BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1228/QĐ-TCT
|
Hà Nội, ngày 4 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA HÌNH
THỨC KHEN THƯỞNG THI ĐUA
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/04/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số
39/2012/NĐ-CP ngày 27/04/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định 65/2014/NĐ-CP
ngày 1/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Quyết định số
115/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BNV
ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/04/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ và Nghị
định 65/2014/NĐ-CP ngày 1/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đối
tượng, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thi đua.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế
Quyết định số 1929/QĐ-TCT ngày 14/8/2006 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về
việc ban hành Quy định đối tượng, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua và hình thức
khen thưởng thi đua.
Điều 3. Thủ trưởng các Vụ /đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng
cục Thuế và Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Vụ TT-HTNNT (để đăng Website)
- Đại diện VPTCT tại TP HCM;
- Lưu: VT, TCCB (3 bản).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Bùi Văn Nam
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG THI
ĐUA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1228/QĐ-TCT ngày 4/7/2016 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế).
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng
áp dụng
Là các tập thể, cá nhân trong ngành
Thuế có thành tích trong công tác thuế, đủ tiêu chuẩn quy định tại Quyết định
này, được đề nghị xét tặng, truy tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
đã được cụ thể hóa tại Quyết định này.
Điều 2. Nguyên
tắc khen thưởng
1. Chính xác, công khai, công bằng, kịp thời;
2. Một hình thức khen thưởng có thể tặng
nhiều lần cho một đối tượng; không tặng thưởng nhiều hình thức cho một thành
tích đạt được;
3. Bảo đảm thống nhất giữa tính chất,
hình thức và đối tượng khen thưởng;
4. Kết hợp chặt chẽ động viên tinh thần
với khuyến khích bằng lợi ích vật chất;
5. Bảo đảm nguyên tắc bình đẳng giới
trong thi đua, khen thưởng;
6. Thành tích đạt được trong điều kiện
khó khăn và có phạm vi ảnh hưởng lớn được khen thưởng mức cao hơn. Chú trọng
khen thưởng cá nhân không giữ các chức vụ lãnh đạo có nhiều sáng tạo trong triển
khai nhiệm vụ;
7. Khi xét khen thưởng người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị phải căn cứ vào thành tích của tập thể do cá nhân đó
lãnh đạo;
8. Đối với nữ là cán bộ lãnh đạo, quản
lý, thời gian giữ chức vụ để xét khen thưởng có quá trình cống hiến được giảm
03 năm so với quy định chung.
Đối với khen thưởng thành tích thực hiện
nhiệm vụ, khi có nhiều cá nhân, tập thể cùng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì lựa
chọn cá nhân nữ và tập thể có tỷ lệ nữ từ 70% trở lên để xét khen thưởng.
9. Thời gian để đề nghị khen thưởng
cho lần tiếp theo được tính từ khi có quyết định khen thưởng lần trước;
10. Đối với cá nhân trong một năm chỉ
đề nghị một hình thức khen thưởng cấp nhà nước hoặc “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”.
Chương II
TIÊU CHUẨN DANH
HIỆU THI ĐUA
Mục 1. ĐỐI VỚI TẬP
THỂ
Điều 3. Danh hiệu
“Tập thể lao động tiên tiến”
1. Đối tượng xét tặng.
a) Khối cơ quan Tổng cục Thuế: Vụ,
đơn vị; ban, phòng và tương đương, đội và tương đương.
b) Khối Cục Thuế: Cục Thuế, Phòng,
Chi cục Thuế, Đội.
2. Tiêu
chuẩn xét tặng.
Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”
xét tặng hàng năm cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Được đánh giá xếp loại “Hoàn thành
tốt nhiệm vụ” được giao;
b) Có phong trào thi đua thường
xuyên, thiết thực, hiệu quả; có trên 50% cá nhân trong đơn vị đạt danh hiệu
“Lao động tiên tiến”; không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở
lên;
c) Chấp hành tốt đường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy chế kỷ luật công
tác đối với công chức, viên chức thuế, các chế độ công tác của ngành;
d) Nội bộ đoàn kết, không có tham
nhũng tiêu cực; các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên và Công đoàn đều được xếp loại
trong sạch, vững mạnh.
Điều 4. Danh hiệu
“Tập thể lao động xuất sắc”
1. Đối tượng xét tặng:
a) Khối cơ quan Tổng cục Thuế: Vụ,
đơn vị, phòng và tương đương
b) Khối Cục Thuế: Cục Thuế, phòng và tương
đương, Chi cục Thuế;
2. Tiêu chuẩn xét tặng:
Danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc”
xét tặng hàng năm cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Được đánh giá phân loại “Hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ” được giao, có ít nhất 1 sáng kiến (của tập thể hoặc của
cá nhân trong tập thể) được Hội đồng sáng kiến Cục Thuế hoặc Tổng cục Thuế xếp
từ loại khá trở lên;
b) Có phong trào thi đua thường
xuyên, thiết thực, hiệu quả;
c) Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn
thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70 % cá nhân được đánh giá xếp loại
hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trở lên và 70% cá nhân đạt danh hiệu “Lao động
tiên tiến” trở lên;
d) Có cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sỹ
thi đua cơ sở” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc
hình thức “chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối
đa 6 tháng” trở lên (nếu là đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh của Bộ Luật Lao
động);
e) Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
Điều 5. Cờ thi
đua của Chính phủ, Bộ Tài chính
1. Cờ thi đua của Chính phủ
a) Đối tượng xét tặng:
Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Vụ, đơn vị
thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế.
b) Tiêu chuẩn xét tặng:
Cờ thi đua của Chính phủ được xét tặng
hàng năm cho những tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
b1) Có thành
tích, hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm;
là tập thể tiêu biểu xuất sắc trong tổng số tập thể đạt tiêu chuẩn Cờ thi đua của
Bộ Tài chính;
b2) Có nhân tố mới, mô hình mới tiêu biểu
hoặc có 5 sáng kiến được Cục Thuế, Tổng cục Thuế xếp loại khá trở lên; trong 3
năm liền kề với năm đề nghị khen có ít nhất 1 năm được tặng cờ Thi đua của Bộ
Tài chính (hoặc UBND tỉnh, thành phố)
b3) Nội bộ đoàn kết, đi đầu trong việc
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội
khác;
b4) Đã đăng ký phấn đấu từ đầu năm.
2. Cờ thi đua của Bộ Tài chính
a) Đối tượng xét tặng:
a1) Đối tượng
không thuộc diện mở rộng: Tổng cục Thuế, Cục Thuế, các Vụ, đơn vị thuộc và trực
thuộc Tổng cục Thuế.
a2) Đối tượng thuộc diện mở rộng: Chi
cục Thuế
b) Tiêu chuẩn xét tặng:
Cờ thi đua của Bộ Tài chính được xét
tặng hàng năm cho những tập thể đạt được các tiêu chuẩn sau:
b1) Có thành
tích, hoàn thành vượt mức các chi tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm;
đạt danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc;
b2) Có nhân tố mới, mô hình mới tiêu biểu
hoặc có ít nhất 2 sáng kiến được Cục Thuế, Tổng cục Thuế xếp loại khá trở lên;
b3) Nội bộ đoàn kết, đi đầu trong việc
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội
khác;
b4) Đã đăng ký phấn đấu từ đầu năm.
Điều 6. Danh hiệu
“Anh hùng Lao động”
1. Danh hiệu “Anh hùng Lao động” để tặng
cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích đặc biệt xuất sắc
trong thực hiện nhiệm vụ công tác thuế, góp phần quan trọng vào thành tích của
đơn vị, toàn ngành Thuế;
b) Là tập thể tiêu biểu dẫn đầu toàn
ngành Thuế về chất lượng, hiệu quả, công việc đóng góp vào thành quả đạt được của
ngành Thuế trong thời gian từ 10 năm trở lên;
c) Dẫn đầu toàn
ngành trong việc đổi mới công nghệ, có nhiều thành tích trong việc ứng dụng tiến
bộ khoa học, kỹ thuật, trong phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến;
d) Dẫn đầu trong
việc đào tạo, bồi dưỡng trình độ về mọi mặt cho cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động; là điển hình về công tác đào tạo, nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để các tập thể khác noi theo;
đ) Dẫn đầu trong
việc triển khai và thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, bảo đảm tốt quyền lợi của người lao động, quản lý tốt nguồn vốn, tài
sản, bảo đảm tuyệt đối an toàn về người và tài sản;
e) Tích cực tham gia các phong trào ở
địa phương; là tấm gương mẫu mực về mọi mặt được nhân dân địa phương ca ngợi; tập
thể đoàn kết, nhất trí; tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
2. Danh hiệu “Anh hùng Lao động” 5
năm xét một lần, trừ trường hợp có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất.
Mục 2. ĐỐI VỚI CÁ
NHÂN
Điều 7. Danh hiệu
“Lao động tiên tiến”: Để
tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Đối với cá nhân đảm bảo thời
gian công tác:
a) Là cá nhân tiêu biểu trong số cá
nhân đã được đánh giá xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” được giao trở lên, đạt
hiệu quả và chất lượng cao;
b) Chấp hành tốt chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; các quy chế, kỷ luật công tác của ngành.
Có tinh thần cố gắng khắc phục mọi khó khăn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao,
đoàn kết giúp đỡ đồng nghiệp; tích cực tham gia các phong trào thi đua;
c) Tích cực học tập chính trị, văn
hóa, chuyên môn, nghiệp vụ;
d) Có đạo đức, lối sống lành mạnh.
2. Đối với một số trường hợp cụ thể:
a) Cá nhân có hành động dũng cảm cứu
người, cứu tài sản dẫn đến bị thương tích cần điều trị, điều dưỡng theo kết luận
của cơ sở y tế thì thời gian điều trị, điều dưỡng được tính để xét tặng danh hiệu
“Lao động tiên tiến”;
b) Cá nhân được cử tham gia đào tạo,
bồi dưỡng ngắn hạn dưới 01 năm, chấp hành tốt quy định của cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng thì thời gian học tập được tính vào thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị
để được bình xét danh hiệu “Lao động tiên tiến”. Trường hợp cá nhân được cử
tham gia đào tạo, bồi dưỡng từ 01 năm trở lên, chấp hành tốt quy định của cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng, có kết quả học tập từ loại khá trở lên thì được xét tặng
danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
c) Thời gian nghỉ thai sản theo quy định
được tính để bình xét danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
d) Đối với cá nhân chuyển công tác,
cơ quan, tổ chức, đơn vị mới có trách nhiệm xem xét, bình bầu danh hiệu “Lao động
tiên tiến” (trường hợp có thời gian công tác ở cơ quan cũ từ 06 tháng trở lên
phải có ý kiến nhận xét của cơ quan cũ);
Trường hợp được điều động, biệt phái
đến cơ quan, đơn vị khác trong một thời gian nhất định thì việc xem xét, bình bầu
danh hiệu “Lao động tiên tiến” do cơ quan, đơn vị điều động, biệt phái xem xét
quyết định (có ý kiến nhận xét của cơ quan, đơn vị tiếp nhận cá nhân được điều
động, biệt phái).
3. Không xét danh hiệu “Lao động tiên
tiến” cho các cá nhân sau:
a) Không đăng ký thi đua;
b) Mới tuyển dụng dưới 10 tháng;
c) Nghỉ từ 40 ngày làm việc trở lên;
d) Bị xử phạt hành chính theo thông
báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Bị kỷ luật từ khiển trách trở lên.
Điều 8. Danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua cơ sở” được xét tặng hàng năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Được phân loại công chức “Hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ”;
2. Đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
3. Có ít nhất 01 sáng kiến được Hội đồng
sáng kiến Cục Thuế hoặc Tổng cục Thuế xếp từ loại trung bình trở lên hoặc có
tên trong danh sách đề tài khoa học được công nhận trong năm đề nghị khen.
