao gai, bao nilon, bao cói; vỏ chai đựng trong pallet giấy
carton và bọc ngoài bằng nilon; đá hộc...
|
2,75
|
3,66
|
3,08
|
0,90
|
3
|
Hàng hoá đóng trong hòm,
thùng; gỗ tròn (gỗ cây); tre; nứa; trúc...
|
3,56
|
4,74
|
4,13
|
1,27
|
4
|
Máy móc, thiết bị; các loại sắt
thép bó, kiện, cuộn, tấm, thanh; kim loại màu đóng kiện, đóng cuộn
|
3,86
|
5,14
|
4,52
|
1,32
|
5
|
Hàng đóng kiện như bông, đay,
gai, cói, giấy, vải, sợi, hạt nhựa; đồ may mặc; dụng cụ gia đình; tạp phẩm;
cao su; săm lốp; gạch chịu lửa, thiết bị y tế,...
|
4,06
|
5,41
|
4,78
|
1,47
|
6
|
Gỗ xẻ, gỗ ván sàn; dụng cụ bằng
gỗ, thủ công mỹ nghệ... Hàng hoá đóng sọt, giành, thúng....
|
4,36
|
5,81
|
5,17
|
1,60
|
7
|
Hàng hoá đóng trong chai lọ, bình,
sành, sứ, thuỷ tinh; hàng dễ vỡ; linh kiện điện tử; xe gắn máy...
|
4,60
|
6,13
|
5,49
|
1,69
|
8
|
Hoa quả tươi; động vật sống;
hàng đông lạnh.
|
4,85
|
6,46
|
5,81
|
1,79
|
9
|
Các loại phương tiện gồm:
|
|
|
|
|
|
- Ô tô bánh lốp (trừ xe bảo
ôn):
|
40
USD/ chiếc
|
50
USD/ chiếc
|
45USD/
chiếc
|
30
USD chiếc
|
|
- Xe chuyên dùng các loại: Xe
bảo ôn, xe xích, xe gầu ngoạm, xe lăn đường, xe nâng hàng, cần cẩu...
|
55
USD/ chiếc
|
70
USD/ chiếc
|
55USD/
chiếc
|
35
USD chiếc
|
|
- Phương tiện tự di động (trừ
xe bánh xích) lên cầu hoặc vào kho bãi cảng (đã bao gồm chi phí người lái)
|
-
|
25
USD/ chiếc
|
-
|
-
|
1.1.2. Xếp dỡ đảo hàng trong
cùng một hầm tàu, mức giá xếp dỡ tính bằng 50% đơn giá hầm tàu - Toa xe, ô tô,
sà lan (hoặc ngược lại).
1.1.3. Xếp dỡ đảo hàng từ hầm
này sang hầm khác cùng một tàu nhưng không qua cầu cảng, mức giá xếp dỡ tính bằng
70% đơn giá hầm tàu - Toa xe, ôtô, sà lan (hoặc ngược lại). Trường hợp phải qua
cầu cảng, mức giá xếp dỡ tính bằng 120% đơn giá Hầm tàu - Toa xe, ô tô, sà lan
(hoặc ngược lại).
1.1.4. Hàng hoá (kể cả hàng bao)
đóng băng hoặc đóng tảng phải đào xới, đập phá rồi mới xếp dỡ, giá xếp dỡ được
cộng thêm 50% đơn giá Hầm tàu - Toa xe, ôtô, sà lan (hoặc ngược lại).
1.1.5. Xếp dỡ hàng nguy hiểm, độc
hại: tăng 50% đơn giá quy định tại điểm III/1.1.1.
1.1.6. Hàng hoá đóng bao, kiện,
thùng bị đổ vỡ phải thu gom, cước xếp dỡ tăng 100% đơn giá cho số hàng thực tế
bị đổ vỡ.
1.1.7. Hàng hoá quá cảnh của các
nước qua cảng biển Việt Nam cước xếp dỡ giảm 15% đơn giá tại điểm III/1.1.1.
1.1.8. Hàng hoá qua cân, ngoài
cước xếp dỡ phải trả tiền cho số hàng thực tế qua cân theo đơn giá sau (đã bao
gồm các chi phí phục vụ cho việc cân hàng):
+ Qua cân thủ công, cân bàn: 1,0
USD/tấn.
+ Qua cân máy: 0,4 USD/tấn
1.1.9. Trường hợp hàng hoá chuyển
từ kho bãi cảng xuống tàu bằng băng tải của chủ hàng, lao động vận hành của cảng,
giá cước xếp dỡ do Giám đốc cảng quy định trên cơ sở thoả thuận với chủ hàng.
1.1.10. Trường hợp xếp dỡ hàng
hoá từ kho bãi cảng lên toa xe (hoặc ngược lại) mà phải sử dụng xe để vận chuyển:
Tăng 100% đơn giá Kho bãi cảng - Toa xe, ô tô.
1.1.11. Hàng quá nặng hoặc quá
dài (hàng siêu trường; siêu trọng) tính tỷ lệ tăng thêm so với đơn giá quy định
tại điểm III/1.1.1 như sau:
TT
|
Khối
lượng hàng hoặc chiều dài hàng
|
Mức
tăng thêm
|
1
|
Nặng từ 10 tấn đến dưới 15 tấn
hoặc dài từ 10 đến dưới 12 m
|
30%
|
2
|
Nặng từ 15 tấn đến dưới 20 tấn
hoặc dài từ 12 đến 15 m
|
50%
|
3
|
Nặng từ 20 tấn đến dưới 25 tấn
hoặc dài từ 15 đến 20 m
|
100%
|
4
|
Nặng từ 25 tấn đến dưới 30 tấn
hoặc dài trên 20 m
|
200%
|
5
|
Nặng từ 30 tấn trở lên
|
Giám
đốc Cảng quy định trên cơ sở thoả thuận với khách hàng
|
|
Trường
hợp hàng vừa quá nặng, vừa quá dài chỉ được
tính một tỷ lệ tăng giá cao nhất
|
Trường hợp thiết bị cảng không đủ
khả năng xếp dỡ các loại hàng siêu trường, siêu trọng mà phải thuê ngoài thì Giám
đốc cảng quy định giá từng trường hợp cụ thể trên cơ sở thoả thuận với chủ
hàng, chủ tàu.
1.1.12. Đơn giá cước xếp dỡ quy
định tại điểm III/1.1.1 được áp dụng khi xếp dỡ tại tuyến cầu tàu bằng cần cẩu
tàu (trừ tác nghiệp Kho bãi cảng - toa xe, ôtô hoặc ngược lại). Trường hợp sử dụng
cần cẩu cảng được cộng thêm 20% đơn giá hầm tàu - Toa xe, ôtô, sà lan hoặc ngược
lại (trừ tác nghiệp Kho bãi cảng - toa xe, ôtô hoặc ngược lại).
1.2. Cước xếp dỡ container
1.2.1. Biểu cước xếp dỡ
container:
a. Biểu cước xếp dỡ container áp
dụng cho Khu vực 1:
Đơn vị tính: USD/Cont.
S
TT
|
Tác
nghiệp xếp dỡ
Loại container
|
Hầm
tàu-Toa xe, ôtô, sà lan hoặc ngược lại
|
Hầm
tàu, Sà lan-Kho bãi cảng hoặc ngược lại
|
Kho
bãi cảng-Toa xe, ôtô, hoặc ngược lại
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Từ 20 feet trở xuống:
|
|
|
|
|
- Có hàng
|
37
|
57
|
23
|
|
- Không hàng
|
24
|
37
|
15
|
2
|
Loại 40 feet
|
|
|
|
|
- Có hàng
|
55
|
85
|
35
|
|
- Không hàng
|
36
|
55
|
23
|
3
|
Loại trên 40 feet
|
|
|
|
|
- Có hàng
|
82
|
127
|
53
|
|
- Không hàng
|
53
|
83
|
34
|
b. Biểu cước xếp dỡ container áp
dụng cho Khu vực 2:
Đơn vị tính: USD/Cont.
S
TT
|
Tác
nghiệp xếp dỡ
Loại container
|
Hầm
tàu-Toa xe, ôtô, sà lan hoặc ngược lại
|
Hầm
tàu, Sà lan-Kho bãi cảng hoặc ngược lại
|
Kho
bãi cảng-Toa xe, ôtô, hoặc ngược lại
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Từ 20 feet trở xuống:
|
|
|
|
|
- Có hàng
|
26
|
50
|
20
|
|
- Không hàng
|
16
|
30
|
12
|
2
|
Loại 40 feet
|
|
|
|
|
- Có hàng
|
40
|
76
|
31
|
|
- Không hàng
|
23
|
44
|
18
|
3
|
Loại trên 40 feet
|
|
|
|
|
- Có hàng
|
59
|
113
|
47
|
|
- Không hàng
|
35
|
66
|
28
|
c. Biểu cước xếp dỡ container áp
dụng cho Khu vực 3:
Đơn vị tính: USD/Cont.