Tỷ lệ cá nhân được công nhận danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua cơ sở” tối đa không vượt quá 15% tổng số cá nhân đạt danh hiệu
“Lao động tiên tiến” của đơn vị có thẩm quyền xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi
đua cơ sở”. Hàng năm đơn vị có thẩm quyền xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua
cơ sở” phân bổ tỷ lệ cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” cho các đơn
vị cấp dưới theo nguyên tắc đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thì tỷ lệ cao
hơn đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ; đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ tỷ lệ cao
hơn đơn vị hoàn thành nhiệm vụ; đơn vị hoàn thành nhiệm vụ có tỷ lệ cao hơn đơn
vị không hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 9. Danh hiệu
“CSTĐ ngành Tài chính” được xét tặng hàng năm cho
cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Có 03 năm liên tục đạt danh hiệu
“CSTĐ cơ sở”;
2. Có ít nhất 01 sáng kiến được Hội đồng
sáng kiến Tổng cục Thuế xếp từ loại trung bình trở lên.
Thời gian để đề nghị khen thưởng cho lần tiếp theo được tính từ khi có quyết định khen thưởng lần trước
“.
Điều 10. Danh hiệu
“CSTĐ toàn quốc” được xét tặng hàng năm cho cá
nhân đạt các tiêu chuẩn quy định sau:
1. Có thành tích tiêu biểu xuất sắc
nhất được lựa chọn trong số những cá nhân trong 6 năm liên tục đạt danh hiệu “Chiến
sỹ thi đua cơ sở”, trong thời gian đó có 02 lần liên tục đạt danh hiệu “CSTĐ
ngành Tài chính”;
2. Có ít nhất 01
sáng kiến (là tác giả chính) được Hội đồng sáng kiến Tổng cục Thuế xếp loại khá
trở lên được nhân rộng trong toàn ngành;
Thời điểm xét danh hiệu “CSTĐ toàn quốc”
là năm liền kề với năm đạt danh hiệu “CSTĐ ngành Tài chính” lần thứ 2.
Điều 11. Danh hiệu
“Anh hùng Lao động”
Danh hiệu “Anh hùng Lao động” để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân đạt được các tiêu chuẩn sau:
1. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa, thực hiện nhiệm vụ với tinh thần sáng tạo, kết quả
thực hiện nhiệm vụ đạt chất lượng và hiệu quả cao, lập được thành tích đặc biệt
xuất sắc;
2. Đóng góp quan trọng vào sự phát
triển của đơn vị, địa phương, ngành và đất nước trong thời gian từ 10 năm trở
lên, được tập thể suy tôn;
3. Có nhiều thành tích trong công tác
nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệ mới, có sáng kiến,
giải pháp, công trình nghiên cứu khoa học có giá trị đặc biệt mang lại hiệu quả
cao trong phạm vi toàn ngành;
4. Có công lớn trong việc bồi dưỡng,
đào tạo cho đồng nghiệp và thế hệ trẻ, trong việc hướng dẫn kỹ thuật, chuyển
giao công nghệ, kinh nghiệm trong triển khai công tác thuế;
5. Chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương,
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; có bản lĩnh chính trị vững vàng,
có tinh thần trách nhiệm cao, nỗ lực, vượt khó, tận tụy với công việc; cần, kiệm,
liêm, chính, chí công vô tư; có phẩm chất đạo đức tốt, lối sống lành mạnh, nêu
cao tinh thần đoàn kết, hợp tác; là tấm gương mẫu mực về mọi mặt.
Chương III
TIÊU CHUẨN HÌNH
THỨC KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI TẬP THỂ
Mục 1. ĐỐI VỚI
KHEN THƯỞNG CẤP NGÀNH, BỘ, CHÍNH PHỦ
Điều 12. Giấy
khen của Cục trưởng Cục Thuế
Giấy khen của Cục trưởng Cục Thuế để
tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
1. Có thành tích tốt nổi trội được
bình xét trong phong trào thi đua;
2. Lập được thành tích đột xuất;
3. Là tập thể tiêu biểu trong số tập
thể được đánh giá xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”, thành tích có phạm vi ảnh
hưởng tốt trong đơn vị; nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở,
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Điều 13. Giấy
khen của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
Giấy khen của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế để tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
1. Có thành tích xuất sắc nổi trội được
bình xét trong phong trào thi đua;
2. Lập được thành tích đột xuất;
3. Là tập thể tiêu biểu trong số tập
thể được đánh giá xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”, thành tích có phạm vi ảnh
hưởng rộng trong toàn Cục Thuế (cơ quan Tổng cục Thuế); nội bộ đoàn kết, gương mẫu
chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thực hiện tốt
quy chế dân chủ ở cơ sở, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Điều 14. Bằng
khen của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài chính
để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
1. Có thành tích xuất sắc nổi trội được
bình xét trong phong trào thi đua;
2. Lập được thành tích xuất sắc đột
xuất có phạm vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực của ngành;
3. Là tập thể tiêu biểu trong số tập
thể hai năm liên tục được đánh giá xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”, nội
bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào
thi đua; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể;
thực hành tiết kiệm; thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với mọi thành
viên trong tập thể.
Điều 15. Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ để
tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
1. Có thành tích xuất sắc tiêu biểu
được bình xét trong các phong trào thi đua do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ
Tài chính, Tổng cục Thuế hoặc Cục Thuế phát động khi tiến hành sơ kết, tổng kết
03 năm trở lên;
2. Lập được thành tích xuất sắc đột
xuất, thành tích có phạm vi ảnh hưởng trong ngành Tài chính, Tổng cục Thuế hoặc
Cục Thuế;
3. Đã được tặng Bằng khen của Bộ Tài
chính hoặc Bằng khen của UBND tỉnh, thành phố, 05 năm tiếp theo liên tục được
đánh giá xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”, trong thời gian đó có 01 lần
được tặng Cờ thi đua của Bộ Tài chính hoặc UBND tỉnh, thành phố.
Mục 2. ĐỐI VỚI
KHEN THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC
Điều 16. Huân
chương Lao động hạng ba
Huân chương Lao động hạng ba để tặng
cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
1. Lập được thành tích xuất sắc có phạm
vi ảnh hưởng và nêu gương trong lĩnh vực thuộc bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
2. Có quá trình xây dựng, phát triển
từ 10 năm trở lên, trong thời gian đó đã được tặng “Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ” và 05 năm tiếp theo liên tục được đánh giá xếp loại “Hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ”, trong thời gian đó có 02 lần được tặng Cờ thi đua của Bộ Tài
chính (UBND tỉnh, thành phố) hoặc có 01 lần được tặng Cờ thi đua của Bộ Tài
chính (UBND tỉnh, thành phố) và 02 Bằng khen của Bộ Tài chính (UBND tỉnh, thành
phố).
Điều 17. Huân
chương Lao động hạng nhì
Huân chương Lao động hạng Nhì để tặng
cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
1. Lập được thành tích xuất sắc có phạm
vi ảnh hưởng và nêu gương trong bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
2. Đã được tặng thưởng “Huân chương
Lao động” hạng ba, 05 năm tiếp theo liên tục được đánh giá xếp loại “Hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ”, trong thời gian đó có 01 lần được tặng “Cờ thi đua của
Chính phủ” và 01 lần được tặng Cờ thi đua của Bộ Tài chính (UBND tỉnh, thành phố)
hoặc có 03 lần được tặng Cờ thi đua Bộ Tài chính (UBND tỉnh, thành phố).
Điều 18. Huân
chương Lao động hạng nhất
Huân chương Lao động hạng nhất để tặng
cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
1. Lập được thành tích xuất sắc có phạm
vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc;
2. Đã được tặng thưởng “Huân chương
Lao động” hạng nhì, 05 năm tiếp theo liên tục được đánh giá xếp loại “Hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ”, trong thời gian đó có 01 lần được tặng “Cờ thi đua của
Chính phủ” và 02 lần được tặng Cờ thi đua của Bộ Tài chính (UBND tỉnh, thành phố)
hoặc có 04 lần được tặng Cờ thi đua của Bộ Tài chính (UBND tỉnh, thành phố).
Điều 19. Huân
chương Độc lập hạng ba
Huân chương Độc lập hạng ba để tặng
cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Đã được tặng thưởng “Huân chương
Lao động” hạng nhất, 10 năm tiếp theo liên tục được đánh giá xếp loại “Hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ”, trong thời gian đó có 02 lần được tặng “Cờ thi đua của
Chính phủ” và 01 lần được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” hoặc có 02 lần
được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 02 lần được tặng Cờ thi đua của Bộ Tài
chính (UBND tỉnh, thành phố);
2. Nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng,
đoàn thể trong sạch, vững mạnh;
3. Có quá trình xây dựng và phát triển
từ 30 năm trở lên.
Điều 20. Huân
chương Độc lập hạng nhì
Huân chương Độc lập hạng nhì để tặng cho
tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Đã được tặng thưởng “Huân chương Độc
lập” hạng ba, 10 năm tiếp theo liên tục được đánh giá xếp loại “Hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ”, trong thời gian đó có 03 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”
và 01 lần được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” hoặc có 03 lần được tặng
“Cờ thi đua của Chính phủ” và 02 lần tặng Cờ thi đua của Bộ Tài chính (UBND tỉnh,
thành phố);
2. Nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng,
đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
Điều 21. Huân
chương Độc Lập hạng nhất
Huân chương Độc lập hạng nhất để tặng
cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước,đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Đã được tặng thưởng “Huân chương Độc
lập” hạng nhì, 10 năm tiếp theo liên tục được đánh giá xếp loại “Hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ”, trong thời gian đó có 04 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”
và 01 lần được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” hoặc có 04 lần được tặng
“Cờ thi đua của Chính phủ” và 02 lần được tặng Cờ thi đua của Bộ Tài chính
(UBND tỉnh, thành phố);
2. Nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng,
đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
Chương IV
TIÊU CHUẨN HÌNH
THỨC KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
Mục 1. ĐỐI VỚI
KHEN THƯỞNG CẤP NGÀNH, BỘ, CHÍNH PHỦ
Điều 22. Giấy
khen của Cục trưởng Cục Thuế
Giấy khen của Cục trưởng Cục Thuế để
tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
1. Có thành tích được bình xét trong
phong trào thi đua;
2. Lập được thành tích đột xuất;
3. Là cá nhân tiêu biểu trong số cá
nhân được đánh giá xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”, nghĩa vụ công dân, thành
tích có phạm vi ảnh hưởng trong đơn vị trực tiếp công tác; có phẩm chất đạo đức
tốt, đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước.
Điều 23. Giấy
khen của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
Giấy khen của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế để tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
1. Có thành tích được bình xét trong
phong trào thi đua;
2. Lập được thành tích đột xuất;
3. Là cá nhân tiêu biểu xuất sắc
trong số cá nhân được đánh giá xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm” vụ trở lên,
thành tích có phạm vi ảnh hưởng rộng trong toàn Cục Thuế (cơ quan Tổng cục Thuế), hoàn thành tốt nghĩa vụ công dân, có phẩm chất đạo đức tốt,
đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước.
Điều 24. Bằng
khen của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài chính
để tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
1. Có thành tích xuất sắc được bình
xét trong các phong trào thi đua do Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế, Cục Thuế phát
động hàng năm;
2. Lập được nhiều thành tích có phạm
vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực thuộc Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế;
3. 02 năm liên tục được đánh giá xếp
loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được Cục
Thuế (Tổng cục Thuế) xếp loại trung bình trở lên và áp dụng hiệu quả trong phạm
vi đơn vị.
Điều 25. Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ để
tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
1. Có thành tích xuất sắc tiêu biểu
được bình xét trong các phong trào thi đua do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ
Tài chính, Tổng cục Thuế, Cục Thuế phát động khi tiến hành sơ kết, tổng kết 03
năm trở lên;
2. Lập được nhiều thành tích hoặc
thành tích đột xuất có phạm vi ảnh hưởng trong toàn ngành Tài chính hoặc toàn
ngành Thuế;
3. Đã được tặng Bằng khen của Bộ
Tài chính (UBND tỉnh, thành phố), 05 năm tiếp theo liên tục được
đánh giá xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”, trong thời gian đó có 05 sáng
kiến được Cục Thuế (Tổng cục Thuế) xếp loại trung bình trở lên và áp dụng hiệu
quả trong phạm vi Cục Thuế (Tổng cục Thuế).