S
TT
|
Tác
nghiệp xếp dỡ
Loại container
|
Hầm
tàu-Toa xe, ôtô, sà lan hoặc ngược lại
|
Hầm
tàu, Sà lan-Kho bãi cảng hoặc ngược lại
|
Kho
bãi cảng-Toa xe, ôtô, hoặc ngược lại
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Từ 20 feet trở xuống:
|
|
|
|
|
- Có hàng
|
30
|
57
|
23
|
|
- Không hàng
|
20
|
37
|
15
|
2
|
Loại 40 feet
|
|
|
|
|
- Có hàng
|
45
|
85
|
35
|
|
- Không hàng
|
29
|
55
|
23
|
3
|
Loại trên 40 feet
|
|
|
|
|
- Có hàng
|
67
|
127
|
53
|
|
- Không hàng
|
44
|
83
|
34
|
1.2.2. Xếp dỡ container từ kho,
bãi cảng lên toa xe (hoặc ngược lại) mà phải sử dụng xe để vận chuyển: Tăng
100% đơn giá Kho bãi cảng - Toa xe, ôtô.
1.2.3. Xếp dỡ đảo container
trong cùng một hầm tính bằng 25% đơn giá hầm tàu - Kho bãi cảng hoặc ngược lại.
1.2.4. Xếp dỡ container từ hầm
này sang hầm khác (cùng một tàu) tính bằng 55% đơn giá Hầm tàu - Kho bãi cảng
hoặc ngược lại.
1.2.5. Xếp dỡ container chuyển tải
cùng một tàu (bốc từ tàu đưa lên bờ và xếp xuống cùng tàu) tính bằng 100% đơn
giá Hầm tàu - Kho bãi cảng hoặc ngược lại.
1.2.6. Xếp dỡ container chuyển tải
khác tàu (bốc từ tàu đưa vào bãi và xếp xuống tàu khác) tính bằng 100% đơn giá
Hầm tàu - Kho bãi cảng hoặc ngược lại.
Trong đó:
- Bốc từ tàu đưa vào kho bãi cảng:
75% mức giá trên.
- Bốc từ kho bãi cảng xếp xuống
tàu: 75% mức giá trên.
1.2.7. Đơn giá cước xếp dỡ
container quy định tại điểm III/1.2.1. được áp dụng khi xếp dỡ tại tuyến cầu
tàu bằng cần cẩu tàu. Trường hợp xếp dỡ tại tuyến cầu tàu bằng cần cẩu cảng (trừ
cần cẩu nổi) được cộng thêm 38% đơn giá Hầm tàu - Toa xe, ôtô, sà lan hoặc ngược
lại.
1.2.8. Xếp dỡ container chưa
hàng hoá nguy hiểm, độc hại được tăng 50% (bằng 1,5 lần) đơn giá tại điểm
III/1.2.1.
1.2.9. Mức cước xếp dỡ container
quy định tại điểm III//1.2.1, 1.2.2, 1.2.3, 1.2.4, 1.2.5, 1.2.6, 1.2.7, 1.2.8
đã bao gồm giá cầu bến đối với hàng hoá, giá kiểm đếm giao nhận hàng hoá.
1.2.10. Xếp dỡ container quá cao
hoặc quá rộng tăng 50% đơn giá tại điểm III/1.2.1.
1.2.11. Trường hợp Chủ tàu thuê
công nhân Cảng chằng buộc hoặc tháo chằng buộc container trên tàu (trừ việc
đóng mở chốt) phải trả 1 USD/cont cho số container thực tế phải chằng buộc.
1.2.12. Các chủ hàng, chủ tàu biển
có container xếp dỡ với số lượng lớn (chiếm 15% sản lượng Container thông qua Cảng)
và ký hợp đồng dài hạn với Cảng (Hợp đồng ký thực hiện từ một năm trở lên) được
giảm tối đa 5% cước xếp dỡ cho số lượng container vượt quá 15% sản lượng thông
qua cảng. Mức giảm cụ thể do Giám đốc cảng quy định trên cơ sở thỏa thuận với
chủ hàng, chủ tàu biển.
1.2.13. Đơn giá cước đóng/rút
hàng trong container và Cước xếp dỡ container tại phao, vũng, vịnh do Giám đốc
Cảng quy định sau khi trao đổi thống nhất với Ban Vật giá Chính phủ và Cục Hàng
hải Việt Nam.
1.3. Xếp dỡ trong trường hợp cấp
cứu: Đơn giá do Giám đốc Cảng quy định trên cơ sở thoả thuận với Chủ tàu biển.
1.4. Tàu biển gây nên việc chờ đợi
của công nhân trong quá trình xếp dỡ sẽ tính phí chờ đợi theo số người và thời
gian chờ đợi tại đơn giá thuê công nhân kỹ thuật quy định tại điểm III/4.1.
1.5. Trường hợp công việc xếp dỡ
có sử dụng cần cẩu nổi, mức giá do Giám đốc cảng quy định sau khi trao đổi thống
nhất với Ban Vật giá Chính phủ và Cục Hàng hải Việt Nam.
2. Giá lưu
kho bãi
2.1. Hàng hoá (trừ container)
lưu kho, bãi cảng phải trả tiền lưu kho, bãi theo đơn giá sau:
2.1.1 Lưu kho: 0,2 USD/tấn-ngày
2.1.2 Lưu bãi: 0,1 USD/tấn-ngày
2.1.3. Các loại phương tiện lắp
sẵn: 4,0 USD/chiếc-ngày.
(Bao gồm các loại ôtô, xe xích,
cần trục...)
2.1.4. Đối với các hàng nguy hiểm,
độc hại: tăng 50% đơn giá tại điểm III/2.1.
Thời gian và khối lượng tính cước
kho, bãi:
+ Thời gian: kể từ tấn hàng đầu
tiên vào kho, bãi của từng vận đơn.
+ Khối lượng: Theo thực tế lưu
kho, bãi.
2.2. Container lưu kho, bãi trả
tiền lưu kho, bãi theo đơn giá sau:
2.2.1. Container thường:
Đơn vị tính: USD/cont-ngày
Loại
container
|
Có
hàng
|
Không
hàng
|
Từ
20 feet trở xuống
|
2,0
|
1,0
|
Loại
40 feet
|
3,0
|
1,5
|
Loại
trên 40 feet
|
4,5
|
2,3
|
Thời gian và khối lượng tính giá
lưu kho, bãi:
- Khối lượng: Theo thực tế lưu kho,
bãi cảng.
- Thời gian: Kể từ thời điểm
Container đưa vào kho, bãi cảng
+ Container nhập (là container
đưa từ tàu vào kho, bãi cảng): Tính từ ngày thứ sáu trở đi.
+ Container xuất (là container
đưa từ kho, bãi cảng lên tàu): Tính từ ngày thứ tư trở đi.
+ Container chuyển tải khác tàu,
container tạm nhập-tái xuất: Tính từ ngày thứ tư trở đi.
Ngoài các trường hợp trên, thời
gian tính giá lưu kho, bãi container theo thời gian thực tế lưu kho, bãi cảng.
2.2.2. Container đông lạnh:
Loại
container
|
Theo
ngày USD/cont-ngày
|
Theo
giờ USD/cont-giờ
|
Loại
20 feet
|
22
|
1,1
|
Loại
40 feet
|
40
|
1,6
|
- Thời gian tính giá dịch vụ lưu
kho, bãi container đông lạnh có sử dụng điện của cảng kể từ thời điểm container
được đưa vào kho, bãi cảng. Trường hợp container lạnh không sử dụng điện của cảng,
thời gian tính giá dịch vụ lưu kho, bãi tính như container thường.
- Mức giá dịch vụ lưu kho, bãi
quy định cho container đông lạnh ở trên đã bao gồm chi phí lưu kho bãi, tiền điện
và chi phí phục vụ đông lạnh.
2.3. Giảm 20% đơn giá tại điểm
III/2.2 cho Khu vực 2.
2.4. Giá thuế kho, bãi cảng theo
phương thức thuê bao:
Giám đốc cảng quy định trên cơ sở
thoả thuận với Chủ tàu biển hoặc chủ hàng từng trường hợp cụ thể.
3. Cước chuyển
tải hàng hoá
Hàng hoá (kể cả container) chuyển
tải là hàng hoá được dỡ từ tàu đỗ tại phao, vũng, vịnh và xếp xuống phương tiện
thuỷ khác để vận chuyển vào bờ hoặc ngược lại.