Điều 26. Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp Tài chính Việt Nam”.
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tài
chính Việt Nam” được xét hàng năm cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn theo
quy định tại Quyết định số 42/2005/QĐ-BTC ngày 7/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tài chính Việt Nam”. Mỗi cá nhân chỉ được xét tặng 1 lần duy
nhất trong cả quãng thời gian tham gia công tác.
Mục 2. ĐỐI VỚI ĐỀ
NGHỊ KHEN THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC
Điều 27. Huân
chương Lao động hạng ba.
Huân chương Lao động hạng ba để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích xuất sắc, sáng tạo trong thực hiện chức
trách nhiệm vụ được giao, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
1. Có thành tích xuất sắc đột xuất hoặc
có công trình khoa học, có sáng kiến được Hội đồng khoa học, Hội đồng sáng kiến
Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế đánh giá xuất sắc, được ứng dụng vào thực tiễn đem
lại hiệu quả cao, thiết thực;
2. Đã được tặng “Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ”, 05 năm tiếp theo liên tục được đánh giá xếp loại “Hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ”, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được Cục Thuế xếp loại khá trở
lên hoặc 2 sáng kiến Tổng cục Thuế xếp loại trung bình trở lên và áp dụng hiệu
quả trong đơn vị.
3. “Huân chương Lao động” hạng ba để
tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài, liên tục trong
các cơ quan, tổ chức, đoàn thể, có thành tích xuất sắc trong xây dựng Tổ quốc,
đạt tiêu chuẩn sau:
Tham gia trong kháng chiến chống Mỹ
hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Vụ trưởng, Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy
trực thuộc Trung ương, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ
tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hoặc chức vụ tương đương từ 6 năm đến dưới 10
năm.
Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và Trưởng đoàn thể
chính trị - xã hội cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng hoặc chức vụ tương đương từ 10 năm đến
dưới 15 năm.
Điều 28. Huân
chương Lao động hạng nhì.
Huân chương Lao động hạng nhì để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích xuất sắc, sáng tạo trong thực hiện chức
trách nhiệm vụ được giao, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
1. Có thành tích đặc biệt xuất sắc đột
xuất hoặc có phát minh, sáng chế, sáng kiến được ứng dụng mang lại hiệu quả cao
trong ngành Tài chính, ngành Thuế hoặc có công trình khoa học, xuất sắc, tiêu biểu
trong ngành Tài chính, ngành Thuế;
2. Đã được tặng thưởng “Huân chương
Lao động” hạng ba, 05 năm tiếp theo liên tục lập được đánh giá xếp loại “Hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ”, thành tích có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong
ngành Tài chính, ngành Thuế, trong thời gian đó có 03 sáng kiến được Cục Thuế xếp
loại khá trở lên hoặc 3 sáng kiến Tổng cục Thuế xếp loại trung bình trở lên và
áp dụng hiệu quả trong đơn vị;
3. Huân chương Lao động hạng nhì để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài, liên tục trong các
cơ quan, tổ chức, đoàn thể, có thành tích xuất sắc trong xây dựng Tổ quốc, đạt
tiêu chuẩn sau:
Tham gia trong kháng chiến chống Mỹ
hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Vụ trưởng, Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy
trực thuộc Trung ương, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ
tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hoặc chức vụ tương đương từ 10 năm đến dưới 15 năm.
Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành, Phó
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội cấp
tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã,
Phó Vụ trưởng hoặc chức vụ tương đương từ 15 năm trở lên.
Điều 29. Huân
chương Lao động hạng nhất.
Huân chương Lao động hạng nhất để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích xuất sắc, sáng tạo trong thực hiện chức
trách nhiệm vụ được giao, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
1. Có thành tích đặc biệt xuất sắc đột
xuất hoặc có phát minh, sáng chế, sáng kiến được ứng dụng mang lại hiệu quả cao
có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc hoặc có công trình khoa học,
tác phẩm xuất sắc tiêu biểu cấp nhà nước;
2. Đã được tặng thưởng “Huân chương
Lao động” hạng nhì, 05 năm tiếp theo liên tục lập được đánh giá xếp loại “Hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ”, thành tích có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong
toàn ngành Tài chính, trong thời gian đó có 04 sáng kiến được Cục Thuế xếp loại
khá trở lên hoặc có 4 sáng kiến Tổng cục Thuế xếp loại trung bình trở lên và áp
dụng hiệu quả trong ngành Thuế;
3. Huân chương Lao động hạng nhất để
tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài, liên tục trong
các cơ quan, tổ chức, đoàn thể, có thành tích xuất sắc trong xây dựng Tổ quốc,
đạt tiêu chuẩn sau:
Tham gia trong kháng chiến chống Mỹ
hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ
trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung
ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương.
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương,
Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc
Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó
trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương từ 05 năm trở lên.
Vụ trưởng, Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy,
Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hoặc chức vụ tương đương từ 15 năm trở lên.
Điều 30. Quy đổi
các chức danh tương đương để xét khen theo cống hiến.
Việc quy đổi các chức danh tương
đương thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số
07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/04/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ và Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày
1/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
Điều 31. Điều kiện
vận dụng xét đề nghị khen thưởng.
1. Đối tượng: cá nhân hoàn thành tốt
nhiệm vụ, đã đến tuổi nghỉ hưu vào tháng cuối trong năm trình khen hoặc đầu năm
sau liền kề năm trình khen;
2. Tiêu chuẩn: thiếu 01 tiêu chuẩn trong
số các tiêu chuẩn quy định khen thưởng đối với danh hiệu thi đua và hình thức
khen thưởng quy định tại Quy định này. Cụ thể: Thiếu thời gian cống hiến trong
giai đoạn xét khen 1 năm; hoặc thiếu 1 hình thức khen hoặc 1 danh hiệu thi đua;
hoặc thiếu 1 sáng kiến....
Chương V
HỘI ĐỒNG THI ĐUA
KHEN THƯỞNG, TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC XÉT KHEN THƯỞNG
Mục 1. HỘI ĐỒNG
THI ĐUA KHEN THƯỞNG
Điều 32. Hội đồng
Thi đua, khen thưởng Tổng cục Thuế có từ 13 đến 15 thành viên, gồm các thành phần
sau:
1. Chủ tịch Hội đồng: Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế;
2. Phó chủ tịch Hội đồng: 02 Đồng chí
Phó Tổng cục trưởng (Do Chủ tịch HĐ quyết định);
3. Phó chủ tịch thường trực Hội đồng:
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
4. Ủy viên thường
trực: Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ trực tiếp phụ trách công tác thi đua, khen thưởng;
5. Ủy viên Hội đồng
(Do Chủ tịch HĐ quyết định) gồm:
a) Thủ trưởng một số Vụ/đơn vị thuộc
và trực thuộc Tổng cục Thuế;
b) Thường trực Đảng ủy Cơ quan Tổng cục
Thuế;
c) Chủ tịch Công đoàn Cơ quan Tổng cục
Thuế;
d) Bí thư Đoàn thanh niên Cơ quan Tổng
cục Thuế;
6. Thư ký hội đồng: Phòng Thi đua,
khen thưởng thuộc Vụ TCCB;
Hội đồng Thi đua, khen thưởng Tổng cục Thuế đồng thời là Hội đồng thi đua, khen thưởng xét cho khối
cơ quan Tổng cục Thuế.
Điều 33. Hội đồng
Thi đua, khen thưởng của các Vụ/Đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế (xét
khen cho Vụ/Đơn vị) có từ 9 đến 13 thành viên, gồm thành phần sau:
1. Chủ tịch Hội đồng: Vụ trưởng và
tương đương;
2. Phó chủ tịch Hội đồng: 1 Phó vụ
trưởng và tương đương (Do Chủ tịch HĐ quyết định);
3. Phó chủ tịch thường trực Hội đồng:
1 Phó vụ trưởng và tương đương;
4. Ủy viên Hội đồng (Do Chủ tịch HĐ
quyết định) gồm:
a) Trưởng các phòng (nếu có);
b) Đại diện Chi ủy;
c) Chủ tịch Công đoàn;
d) Bí thư Đoàn thanh niên (nếu có);
5. Thư ký Hội đồng: Chủ tịch Công
đoàn Vụ/đơn vị.
Điều 34. Hội đồng
Thi đua, khen thưởng Cục Thuế (xét khen cho toàn Cục Thuế) có từ 13 đến 15
thành viên, gồm thành phần sau:
1. Chủ tịch Hội đồng: Cục trưởng Cục
Thuế;
2. Phó chủ tịch Hội đồng: 02 Phó cục trưởng
(Do Chủ tịch HĐ quyết định);
3. Phó chủ tịch thường trực Hội đồng:
Trưởng phòng Tổ chức cán bộ;
4. Ủy viên Hội đồng (Do Chủ tịch HĐ
quyết định) gồm: Trưởng một số phòng thuộc Cục Thuế;
5. Thư ký Hội đồng: Phòng TCCB
Điều 35. Hội đồng
Thi đua, khen thưởng cơ quan Cục Thuế (xét khen cho các phòng) có từ 13 đến 15
thành viên, gồm thành phần sau:
1. Chủ tịch Hội đồng: Phó Cục trưởng
Cục Thuế;
2. Phó chủ tịch Hội đồng: Trưởng
phòng Tổ chức cán bộ;
4. Ủy viên Hội đồng (Do Chủ tịch HĐ
quyết định) gồm:
a) Trưởng một số phòng thuộc Cục;
b) Đại diện cấp ủy;
c) Chủ tịch Công đoàn Cục Thuế;
d) Bí thư Đoàn thanh niên.
5. Thư ký Hội đồng: Phòng TCCB
Trường hợp Cục Thuế không thành lập
Hội đồng Thi đua, khen thưởng cơ quan Cục Thuế thì Hội đồng TĐKT Cục Thuế xét cho cả khối cơ quan Cục
Thuế. Thành phần Hội đồng TĐKT Cục Thuế phải có Chủ tịch Công đoàn Cục Thuế, Bí thư Đoàn thanh niên.
Điều 36. Hội đồng
Thi đua, khen thưởng Chi cục Thuế (xét khen cho toàn Chi cục Thuế) có từ 9 đến
11 thành viên, gồm các thành phần sau:
1. Chủ tịch Hội đồng: Chi cục trưởng
Chi cục Thuế;
2. Phó chủ tịch Hội đồng: 02 Phó Chi
cục trưởng Chi cục Thuế;
3. Phó chủ tịch thường trực Hội đồng:
Đội trưởng đội Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ- Ấn chỉ;
4. Ủy viên Hội đồng (Do Chủ tịch HĐ
quyết định) gồm:
a) Đội trưởng một số Đội Thuế thuộc
Chi cục Thuế;
b) Đại diện cấp ủy Chi cục Thuế;
c) Chủ tịch Công đoàn cơ sở Chi cục
Thuế;
d) Bí thư Đoàn thanh niên Chi cục Thuế;
5. Thư ký Hội đồng: Đội Hành chính -
Nhân sự - Tài vụ- Ấn chỉ.
Điều 37: Chức
năng, nhiệm vụ của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng.