3.1. Hàng hoá (trừ container)
chuyển tải:
3.1.1. Trường hợp hàng hoá phải
chuyển tải áp dụng đơn giá cước chuyển tải như sau:
Số
TT
|
Nhóm hàng
|
Từ
3 hải lý trở xuống
|
Trên
3 hải lý, ngoài tiền gốc cho 3 hải lý (USD/tấn) đầu, cứ mỗi hải lý tiếp theo
(USD/T.hải lý)
|
1
|
Hàng rời, hàng lỏng, kim loại
sắt thép để trần
|
1,5
|
0,05
|
2
|
Hàng đóng bao
|
2,0
|
0,06
|
3
|
Hàng đóng kiện, đóng thùng,
hòm, bình; máy móc thiết bị;
|
2,2
|
0,07
|
4
|
Các loại hàng khác chưa nêu
tên ở trên
|
2,4
|
0,08
|
|
Chuyển
tải hàng nguy hiểm, độc hại, cước chuyển tải tăng
50% đơn giá tại điểm III/4.1
|
3.1.2. Hàng hoá có kích thước
quá lớn không cho vào hầm sà lan được thì cước tính như hàng nhóm 4.
3.1.3. Trường hợp chuyển tải
hàng cồng kềnh:
- Nếu sử dụng dưới 50% trọng tải
đăng ký phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 70% trọng tải đăng ký phương
tiện.
- Nếu sử đụng từ 50% đến 70% trọng
tải đăng ký phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký
phương tiện.
- Nếu sử dụng trên 70% trọng tải
đăng ký phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 100% trọng tải đăng ký
phương tiện.
3.2. Container chuyển tải: trường
hợp container chuyển tải áp dụng đơn giá sau:
Nhóm hàng
|
Từ
3 hải lý trở xuống
|
Trên
3 hải lý, ngoài tiền gốc cho 3 hải lý (USD/tấn) đầu, cứ mỗi hải lý tiếp theo
(USD/T.hải lý)
|
|
Có
hàng
|
Không
hàng
|
Có
hàng
|
Không
hàng
|
Loại 20 feet
|
10
|
7
|
0,4
|
0,25
|
Loại 40 feet
|
20
|
14
|
0,8
|
0,5
|
Loại trên 40 feet
|
23
|
16
|
1,0
|
0,8
|
Chuyển
tải container quá cao hoặc quá rộng tăng 50% đơn giá trên.
Nếu container vừa quá cao, vừa quá rộng chỉ được tính một mức tăng
|
3.3. Cự ly tính cước: Từ mạn tàu
biển vào cầu cảng hoặc ngược lại.
3.4. Giá cước chuyển tải không
bao gồm cước xếp dỡ số hàng chuyển tải.
3.5. Chuyển tải hàng cứu hộ các
tàu biển gặp mạn: Giám đốc cảng quy định trên cơ sở thoả thuận với khách hàng.
4. Giá thuê
lao động, phương tiện và thiết bị
4.1. Thuê lao động:
Đơn vị tính: USD/người-giờ
Số
TT
|
Loại
lao động
|
Đơn
giá thuê
|
1
|
Lao động kỹ thuật chuyên nghiệp
|
3
|
2
|
Lao động phổ thông tạp dịch
|
1
|
3
|
Thợ lặn
|
35
|
|
Công
nhân lao động những công việc trực tiếp với các loại hàng nguy hiểm
(dễ nổ, phóng xạ, dễ cháy...) thì tăng thêm 50% đơn giá trên.
|
4.2. Thuê cầu (không vì mục đích
làm hàng): 0,065 USD/m-cầu-giờ.
4.3. Thuê phương tiện thiết bị
(đã bao gồm toàn bộ các chi phí phục vụ):
4.3.1. Tàu lai: 0,34 USD/CV-giờ
4.3.2. Sà lan: 1,20 USD/tấn-ngày
4.3.3. Các loại cần cẩu:
4.3.3.1. Cần cẩu nổi (không kể
lai dắt):
- Loại nhỏ hơn 50 tấn: 60 USD/giờ
- Loại từ 50 tấn trở lên: 85
USD/giờ
4.3.3.2. Cần cẩu trên bờ (trừ cần
cẩu chân đế):
- Loại nhỏ hơn 5 tấn: 15 USD/giờ
- Loại từ 5 tấn đến dưới 10 tấn:
24 USD/giờ
- Loại từ 10 tấn đến dưới 25 tấn:
40 USD/giờ
- Loại từ 25 tấn đến dưới 40 tấn:
60 USD/giờ
- Loại từ 40 tấn trở lên: Giám đốc
cảng quy định trên cơ sở thoả thuận với khách hàng.