Hội đồng Thi đua, khen thưởng các cấp
xây dựng kế hoạch triển khai công tác thi đua, khen thưởng hàng năm của đơn vị;
hướng dẫn các đơn vị thuộc và trực thuộc thực hiện các quy định của Luật Thi
đua, khen thưởng, Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng và
các văn bản hướng dẫn của cấp trên trực tiếp. Hội đồng Thi đua, khen thưởng có
nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Tổ chức thực hiện công tác thi
đua, khen thưởng ở cấp mình theo hướng dẫn của Hội đồng Thi đua, khen thưởng cấp
trên trong từng thời gian, bảo đảm phong trào thi đua phát triển mạnh mẽ, rộng
khắp, đúng hướng nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao góp phần hoàn
thành thắng lợi các mục tiêu kinh tế xã hội, tài chính - ngân sách của Đảng và Nhà
nước hàng năm;
2. Trên cơ sở quy định của Luật Thi
đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng của cấp
trên, hướng dẫn danh hiệu, hình thức và chế độ khen thưởng thi đua trong ngành
Thuế phù hợp với thực tiễn của đơn vị;
3. Tổng kết, phân tích kết quả thực
hiện phong trào thi đua ở cấp mình, đề xuất với Thủ trưởng cơ quan và Hội đồng
Thi đua, khen thưởng cấp trên kế hoạch tổ chức, chỉ đạo, xây dựng và nhân rộng
điển hình tiên tiến trong toàn ngành;
4. Xét chọn những tập thể, cá nhân có
thành tích xuất sắc qua phong trào thi đua yêu nước để đề nghị Thủ trưởng cơ
quan và cấp trên khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng. Sau mỗi
đợt thi đua, tổ chức sơ kết, tổng kết và đánh giá phong trào, rút ra những bài
học kinh nghiệm trong công tác chỉ đạo phong trào thi đua, đề xuất với Thủ trưởng
cơ quan và Hội đồng Thi đua, khen thưởng cấp trên những kinh nghiệm trong tổ chức
chỉ đạo, các hình thức tổ chức thi đua mang lại hiệu quả cao, có hình thức khen
thưởng xứng đáng các tập thể, cá nhân có thành tích theo định kỳ hoặc đột xuất
khi thực hiện nhiệm vụ công tác thuế;
5. Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức
Đảng, Đoàn thể trong cơ quan và tranh thủ sự hỗ trợ của cấp ủy Đảng, chính quyền,
Hội đồng Thi đua, khen thưởng, cơ quan Tài chính cùng cấp trong việc tổ chức,
chỉ đạo phong trào thi đua của ngành. Đồng thời chủ động, tích cực tham gia các
phong trào thi đua của địa phương;
6. Xây dựng và tổ chức triển khai kế
hoạch kiểm tra, tự kiểm tra công tác thi đua khen thưởng theo quy chế kiểm tra,
tự kiểm tra công tác thi đua khen thưởng trong ngành Thuế.
Điều 38. Nhiệm vụ
của các thành viên Hội đồng Thi đua, khen thưởng.
1. Chủ tịch Hội đồng Thi đua, khen
thưởng có trách nhiệm phê duyệt kế hoạch triển khai công tác thi đua, khen thưởng
hàng năm, định hướng và điều hành hoạt động của Hội đồng Thi đua, khen thưởng
trong việc tổ chức thực hiện phong trào thi đua hàng năm, từng đợt, từng giai
đoạn, tùy thuộc vào yêu cầu thực tế; xét khen thưởng và xét trình cấp trên khen
thưởng đối với các đơn vị, cá nhân thuộc thẩm quyền, thực hiện chức năng, nhiệm
vụ quyền hạn của Hội đồng. Là người quyết định cuối cùng đối với những vấn đề
do Hội đồng TĐKT đề xuất. Chủ tịch Hội đồng Thi đua, khen thưởng không đồng thời
đảm nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng sáng kiến của đơn vị.
2. Ủy viên thường trực Hội đồng Thi
đua, khen thưởng các cấp có nhiệm vụ tham mưu cho Hội đồng Thi đua, khen thưởng
đơn vị những nội dung sau:
a) Tham mưu với Hội đồng Thi đua, khen
thưởng đơn vị về kế hoạch triển khai công tác thi đua khen thưởng hàng năm,
hàng quý, hàng tháng, xây dựng các văn bản hướng dẫn của Hội đồng Thi đua, khen
thưởng về thực hiện các quy định của Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định,
Thông tư hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng, công văn của cơ quan cấp trên, chỉ
đạo, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thuộc thẩm quyền trong việc thực hiện công
tác thi đua, khen thưởng;
b) Đề xuất với Hội đồng Thi đua, khen
thưởng tổ chức triển khai các phong trào thi đua, các hình thức tổ chức thi đua
nhằm tạo động lực thúc đẩy việc thực hiện tốt các biện pháp công tác và nhiệm vụ thu ngân sách. Phát hiện gương người tốt, tập thể tốt,
kiến nghị với Hội đồng Thi đua, khen thưởng các hình thức khen thưởng phù hợp;
c) Kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị
khen thưởng của các đơn vị, hoàn tất các thủ tục trình Hội đồng Thi đua, khen
thưởng xem xét khen, tổng hợp và thông báo kết quả tổng hợp ý kiến của các ủy
viên Hội đồng Thi đua, khen thưởng, trình Chủ tịch Hội đồng Thi đua, khen thưởng
ký Quyết định và Tờ trình cấp trên khen cho tập thể cá nhân đảm bảo tỷ lệ phiếu
bầu nhất trí khen của Hội đồng Thi đua, khen thưởng; thực hiện các Quyết định
khen thưởng;
d) Tổ chức các cuộc họp theo đúng yêu
cầu triệu tập của Chủ tịch Hội đồng Thi đua, khen thưởng; lập biên bản cuộc họp
thông qua Hội đồng Thi đua, khen thưởng; tổng hợp và lập hồ sơ theo dõi lưu trữ
các các tài liệu của Hội đồng Thi đua, khen thưởng.
3. Ủy viên Hội đồng Thi đua, khen thưởng
các cấp có nhiệm vụ sau:
a) Tham gia vào việc xây dựng kế hoạch
mục tiêu, biện pháp tổ chức các phong trào thi đua và khen thưởng, phát hiện những
nhân tố mới đề xuất với Hội đồng Thi đua, khen thưởng xét khen thưởng đột xuất
hoặc định kỳ những đơn vị, cá nhân thuộc thẩm quyền phụ trách; giám sát và đóng
góp ý kiến cho Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng trong việc triển khai
thực hiện và đánh giá kết quả phong trào thi đua trong từng đợt cũng như cả
năm;
b) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội
đồng Thi đua, khen thưởng về việc chỉ đạo triển khai nội dung thi đua cũng như
bình xét xếp loại thi đua hàng tháng, quý, cả năm. Đề xuất khen thưởng cho các
đơn vị, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý đúng quy định của Luật Thi đua, khen
thưởng;
c) Tham gia ý kiến vào hồ sơ xét khen
thưởng do Ủy viên thường trực của Hội đồng Thi đua, khen thưởng gửi đến và chịu
trách nhiệm về ý kiến của mình.
Điều 39. Chế độ
làm việc của Hội đồng Thi đua, khen thưởng.
1. Hội đồng Thi đua, khen thưởng các
cấp làm việc theo chế độ tập thể. Cuộc họp Hội đồng được tiến hành khi có mặt
ít nhất 2/3 thành viên Hội đồng trở lên dự họp. Trường hợp ủy viên Hội đồng
TĐKT bận công tác hoặc có lý do chính đáng không dự họp được báo cáo Chủ tịch Hội
đồng TĐKT và ủy quyền cho cấp phó dự họp thay; thành viên dự họp thay được quyền
phát biểu ý kiến tham gia và bỏ phiếu (hoặc biểu quyết). Sinh hoạt của Hội đồng
theo định kỳ hoặc đột xuất và do Chủ tịch Hội đồng triệu tập. Tùy theo nội dung
của từng kỳ sinh hoạt, Chủ tịch Hội đồng sẽ mời đại diện có thẩm quyền của các
đơn vị chuyên môn liên quan, đoàn thể trong cơ quan tham dự.
2. Ủy viên thường trực Hội đồng chịu
trách nhiệm về tài liệu của kỳ họp và gửi trước ít nhất 01 ngày cho các thành
viên Hội đồng Thi đua, khen thưởng nghiên cứu chuẩn bị ý kiến tham gia tại cuộc
họp, dự thảo văn bản cuộc họp trình Chủ tịch Hội đồng phê duyệt.
3. Các thành viên Hội đồng Thi đua,
khen thưởng phải lưu trữ hồ sơ về công tác thi đua, khen thưởng để theo dõi việc
thi hành Luật Thi đua, khen thưởng hàng năm của các đơn vị.
Điều 40. Quy
trình xét khen.
1. Đối với Phòng và Đội: Căn cứ kết quả đánh giá phân loại cả năm của tập thể, kết quả đánh giá
phân loại công chức của cá nhân trong đơn vị mình, căn cứ vào đăng ký thi đua đầu
năm và các tiêu chuẩn tại quy định ban hành kèm theo Quyết định này, lập phiếu
bầu gồm danh sách tập thể, cá nhân tương ứng với các danh hiệu và hình thức
khen dự kiến đạt được trong năm gửi các thành viên Phòng (Đội) cho ý kiến. Các
thành viên của Phòng (Đội) cho ý kiến vào phiếu bầu (hình thức có thể biểu quyết
hoặc bỏ phiếu kín). Kết quả tổng hợp phiếu bầu được công bố
cho từng cá nhân biết, sau đó lập biên bản, tờ trình và hoàn thiện
báo cáo trình Hội đồng TĐKT Vụ, đơn vị, Cơ quan Cục Thuế, Chi cục Thuế.
2. Đối với cấp Vụ, đơn vị thuộc, trực
thuộc Tổng cục Thuế, cơ quan Cục Thuế, Chi cục Thuế: Thường trực Hội đồng TĐKT
tổng hợp danh sách, trích ngang thành tích của tập thể, cá nhân do các Phòng (Đội)
trình khen để đối chiếu, thẩm định thành tích đạt được của
tập thể, cá nhân với tiêu chuẩn danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng quy định
tại Quyết định này (Đối với Vụ không có phòng thực hiện quy trình như khoản 1
Điều 40). Kết quả thẩm định là căn cứ để thường trực lập phiếu
bầu trình Hội đồng TĐKT họp xem xét, bỏ phiếu kín. Sau khi Hội đồng TĐKT bỏ phiếu
thường trực Hội đồng TĐKT lập biên bản tổng hợp phiếu bầu, thông báo kết quả
cho từng thành viên Hội đồng TĐKT biết, dự thảo tờ trình, danh sách, biên bản
cuộc họp cùng báo cáo và trích ngang thành tích các tập thể, cá nhân được đề
nghị (theo mẫu biểu quy định đính kèm) trình lên Hội đồng Thi đua, khen thưởng
Cục Thuế, Tổng cục Thuế.
3. Đối với Cục Thuế: Thường trực Hội đồng TĐKT Cục Thuế lập danh sách, trích ngang thành
tích của tập thể, cá nhân do các Phòng, Chi cục Thuế đề nghị khen để đối chiếu,
thẩm định thành tích đạt được của tập thể, cá nhân với tiêu chuẩn danh hiệu thi
đua, hình thức khen thưởng quy định tại Quyết định này. Kết quả thẩm định là
căn cứ để thường trực lập phiếu bầu trình Hội đồng TĐKT xem xét, bỏ phiếu kín.
Sau khi Hội đồng TĐKT họp xét, bỏ phiếu, thường trực Hội đồng TĐKT lập biên bản
tổng hợp phiếu bầu, thông báo kết quả cho từng thành viên Hội đồng TĐKT biết,
hoàn thiện hồ sơ khen thưởng, trình Cục trưởng ký Quyết định công nhận danh hiệu
“Lao động tiên tiến” “Chiến sỹ thi đua cơ sở”, Giấy khen của Cục trưởng, ký
trình Tổng cục Thuế khen và xét khen đối với các danh hiệu và hình thức khen
còn lại.
4. Đối với Tổng cục Thuế: Thường trực Hội đồng TĐKT Tổng cục Thuế căn cứ vào đề nghị của các Cục
Thuế và các Vụ, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế, tổng hợp danh sách,
kiểm tra hồ sơ, đối chiếu, thẩm định báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được
đề nghị khen với tiêu chuẩn danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng quy định tại
Quyết định này. Thường trực Hội đồng căn cứ kết quả thẩm định lập phiếu bầu
trình Hội đồng TĐKT họp xét và bỏ phiếu kín đối với các trường hợp đề nghị
khen. Căn cứ biên bản kiểm phiếu, thường trực Hội đồng công bố kết quả kiểm phiếu
cho từng thành viên Hội đồng TĐKT biết, hoàn thiện hồ sơ khen thưởng trình Tổng
cục trưởng ký Quyết định công nhận danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sỹ
thi đua cơ sở” (đối với tập thể, cá nhân khối cơ quan Tổng cục Thuế), Giấy khen
Tổng cục Thuế và Tờ trình Bộ Tài chính xét khen đối với các hình thức khen cao.
Sau khi có kết quả xét khen Hội đồng
Thi đua, Khen thưởng các cấp tổ chức công khai trước khi trình Hội đồng Thi đua
khen thưởng cấp trên.
Điều 41. Phương
thức lựa chọn.
Phương thức lựa chọn tập thể, cá nhân
tiêu biểu xuất sắc của Hội đồng Thi đua, khen thưởng các cấp như sau;
1. Đối với danh hiệu và hình thức khen
cao (Anh hùng Lao động, Huân chương, Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Bằng khen Thủ
tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ Thi đua của Bộ Tài chính, Chiến sỹ
thi đua ngành Tài chính): Lấy ý kiến thành viên Hội đồng TĐKT bằng hình thức bỏ
phiếu kín;
2. Đối với danh hiệu và hình thức
khen thưởng còn lại (Bằng khen Bộ Tài chính, danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc”,
Giấy khen Tổng cục Thuế, danh hiệu “Lao động tiên tiến”,
“Chiến sỹ thi đua cơ sở”, Giấy khen Cục Thuế) lấy ý kiến thành viên Hội đồng
Thi đua, khen thưởng bằng hình thức bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
3. Các tập thể cá nhân đủ điều kiện
trình khen phải đạt 70% tỷ lệ phiếu bầu nhất trí (hoặc biểu
quyết nhất trí) khen của thành viên Hội đồng TĐKT trở lên, tính trên tổng số
thành viên Hội đồng TĐKT tham dự họp (hoặc tham gia ý kiến bằng văn bản). Riêng đối với danh hiệu “Anh hùng Lao động”, Chiến sỹ thi
đua ngành Tài chính, Chiến sỹ thi đua toàn quốc có tỷ lệ phiếu bầu nhất trí
khen từ 90% trở lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng TĐKT (nếu thành
viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản);
Mục 2. THỦ TỤC,
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
Điều 42. Thủ tục,
hồ sơ đề nghị khen:
1. Thủ tục hồ sơ
a) Đối với các danh hiệu và hình thức
khen thưởng gồm các thủ tục sau:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng (thực
hiện theo mẫu số 01 đính kèm);
- Danh sách trình khen kèm theo tờ
trình đề nghị khen thưởng (thực hiện theo mẫu số 02
đính kèm);
- Biên bản họp xét khen của Hội đồng
thi đua, khen thưởng;
- Trích ngang thành tích của tập thể
cá nhân (thực hiện theo mẫu số 03-a, 3-b, 3-c, 3d đính kèm);
- Báo cáo thành tích (thực hiện theo
các mẫu 4a,4b,5,6,7,8,9 đính kèm).
b) Đối với Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
Tài chính Việt nam”: Tờ trình Danh sách và trích ngang (thực hiện theo mẫu số 10 đính kèm);
c) Báo cáo thành tích: hình thức
trình bày báo cáo đẹp, đúng thể thức văn bản, không sửa chữa hoặc viết bổ sung;
có đầy đủ xác nhận, hiệp y khen; không đóng thành quyển có bìa, chỉ dập ghim ở góc trái báo cáo. Đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc và
Anh hùng Lao động, báo cáo thành tích yêu cầu chữ ký trực tiếp của cá nhân và
người xác nhận đầy đủ ở cả tất cả các bản đóng thành quyển
bọc bìa đẹp;
d) Hồ sơ gửi Hội đồng Thi đua, khen thưởng
Tổng cục Thuế sau khi gửi bằng đường Bưu điện đồng thời gửi về hòm thư điện tử
của thường trực Hội đồng TĐKT Tổng cục Thuế để phục vụ cho công tác tổng hợp;
đ) Hồ sơ không đảm bảo đầy đủ theo
quy định trên không được xem xét khen thưởng.
2. Số lượng báo cáo và trích ngang
thành tích.
a) Số lượng Báo cáo, trích ngang
thành tích đề nghị tặng danh hiệu và hình thức khen cao gửi lên Tổng cục Thuế
xác nhận và trình lên các cấp (Bộ Tài chính, Ban Thi đua khen thưởng Trung
ương, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước) quy định như sau:
- Báo cáo thành tích Huân chương: 05
bộ;
- Báo cáo thành tích danh hiệu
CSTĐTQ: 05 bộ;
- Báo cáo thành tích Bằng khen, Cờ
thi đua của Chính phủ: 04 bộ;
- Trích ngang thành tích danh hiệu và
hình thức khen khác: 02 bộ.
b) Đối với Báo cáo thành tích danh hiệu
CSTĐ ngành Tài chính, Bằng khen Bộ Tài chính, Giấy khen Tổng cục Thuế lưu tại Cục
Thuế và các Vụ, đơn vị.
3. Thời gian gửi Hồ sơ đề nghị khen
thưởng về Tổng cục Thuế.
a) Đợt 1:
Đối với hồ sơ trình khen thưởng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, Cờ thi
đua của Chính phủ, Cờ thi đua của Bộ Tài chính, Chiến sỹ thi đua toàn quốc,
CSTĐ ngành Tài chính, Giấy khen Tổng cục Thuế gửi về Tổng cục Thuế chậm nhất
ngày 30/01 hàng năm;
b) Đợt 2:
Đối với hồ sơ trình khen Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng
khen Bộ Tài chính gửi về Tổng cục Thuế, chậm nhất là ngày 15/02 hàng năm;
c) Đợt 3:
Đối với hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tài chính Việt Nam”
gửi về Tổng cục trước ngày 30/6 hàng năm.
Điều 43. Hiệp y
khen thưởng.
Tập thể, cá nhân đề nghị khen phải có
ý kiến hiệp y khen thưởng về việc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng,
Pháp luật của Nhà nước trên địa bàn và tham gia các phong trào của địa phương.
Cụ thể như sau:
1. Tập thể, cá nhân đề nghị khen các
danh hiệu, hình thức khen phải có ý kiến hiệp y gồm: Tổng
Cục Thuế, Tạp chí Thuế, Cục Thuế, Chi Cục Thuế, Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế, Tổng biên tập Tạp chí Thuế, Cục trưởng
Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục Thuế được đề nghị khen một trong các danh hiệu
và hình thức khen: Bằng khen Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ,
Huân chương, danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc và Anh hùng Lao động.
2. Cấp xin ý kiến hiệp y:
- Đối với tập thể xin xác nhận của Ủy
ban nhân dân phường, xã nơi đóng trụ sở;
- Đối với cá nhân xin xác nhận của Ủy
ban nhân dân phường, xã nơi cư trú của cá nhân;
- Đối với Tạp chí Thuế và Tổng biên tập
Tạp chí Thuế xin ý kiến của Cục Báo chí thuộc Bộ Thông tin truyền thông.
3. Các ý kiến hiệp y được xác nhận trực
tiếp vào báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân hoặc có văn bản riêng đính kèm
cùng báo cáo thành tích (mỗi bản báo cáo có 1 hiệp y riêng).
Chương VI
THẨM QUYỀN QUYẾT
ĐỊNH KHEN THƯỞNG VÀ TRAO TẶNG
Điều 44. Thẩm
quyền quyết định danh hiệu và hình thức khen các cấp.
Thực hiện theo quy định của Luật Thi
đua, khen thưởng, cụ thể:
1. Chủ tịch nước quyết định tặng
Huân, Huy chương, danh hiệu Anh hùng Lao động;
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng
danh hiệu CSTĐ toàn quốc; Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; Cờ thi đua của
Chính phủ;
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định
tặng Bằng khen, Cờ thi đua của Bộ và Quyết định công nhận danh hiệu CSTĐ ngành
Tài chính, Tập thể Lao động xuất sắc; Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Tài chính Việt
Nam;
4. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết
định tặng Giấy khen, danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến (khối
cơ quan Tổng cục Thuế) xét trình Bộ Tài chính các hình thức khen và danh hiệu
thi đua từ cấp Bộ trở lên;
5. Cục trưởng Cục Thuế quyết định tặng
Giấy khen; quyết định công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở; Lao động tiên
tiến.
Điều 45. Nghi thức
công bố, trao tặng và đón nhận khen thưởng
Nghi thức công bố, trao tặng và đón
nhận khen thưởng được thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định
145/2013/NĐ-CP ngày 29/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tổ chức
ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu
thi đua; nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài.
Chương VII
MỨC THƯỞNG DANH
HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Điều 46. Mức thưởng
kèm theo các danh hiệu thi đua hình thức khen thưởng
1. Hệ số
tính tiền thưởng các danh hiệu và hình thức khen thưởng được thực hiện theo quy
định tại Điều 24 Thông tư số 07/2014TT-BNV ngày 29/8/2014 của
Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/04/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/04/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ
và Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 1/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
2. Nguồn tiền thưởng: Trích từ kinh phí thực hiện tự chủ của các đơn vị có tập thể, cá nhân
được khen thưởng.
Chương VIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 47. Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Thủ trưởng các Vụ, Đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế có trách
nhiệm phổ biến, quán triệt và triển khai thực hiện Quy định này tới toàn thể
công chức, viên chức thuộc thẩm quyền; chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế về công tác thi đua khen thưởng; về khiếu nại, tố cáo kết quả xét duyệt,
đề nghị danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng thuộc phạm vi quản lý của
mình.
Điều 48. Quy định này được thực hiện thống nhất trong
toàn ngành kể từ ngày ký và thay thế các văn bản hướng dẫn thi đua, khen thưởng
trước đây. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời
về Tổng cục Thuế (Vụ Tổ chức cán bộ) để xem xét, giải quyết./.
Mẫu số 01
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TỈNH A
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TTr-CT
|
……, ngày …. tháng … năm ….
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị khen thưởng tập thể, cá nhân có
thành tích trong công tác thuế năm 20...
Kính gửi:
Tổng cục Thuế
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng và
các văn bản hướng dẫn Luật Thi đua khen thưởng của Nhà nước;
Căn cứ công văn số …. ngày.... tháng... năm... của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn tổng kết
công tác thi đua khen thưởng năm 201...
Căn cứ thành tích hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ năm.... và liên tục nhiều năm trước đó, HĐTĐKT Cục Thuế đã tiến hành họp
xét đề nghị khen thưởng năm ….. (có biên bản kèm theo). Kết
quả cụ thể như sau:
Tổng số đề nghị xem xét khen của Chi
cục Thuế và các phòng đề nghị là: ….. tập thể,.... cá
nhân. Kết quả họp xét:
Đủ điều kiện trình khen: tổng số....tập thể,... cá nhân. Cơ cấu trình khen:
- Tập thể:... / tổng số tập thể hiện
có (không tính tổ, đội), chiếm....%. Trong đó: số Chi cục Thuế đề nghị khen
là.... /tổng số Chi cục hiện có, chiếm...% tổng số tập thể toàn Cục; Tổng số
Phòng đề nghị khen là..../tổng số phòng hiện có, chiếm...% tập thể toàn Cục:
- Cá nhân:..../tổng số biên chế và hợp
đồng theo NĐ 68, chiếm....%/. Trong đó:
+ Lãnh đạo Cục là..../tổng số LĐ Cục,
chiếm...%; bằng...% tổng số cán bộ toàn Cục;
+ Lãnh đạo Chi cục là: …./tổng số lãnh đạo Chi cục, chiếm ….%; bằng...% tổng số cán bộ toàn Cục;
+ Lãnh đạo Phòng là …./ tổng số lãnh đạo Phòng, chiếm...%; bằng....% tổng số cán bộ toàn Cục;
+ Lãnh đạo tổ, đội là …./tổng số lãnh đạo tổ, đội, chiếm...%; bằng....% tổng số cán bộ toàn Cục;
+ Chuyên viên và tương đương là …../tổng số chuyên viên và tương đương, chiếm....%; bằng …….% tổng số cán bộ toàn Cục;
+ Nhân viên và tương đương là …./tổng số nhân viên và tương đương; chiếm....%; bằng …..% tổng số cán bộ toàn Cục;
+ Nam.... cá nhân, chiếm....% trong tổng
số cá nhân đề nghị khen thưởng
+ Nữ…. cá nhân,
chiếm...% trong tổng số cá nhân đề nghị khen thưởng.