4.3.3.3. Cần cẩu chân đế:
- Loại 5 tấn: 24 USD/giờ
- Loại 10 tấn: 60 USD/giờ
- Loại 16 tấn: 72 USD/giờ
- Loại trên 16 tấn: 80 USD/giờ.
4.3.4. Các loại phương tiện
khác:
4.3.4.1. Ca nô: 30 USD/giờ
4.3.4.2. Ôtô vận tải:
- Loại dưới 5 tấn: 10 USD/giờ
- Loại từ 5 tấn đến dưới 10 tấn:
15 UDS/giờ
- Loại trên 10 tấn: 20 USD/giờ
4.3.4.3. Rơ moóc (không kể đầu
kéo):
- Loại dưới 5 tấn: 3 USD/giờ
- Loại từ 5 tấn đến 10 tấn: 4
USD/giờ
- Loại trên 10 tấn: 5 USD/giờ
4.3.4.4. Moóc chuyên dùng chở
container (không kể đầu kéo):
- Loại từ 20 feet trở xuống: 5
USD/giờ
- Loại từ 40 feet trở lên: 10
USD/giờ
4.3.4.5. Đầu máy kéo: 15 USD/giờ
4.3.4.6. Xe nâng:
- Loại nhỏ hơn 5 tấn: 15 USD/giờ
- Loại từ 5 tấn đến dưới 10 tấn:
23 USD/giờ
- Loại từ 10 tấn đến 30 tấn: 45
USD/giờ
- Loại trên 30 tấn:; 80 USD/giờ
4.3.4.7. Xe gạt, xe ủi: 15
USD/giờ
4.3.4.8. Các loại công cụ khác:
- Máy ép gió cho thợ lặn: 15
USD/giờ
- Gầu ngoạm nhỏ hơn 5 tấn: 2
USD/giờ/chiếc
- Gầu ngoạm từ 5 tấn trở lên: 3
USD/giờ/chiếc
- Dây cáp: 1 USD/sợi/giờ
- Sử dụng máy VHF của cảng: 1
USD/10 phút.
4.4. Tiền công sửa chữa bao bì
và đóng gói lại hàng hoá (Dụng cụ dùng để khâu vá do chủ tàu hoặc chủ hàng cung
cấp):
4.4.1. Hàng hoá thông thường: 2
USD/tấn
4.4.2. Hàng hoá nguy hiểm: 3
USD/tấn
4.4.3. Khâu vá sửa chữa bao bì
song phải vận chuyển thêm quá 25 mét hoặc xếp cao quá 2 mét, tăng 30% đơn giá.
4.4.4. Trường hợp hàng hoá đóng
băng, đóng bánh phải đào xới, cuốc, phá rồi mới đóng bao, hoặc phải chọn, phân
loại, kiểm đếm hoặc phải đóng bao từ 10 kg trở xuống, tăng 50% đơn giá.
IV. PHÍ THỦ
TỤC:
Tàu biển vào ra cảng phải làm thủ
tục theo quy định hiện hành của Nhà nước Việt Nam và trả phí thủ tục theo đơn
giá sau:
- Tàu có trọng tải nhỏ hơn 600
GRT: 20 USD/chuyến
- Tàu có trọng tải từ 600 GRT đến
1.000 GRT: 50 USD/chuyến
- Tàu có trọng tải trên 1.000
GRT: 100 USD/chuyến
(Chuyến bao gồm cả lượt vào và
lượt ra).
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN:
1. Ngoài cước, phí cảng biển quy
định tại Quyết định này, cước, phí cảng biển một số trường hợp đặc biệt sẽ có
quy định riêng.
2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01/01/1998. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các
đơn vị báo cáo về Ban Vật giá Chính phủ và Cục Hàng hải Việt Nam để xem xét giải
quyết.
3. Đối với các hợp đồng về cước,
phí cảng biển ký trước ngày 01/01/1998 nhưng kết thúc hợp đồng sau ngày
01/01/1998 được xử lý như sau:
- Khối lượng công việc hoàn
thành trước ngày 01/01/1998: áp dụng mức cước, phí cảng biển theo các quy định
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1998 về trước.
- Khối lượng công việc hoàn thành
sau ngày 01/01/1998: áp dụng mức cước, phí cảng biển quy định tại Quyết định
này.