- Tập thể Lao động xuất sắc: tổng số
đề nghị... /tổng số tập thể hiện có, chiếm...% (không tính tổ, đội)
- Chiến sỹ thi đua ngành Tài chính tổng
số đề nghị.... cá nhân, chiếm...% so với tổng số biên chế
và hợp đồng theo NĐ 68;.... (số cụ thể) nam, ….(số cụ thể)
nữ trong danh sách đề nghị khen thưởng;... (số cụ thể) là lãnh đạo cấp Cục,....
(số cụ thể) là lãnh đạo cấp Phòng và Chi cục,... (số cụ thể) là lãnh đạo cấp Tổ,
đội,.... (số cụ thể) là chuyên viên và tương đương,... (số cụ thể) là cán sự và
nhân viên.
- Huân chương Lao động hạng nhất
cho.... tập thể chiếm... % tổng số tập thể hiện có,.... cá nhân, chiếm...% so với
tổng số biên chế và hợp đồng theo NĐ 68
- Huân chương Lao động hạng nhì
cho.... tập thể chiếm... % tổng số tập thể hiện có,.... cá nhân, chiếm...% so với
tổng số biên chế và hợp đồng theo NĐ 68
- Huân chương lao động hạng ba
cho.... tập thể chiếm... % tổng số tập thể hiện có,.... cá nhân, chiếm...% so với
tổng số biên chế và hợp đồng theo NĐ 68
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
cho.... tập thể chiếm... % tổng số tập thể hiện có,.... cá nhân, chiếm...% so với
tổng số biên chế và hợp đồng theo NĐ 68;.... (số cụ thể) nam, ….(số cụ thể) nữ trong danh sách đề nghị khen thưởng; ... (số cụ thể) là
lãnh đạo cấp Cục,.... (số cụ thể) là lãnh đạo cấp Phòng và Chi cục,... (số cụ
thể) là lãnh đạo cấp Tổ, đội,.... (số cụ thể) là chuyên viên và tương đương,...
(số cụ thể) là cán sự và nhân viên.
- Bằng khen Bộ Tài chính cho.... tập
thể chiếm... % tổng số tập thể hiện có,.... cá nhân, chiếm...% so với tổng số
biên chế và hợp đồng theo NĐ 68;.... (số cụ thể) nam, …..(số
cụ thể) nữ trong danh sách đề nghị khen thưởng;... (số cụ thể) là lãnh đạo cấp
Cục,.... (số cụ thể) là lãnh đạo cấp Phòng và Chi cục,... (số cụ thể) là lãnh đạo
cấp Tổ, đội,.... (số cụ thể) là chuyên viên và tương đương,... (số cụ thể) là
cán sự và nhân viên.
- Giấy khen của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế cho.... tập thể chiếm... % tổng số tập thể hiện
có,.... cá nhân, chiếm...% so với tổng số biên chế và hợp
đồng theo NĐ 68;.... (số cụ thể) nam, ….(số cụ thể) nữ
trong danh sách đề nghị khen thưởng;... (số cụ thể) là lãnh đạo cấp Cục,.... (số
cụ thể) là lãnh đạo cấp Phòng và Chi cục,... (số cụ thể) là lãnh đạo cấp Tổ, đội,....
(số cụ thể) là chuyên viên và tương đương,... (số cụ thể) là cán sự và nhân
viên.
Chưa đủ điều kiện nhưng vận dụng
trình khen:
Tổng số có.... cá nhân vận dụng xét
khen do chuẩn bị nghỉ hưu (hoặc có thành tích đặc biệt xuất
sắc, hoàn cảnh, môi trường thực hiện nhiệm vụ...). Cụ thể:
1. Ông Nguyễn
Văn A, Chi cục trưởng. Chi cục Thuế.... đề nghị Huân chương LĐ hạng Ba, nhưng
thiếu 01 năm không đạt danh hiệu CSTĐCS (hoặc....) - tháng..../20... nghỉ hưu;
2. Bà Trần Thị B, Đề nghị Huân chương
LĐ hạng Nhì, nhưng thiếu sáng kiến cải tiến Tổng cục Thuế công nhận - nghỉ hưu
tháng.../ 20....
3 …..
4 …..
Căn cứ kết quả xét khen trên,
trình Tổng cục khen cụ thể như sau:
I. DANH HIỆU THI ĐUA:
1 ….. Tập thể
Lao động xuất sắc.
2 ….. Chiến sỹ
thi đua ngành Tài chính.
II. HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG:
1. …. Huân
chương Lao động hạng nhất cho.... tập thể,.... cá nhân. Trong đó: khen vận dụng...
cá nhân;
2. …. Huân
chương Lao động hạng nhì cho.... tập thể,.... cá nhân. Trong đó: khen vận dụng...
cá nhân;
3. …. Huân
chương lao động hạng ba cho.... tập thể,.... cá nhân. Trong đó: khen vận dụng...
cá nhân;
4. …. Bằng khen
của Thủ tướng Chính phủ cho.... tập thể,.... cá nhân. Trong đó: khen vận dụng...
cá nhân;
5. …. Bằng
khen Bộ Tài chính cho.... tập thể,.... cá nhân. Trong đó: khen vận dụng... cá
nhân;
6. …. Giấy khen
của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế cho.... tập thể,.... cá nhân. Trong đó: khen
vận dụng... cá nhân.
(danh
sách đính kèm)
Trình Tổng cục xem xét quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, TCCB.
|
CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Nguyễn Văn B
|
Mẫu số 02
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
(Kèm theo Tờ trình số /TTr-CT ngày tháng năm của Cục Thuế tỉnh....)
A. Danh hiệu thi đua:
I. CỜ THI ĐUA:
Cờ Thi đua của Chính phủ: 1
1. Cục Thuế tỉnh A.
Cờ Thi đua của Bô Tài chính: 1
1. Chi cục Thuế....
II. TẬP THỂ LAO ĐỘNG XUẤT SẮC: 6
1. Cục Thuế tỉnh A
2. Phòng Kiểm tra thuế số 1
3. Phòng Tin học
4. Chi cục Thuế thị xã...
5. Chi cục Thuế huyện B
III. CHIẾN SỸ THI ĐUA NGÀNH TÀI
CHÍNH: 2
1. Ông Đoàn Văn A, Phó cục trưởng
2. Ông Phan Hải
Hà, Phó trưởng phòng, Phòng Kê khai và kế toán thuế
B. Hình thức khen thưởng:
Danh sách đủ điều kiện:
I. HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG:
1. Huân chương lao động hạng nhất:
2 (1 tập thể, 1 cá nhân)
1. Cục Thuế tỉnh....
2. Ông Nguyễn Văn A, Chi cục trưởng
Chi cục Thuế thị xã A.
2. Huân chương lao động hạng nhì: 2
(1 tập thể, 1 cá nhân)
1. Chi cục Thuế ….
2. Bà Nguyễn Thị N, Trưởng phòng
Phòng Tổ chức cán bộ.
3. Huân chương lao động hạng ba: 2
(1 tập thể, 2 cá nhân)
1. Chi cục Thuế ….
2. Bà Lê Thanh M, Phó trưởng phòng
Phòng Tổ chức cán bộ
3. Ông Lê Thanh H, Đội trưởng Đội
Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế thuộc Chi cục Thuế thị xã A.
II. BẰNG KHEN THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ:
4 (2 tập thể, 2 cá nhân)
Tập thể: 2:
1. Phòng Kiểm tra thuế số 2
2. Chi cục Thuế ….
Cá nhân: 2:
1. Bà Đặng Thị Thu T, Phó Chi cục trưởng
Chi cục Thuế huyện B
2. Ông Lê Văn B, Chi cục trưởng Chi cục
Thuế huyện B.
III. BẰNG KHEN CỦA BỘ TÀI CHÍNH: 7
(3 tập thể, 4 cá nhân)
Tập thể: 03
1. Cục Thuế tỉnh A
2. Phòng Kiểm tra thuế số 1
3. Chi cục Thuế huyện B
Cá nhân: 4
1. Ông Nguyễn Thanh B, Phó cục trưởng
2. Ông Phan Minh H, Phó trưởng phòng
Phòng Kê khai và kế toán thuế
3. Ông Đoàn Minh K, Chuyên viên,
Phòng Kê khai và kế toán thuế
4. Bà Đỗ Thị C, Chuyên viên, Phòng Kiểm tra thuế số 1
IV. GIẤY KHEN CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC THUẾ:
(ghi tương tự như trên).
Danh sách đề nghị khen vận dụng:
I. HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG:
1. Huân chương lao động hạng nhất:
1
1. Ông Nguyễn Văn N, Cục trưởng (sinh
ngày tháng năm ; nghỉ hưu ngày
tháng năm ): thiếu điều kiện....
2. Huân chương lao động hạng nhì:
1
1. Bà Lê Thị M, Phó cục trưởng (sinh
ngày tháng năm ; nghỉ hưu ngày
tháng năm ): thiếu điều kiện....
3. Huân chương lao động hạng ba: 1
1. Bà Lê Thanh X, Phó trưởng phòng
Phòng Kiểm tra nội bộ (sinh ngày tháng năm ; nghỉ hưu ngày tháng năm ): thiếu điều kiện,...
II. BẰNG KHEN THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ:
2
1. Bà Vũ Thị T, Phó Chi cục trưởng
Chi cục Thuế huyện V (sinh ngày tháng năm ; nghỉ hưu ngày
tháng năm ): thiếu điều kiện....
2. Ông Lê Minh H, Chuyên viên, Phòng Kê
khai và kế toán thuế (sinh ngày tháng năm ; nghỉ hưu ngày
tháng năm ): thiếu điều kiện....
III. BẰNG KHEN CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI CHÍNH: 2
1. Bà Hoàng Thị C, Chuyên viên Phòng
Tổ chức cán bộ (sinh ngày tháng năm ; nghỉ hưu ngày
tháng năm ): thiếu điều kiện....
2. Ông Hoàng Thanh H, Nhân viên Chi cục
Thuế huyện K (sinh ngày tháng năm ; nghỉ hưu ngày
tháng năm ): thiếu điều kiện....
IV. GIẤY KHEN CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC THUẾ: 2
1. Ông Huỳnh Hữu P, Chuyên viên Phòng
Tin học (sinh ngày tháng năm ; nghỉ hưu ngày
tháng năm ): thiếu điều kiện....
2. Bà Hoàng Mỹ H, Nhân viên Phòng
Hành chính - Quản trị - Tài vụ - Ấn chỉ (sinh ngày tháng năm ; nghỉ hưu ngày tháng năm ): thiếu điều kiện....
Lưu ý:
- Không được viết tắt. Chú ý viết đúng chính tả, viết hoa đúng những từ
trong mẫu, chú ý viết hoa (cụm từ Chi cục Thuế
và Cục Thuế).
- Viết đầy đủ chức danh và đơn vị
như mẫu trên
- Danh sách đề nghị khen thưởng thực
hiện trên khổ giấy A4, trong chương trình word, không kẻ bảng biểu.
(Đúng mẫu từ dấu chấm, phẩy và
viết hoa, xuống dòng)
Mẫu số 03-a
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TỈNH ……….
-------
|
|
TRÍCH NGANG THÀNH TÍCH CỦA TẬP THỂ ĐỀ NGHỊ DANH HIỆU TẬP THỂ LAO ĐỘNG XUẤT
SẮC NĂM...
(Kèm theo Tờ trình số …./TTr-CT
ngày... tháng... năm 20... của Cục Thuế tỉnh....)
1. Cục Thuế tỉnh....
- Đạt Tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ (QĐ số…. ngày….. )
- Hoàn thành.... % Dự toán pháp lệnh
năm 20...; bằng...% dự toán phấn đấu; tăng.... % so cùng kỳ
- Thực hiện....% KH thanh tra;...% KH
kiểm tra;...% KH kiểm tra nội bộ;
- Tổng nợ/tổng số thu ngân
sách:....%;
- % kết quả thực hiện Kê khai
và kế toán thuế
+ Tỷ lệ tờ khai đã nộp/ phải nộp: ….
+ Tỷ lệ tờ khai đúng hạn/đã nộp:
- Kết quả thực hiện đăng ký nộp
thuế điện tử:
+ % doanh nghiệp đăng ký thành công tại
cơ quan thuế:
+ % doanh nghiệp đăng ký thành công tại
ngân hàng:
+ % số tiền nộp vào NS qua cổng nộp
thuế điện tử
- Có.... % cá nhân hoàn thành nhiệm vụ
- Có....% cá nhân hoàn thành tốt nhiệm
vụ;
- Có....% cá nhân hoàn thành XS nhiệm
vụ;
- Có...% cá nhân đạt đạt danh hiệu
Lao động tiên tiến.
- Có...% cá nhân đạt đạt danh hiệu
Chiến sĩ thi đua cơ sở.
- Có... sáng kiến được Cục Thuế công nhận,
trong đó:... đạt loại xuất sắc,... đạt loại giỏi,... đạt loại khá,... đạt loại
trung bình (QĐ số 2157/QĐ-CT ngày 28/11/20..., QĐ số 2606/QĐ-CT ngày
26/12/20..., QĐ số 79/QĐ-CT ngày 10/01/20... của Cục Thuế tỉnh...).
- Năm 20... được công nhận danh hiệu
Tập thể LĐTT tại QĐ số..../QĐ-CT ngày.../01/20... của Cục Thuế tỉnh....
2. Phòng Tổ chức cán bộ:
- Đạt Tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ (QĐ số ….. ngày ……)
- Có.... % cá nhân hoàn thành nhiệm vụ
- Có....% cá nhân hoàn thành tốt nhiệm
vụ
- Có....% cá nhân hoàn thành XS nhiệm
vụ;
- Có...% cá nhân đạt đạt danh hiệu
Lao động tiên tiến.
- Có...% cá nhân đạt đạt danh hiệu
Chiến sĩ thi đua cơ sở.
- Có... sáng kiến được Cục Thuế công
nhận, trong đó:... đạt loại xuất sắc,... đạt loại giỏi,... đạt loại khá,... đạt
loại trung bình
(QĐ số 2157/QĐ-CT
ngày 28/11/20..., QĐ số 2606/QĐ-CT ngày 26/12/20.., QĐ số 79/QĐ-CT ngày
10/01/20... của Cục Thuế tỉnh...).
- Năm 20.. được công nhận danh hiệu Tập
thể LĐTT tại QĐ số..../QĐ-CT ngày.../01/20... của Cục Thuế tỉnh....
- Không có cá nhân bị kỷ luật từ cảnh
cáo trở lên hoặc chuyển công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối
đa 6 tháng.
3. Phòng kiểm tra thuế:
- Đạt Tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ (QĐ số…. ngày …..)
- Hoàn thành.... %Dự toán năm 20...;
tăng.... % so cùng kỳ
- Thực hiện....% KH thanh tra;....%
KH kiểm tra;...% KH kiểm tra nội bộ;
- Tổng nợ/tổng số thu ngân sách:....%
- Có.... % cá nhân hoàn thành nhiệm vụ
- Có....% cá nhân hoàn thành tốt nhiệm
vụ
- Có....% cá nhân hoàn thành xs nhiệm
vụ;
- Có...% cá nhân đạt đạt danh hiệu
Lao động tiên tiến.
- Có...% cá nhân đạt đạt danh hiệu
Chiến sĩ thi đua cơ sở.
- Có... sáng kiến được Cục Thuế công
nhận, trong đó:... đạt loại xuất sắc,... đạt loại giỏi,... đạt loại khá,... đạt
loại trung bình (QĐ số 2157/QĐ-CT ngày 28/11/20..., QĐ số
2606/QĐ-CT ngày 26/12/20..., QĐ số 79/QĐ-CT ngày 10/01/20... của Cục Thuế tỉnh...).
- Năm 20... được công nhận danh hiệu
Tập thể LĐTT tại QĐ số..../QĐ-CT ngày.../01/20... của Cục Thuế tỉnh....
- Không có cá nhân bị kỷ luật từ cảnh
cáo trở lên hoặc chuyến công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối
đa 6 tháng.
4. Phòng Quản lý thuế Thu nhập cá
nhân
- Đạt Tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ (QĐ số …. ngày …..)
- Hoàn thành.... %Dự toán năm 20...;
tăng.... % so cùng kỳ
- Có.... % cá nhân hoàn thành nhiệm vụ
- Có....% cá nhân hoàn thành tốt nhiệm
vụ;
- Có....% cá nhân hoàn thành XS nhiệm
vụ;
- Có...% cá nhân đạt đạt danh hiệu
Lao động tiên tiến.
- Có...% cá nhân đạt đạt danh hiệu
Chiến sĩ thi đua cơ sở.
- Có... sáng kiến được Cục Thuế công
nhận, trong đó:... đạt loại xuất sắc,... đạt loại giỏi,... đạt loại khá,... đạt
loại trung bình (QĐ số 2157/QĐ-CT ngày 28/11/20..., QĐ số 2606/QĐ-CT ngày
26/12/20.., QĐ số 79/QĐ-CT ngày 10/01/20... của Cục Thuế tỉnh...).
- Năm 20... được công nhận danh hiệu
Tập thể LĐTT tại QĐ số..../QĐ-CT ngày.../01/20... của Cục Thuế tỉnh....
- Không có cá
nhân bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên
hoặc chuyển công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời
hạn tối đa 6 tháng.
5. Chi cục Thuế huyện....
- Đạt Tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ (QĐ số …. ngày ….)
- Hoàn thành.... %Dự toán pháp lệnh
năm 20...; bằng...% dự toán phấn đấu; tăng.... % so cùng kỳ
- Thực hiện....% KH thanh tra;....%
KH kiểm tra;...% KH kiểm tra nội bộ;
- Tổng nợ/tổng số thu ngân sách:....%
- Có.... % cá nhân hoàn thành nhiệm vụ
- Có....% cá nhân hoàn thành tốt nhiệm
vụ
- Có....% cá nhân hoàn thành XS nhiệm
vụ;
- Có...% cá nhân đạt đạt danh hiệu
Lao động tiên tiến.
- Có...% cá nhân đạt đạt danh hiệu
Chiến sĩ thi đua cơ sở.
- Có... sáng kiến được Cục Thuế công
nhận, trong đó:... đạt loại xuất sắc,... đạt loại giỏi,... đạt loại khá,... đạt
loại trung bình (QĐ số 2157/QĐ-CT ngày 28/11/20..., QĐ số 2606/QĐ-CT ngày
26/12/20..., QĐ số 79/QĐ-CT ngày 10/01/20... của Cục Thuế
tỉnh...).
- Năm 20... được công nhận danh hiệu
Tập thể LĐTT tại QĐ số..../QĐ-CT ngày.../01/20... của Cục Thuế tỉnh....
- Không có cá nhân bị kỷ luật từ cảnh
cáo trở lên hoặc chuyển công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối
đa 6 tháng.
LẬP BIỂU
Nguyễn Thị ….
|
CỤC TRƯỞNG
Hoàng Nguyên ….
|
Mẫu số 03-b
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TỈNH ……….
-------
|
|
TRÍCH NGANG THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ DANH HIỆU
CỜ THI ĐUA CỦA CHÍNH PHỦ, BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Tờ trình số …../TTr-CT
ngày... tháng... năm 20... của Cục Thuế tỉnh....)
TT
|
TRÍCH
NGANG THÀNH TÍCH
|
1.
|
Cục
Thuế ..….
- Đạt Tập thể “Hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ” (QĐ số..../QĐ.... ngày …..)
- Đạt danh hiệu “Tập thể Lao động
xuất sắc” (Tờ trình hoặc QĐ số ……)
- Hoàn thành ……% dự toán pháp lệnh năm ….;
tăng....% so cùng kỳ;
- Thực hiện thanh tra thuế đạt ….% KH;
- Thực hiện kiểm tra thuế đạt ….% KH;
- Thực hiện kiểm tra nội bộ đạt....%
KH;
- Kết quả thực hiện cải cách thủ tục
hành chính:……………………………………..;
- Kết quả thực hiện cải cách và hiện
đại hóa:……………………………………;
- Tổng nợ/tổng
số thu ngân sách: ….%
- Kết quả thực hiện đăng ký nộp thuế
điện tử:
+ ….% doanh
nghiệp đăng ký thành công tại cơ quan thuế;
+ ….% doanh
nghiệp đăng ký thành công tại ngân hàng;
+ ….% số tiền
nộp vào NS qua cổng nộp thuế điện tử.
- Có nhân tố mới, mô hình mới: ……..
(được cấp nào ghi nhận)
- Có thành tích đột xuất, xuất sắc
gì? được cấp nào khen?
- Có.... sáng kiến được Cục Thuế công nhận, trong đó:... loại xuất sắc,....loại giỏi,.... loại khá, ….loại
trung bình;
- Năm 20....:đã được tăng Cờ thi
đua Chính phủ, năm 20....đã được tăng Cờ UBND; năm 201…. đã được tăng Cờ Bộ Tài chính
|
LẬP BIỂU
Nguyễn Thị …
|
TRƯỞNG PHÒNG
TCCB
Nguyễn Văn …
|
CỤC TRƯỞNG
Hoàng Nguyên ….
|
Mẫu số 03-C
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TỈNH …
-------
|
|
TRÍCH NGANG THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ TẶNG BẰNG KHEN (HOẶC: ĐỀ NGHỊ TẶNG HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG....; CHIẾN SỸ
THI ĐUA TOÀN QUỐC; CHIẾN SỸ THI ĐUA NGÀNH TÀI CHÍNH; BẰNG KHEN CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI CHÍNH)
(Mỗi hình thức khen làm 1 bảng
trích ngang riêng)
(Kèm theo Tờ trình số
/TTr-CT ngày
tháng năm 20... của Cục Thuế tỉnh...)
DANH
SÁCH VÀ TRÍCH NGANG
|
1. Phòng Thanh tra thuế .
* Kết quả đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ:
Năm 2014: HTXSNV (QĐ số....ngày…./…/….)
Năm 2015: HTXSNV (QĐ số....ngày…./…/….)
Năm 2016: HTXSNV (QĐ số....ngày…./…/….)
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
|
* Danh hiệu thi đua:
Năm 2009: TTLĐXS (QĐ số ..../QĐ-BTC ngày../.../...)
Năm 2010: TTLĐXS ……………………………………
Năm 2011: TTLĐXS ……………………………………
Năm 2012: TTLĐXS ……………………………………
Năm 2013: TTLĐXS ……………………………………
Năm 2014: TTLĐXS ……………………………………
Năm 2015: ……………………………………………….
………………………………………………………………
|
* Hình thức khen thưởng:
Năm 2009: BK
BTC (QĐ số ..../QĐ-BTC ngày../../...)
Năm 2010: GK TCT (QĐ số ..../QĐ-BTC ngày../../...)
Năm 2011: ……………………………………………...
Năm 2012: ……………………………………………...
Năm 2013:
……………………………………………...
Năm 2014: ……………………………………………...
Năm 2015: ……………………………………………...
Năm 2016……………………………………………......
…………………………………………………………….
|
* Sáng kiến được công nhận:
Năm 2009: Sáng kiến loại ...(QĐ số
... ngày ../.../ )
Năm 2010: Sáng kiến loại ...(QĐ số
... ngày ../.../ )
Năm 2011 :Sáng kiến loại ...(QĐ số
... ngày ../.../ )
Năm 2012: Sáng kiến loại ...(QĐ số
... ngày ../.../ )
Năm 2013 :Sáng kiến loại ...(QĐ số
... ngày ../.../ )
Năm 2014: Sáng kiến loại ...(QĐ số
... ngày ../.../ )
Năm 2015: Sáng kiến loại ...(QĐ số
... ngày ../.../ )
Năm 2016: Sáng kiến loại ...(QĐ số
... ngày ../.../ )
………………………………………………………….
|
- Thực hiện....% dự toán năm, ....%
so cùng kỳ
- Xếp loại tổ chức đoàn thể: (tổ
chức công đoàn, đoàn thanh niên...) được công nhận trong sạch vững
mạnh
2. Chi cục Thuế huyện D.
* Kết quả đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ:
Năm 2014: HTXSNV (QĐ số...
.ngày..../..../....)
Năm 2015: HTXSNV (QĐ số...
.ngày..../..../....)
Năm 2016: HTXSNV (QĐ số...
.ngày..../..../....)
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
|
* Danh hiệu thi đua:
Năm 2009: TTLĐXS (QĐ số
..../QĐ-BTC ngày../.../...)
Năm 2010: TTLĐXS …………………………………….
Năm 2011: TTLĐXS …………………………………….
Năm 2012: TTLĐXS …………………………………….
Năm 2013: TTLĐXS …………………………………….
Năm 2014: TTLĐXS …………………………………….
Năm 2015: ………………………………………………..
………………………………………………………………
|
* Hình thức khen thưởng:
Năm 2009: BK BTC (QĐ số
..../QĐ-BTC ngày../../...)
Năm 2010: GK TCT (QĐ số
..../QĐ-TCT ngày../../...)
Năm 2011: ………………………………………………
Năm 2012: ………………………………………………
Năm 2013: ………………………………………………
Năm 2014: ………………………………………………
Năm 2015: ………………………………………………
Năm 2016 ………………………………………………
……………………………………………………………
|
* Sáng kiến được công nhận:
Năm 2009: Sáng kiến loại ...(QĐ số
... ngày ../.../ )
Năm 2010: Sáng kiến loại ...(QĐ số
... ngày ../.../ )
Năm 2011 :Sáng kiến loại ... (QĐ
số ... ngày ../.../ )
Năm 2012: Sáng kiến loại ... (QĐ
số ... ngày ../.../ )
Năm 2013 :Sáng kiến loại …
(QĐ số ... ngày ../.../ )
Năm 2014: Sáng kiến loại … (QĐ số
... ngày ../.../ )
Năm 2015: Sáng kiến loại ... (QĐ
số ... ngày ../.../ )
Năm 2016: Sáng kiến loại ... (QĐ
số ... ngày ../.../ )
……………………………………………………………..
|
- Hoàn thành .... % dự toán pháp lệnh
năm 20...; bằng ...% dự toán phấn đấu ; tăng.... % so cùng kỳ
- Thực hiện....% KH thanh tra;....%
thực hiện KH kiểm tra; ...% KH kiểm tra nội bộ;
- Tổng nợ/tổng
số thu ngân sách:....%
- Xếp loại tổ chức đoàn thể: (tổ chức
công đoàn, đoàn thanh niên...) được công nhận trong sạch vững mạnh
3. Ông
Nguyễn Văn A, Chuyên viên phòng Tổ chức cán bộ
* Kết quả đánh giá phân loại
công chức:
Năm 2014: HTXSNV (QĐ hoặc TB số....ngày…/…/…)
Năm 2015: HTXSNV (QĐ hoặc TB số....ngày…/…/…)
Năm 2016: HTXSNV (QĐ hoặc TB số....ngày…/…/…)
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
|
* Danh hiệu thi đua:
Năm 2009: CSTĐCS (QĐ số …/QĐ-BTC ngày ../…/…)
Năm 2010: CSTĐNTC..……………………………………
Năm 2011: CSTĐCS ………………………………………
Năm 2012: CSTĐCS ………………………………………
Năm 2013: …………..………………………………………
Năm 2014: …………..………………………………………
Năm 2015: …………..………………………………………
…………….…………..………………………………………
|
* Hình thức khen thưởng:
Năm 2009: BK BTC (QĐ số
..../QĐ-BTC ngày../../...)
Năm 2010: GK TCT (QĐ số
..../QĐ-TCT ngày../../...)
Năm 2011: ………………………………………………
Năm 2012: ………………………………………………
Năm 2013: ………………………………………………
Năm 2014: ………………………………………………
Năm 2015: ………………………………………………
Năm 2016 ………………………………………………
……………………………………………………………
|
* Sáng kiến được công nhận:
Năm 2009: Sáng kiến loại ...(QĐ số
... ngày ../.../ )
Năm 2010: Sáng kiến loại ...(QĐ số
... ngày ../.../ )
Năm 2011 :Sáng kiến loại ... (QĐ
số ... ngày ../.../ )
Năm 2012: Sáng kiến loại ... (QĐ
số ... ngày ../.../ )
Năm 2013 :Sáng kiến loại …
(QĐ số ... ngày ../.../ )
Năm 2014: Sáng kiến loại … (QĐ số
... ngày ../.../ )
Năm 2015: Sáng kiến loại ... (QĐ
số ... ngày ../.../ )
Năm 2016: Sáng kiến loại ... (QĐ
số ... ngày ../.../ )
……………………………………………………………..
|
- Xếp loại tổ chức
đoàn thể: (tổ chức công đoàn, đoàn thanh niên...) được công nhận trong sạch vững
mạnh
4. Bà Nguyễn Thị D, Kiểm soát
viên, Phòng Quản lý thuế TNCN:
* Kết quả đánh giá phân loại
công chức:
Năm 2014: HTXSNV (QĐ hoặc TB số....ngày…/…/…)
Năm 2015: HTXSNV (QĐ hoặc TB số....ngày…/…/…)
Năm 2016: HTXSNV (QĐ hoặc TB số....ngày…/…/…)
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
|
* Danh hiệu thi đua:
Năm 2009: CSTĐCS (QĐ số …/QĐ-BTC ngày ../…/…)
Năm 2010: CSTĐNTC …………………………………….
Năm 2011: CSTĐCS ………………………………………
Năm 2012: CSTĐCS ………………………………………
Năm 2013: …………..………………………………………
Năm 2014: …………..………………………………………
Năm 2015: …………..………………………………………
…………….…………..………………………………………
|
* Hình thức khen thưởng:
Năm 2009: BK BTC (QĐ số
..../QĐ-BTC ngày../../...)
Năm 2010: GK TCT (QĐ số
..../QĐ-TCT ngày../../...)
Năm 2011: ………………………………………………
Năm 2012: ………………………………………………
Năm 2013: ………………………………………………
Năm 2014: ………………………………………………
Năm 2015: ………………………………………………
Năm 2016 ………………………………………………
……………………………………………………………
|
* Sáng kiến được công nhận:
Năm 2009: Sáng kiến loại ...(QĐ số
... ngày ../.../ )
Năm 2010: Sáng kiến loại ...(QĐ số
... ngày ../.../ )
Năm 2011 :Sáng kiến loại ... (QĐ
số ... ngày ../.../ )
Năm 2012: Sáng kiến loại ... (QĐ
số ... ngày ../.../ )
Năm 2013 :Sáng kiến loại …
(QĐ số ... ngày ../.../ )
Năm 2014: Sáng kiến loại … (QĐ số
... ngày ../.../ )
Năm 2015: Sáng kiến loại ... (QĐ
số ... ngày ../.../ )
Năm 2016: Sáng kiến loại ... (QĐ
số ... ngày ../.../ )
……………………………………………………………..
|
Phòng thực hiện…..% dự toán năm, bằng …..% so
cùng kỳ.
- Xếp loại tổ chức đoàn thể: (tổ chức công đoàn,
đoàn thanh niên…) được công nhận trong sạch vững mạnh
5. Bà Nguyễn Thị H, Kiểm soát viên, Phòng Quản
lý nợ & CCNT:
* Kết quả đánh giá phân loại
công chức:
Năm 2014: HTXSNV (QĐ hoặc TB số....ngày…/…/…)
Năm 2015: HTXSNV (QĐ hoặc TB số....ngày…/…/…)
Năm 2016: HTXSNV (QĐ hoặc TB số....ngày…/…/…)
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
|
* Danh hiệu thi đua:
Năm 2009: CSTĐCS (QĐ số …/QĐ-BTC ngày ../…/…)
Năm 2010: CSTĐNTC …………………………………….
Năm 2011: CSTĐCS ………………………………………
Năm 2012: CSTĐCS ………………………………………
Năm 2013: …………..………………………………………
Năm 2014: …………..………………………………………
Năm 2015: …………..………………………………………
…………….…………..………………………………………
|
* Hình thức khen thưởng:
Năm 2009: BK BTC (QĐ số
..../QĐ-BTC ngày../../...)
Năm 2010: GK TCT (QĐ số
..../QĐ-TCT ngày../../...)
Năm 2011: ………………………………………………
Năm 2012: ………………………………………………
Năm 2013: ………………………………………………
Năm 2014: ………………………………………………
Năm 2015: ………………………………………………
Năm 2016 ………………………………………………
……………………………………………………………
|
* Sáng kiến được công nhận:
Năm 2009: Sáng kiến loại ...(QĐ số
... ngày ../.../ )
Năm 2010: Sáng kiến loại ...(QĐ số
... ngày ../.../ )
Năm 2011 :Sáng kiến loại ... (QĐ
số ... ngày ../.../ )
Năm 2012: Sáng kiến loại ... (QĐ
số ... ngày ../.../ )
Năm 2013 :Sáng kiến loại …
(QĐ số ... ngày ../.../ )
Năm 2014: Sáng kiến loại … (QĐ số
... ngày ../.../ )
Năm 2015: Sáng kiến loại ... (QĐ
số ... ngày ../.../ )
Năm 2016: Sáng kiến loại ... (QĐ
số ... ngày ../.../ )
…………………………………………………………..
|
- Tỷ lệ nợ/tổng thu NSNN của Cục thuế là ….%.
- Xếp loại tổ chức đoàn thể: (tổ chức công đoàn, đoàn
thành niên…) được công nhận trong sạch vững mạnh
6. Bà Lê Minh T, Kiểm soát viên, Phòng Kiểm
tra thuế:
* Kết quả đánh giá phân loại
công chức:
Năm 2014: HTXSNV (QĐ hoặc TB số....ngày…/…/…)
Năm 2015: HTXSNV (QĐ hoặc TB số....ngày…/…/…)
Năm 2016: HTXSNV (QĐ hoặc TB số....ngày…/…/…)
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
|
* Danh hiệu thi đua:
Năm 2009: CSTĐCS (QĐ số …/QĐ-BTC ngày ../…/…)
Năm 2010: CSTĐNTC ……………………………….
Năm 2011: CSTĐCS …………………………………
Năm 2012: CSTĐCS …………………………………
Năm 2013: …………..…………………………………
Năm 2014: ……………………………………………
Năm 2015: …….………………………………………
…………….…..………………………………………
|
* Hình thức khen thưởng:
Năm 2009: BK BTC (QĐ số
..../QĐ-BTC ngày../../...)
Năm 2010: GK TCT (QĐ số
..../QĐ-TCT ngày../../...)
Năm 2011: ………………………………………………
Năm 2012: ………………………………………………
Năm 2013: ………………………………………………
Năm 2014: ………………………………………………
Năm 2015: ………………………………………………
Năm 2016 ………………………………………………
……………………………………………………………
|
* Sáng kiến được công nhận:
Năm 2009: Sáng kiến loại ...(QĐ số
... ngày ../.../ )
Năm 2010: Sáng kiến loại ...(QĐ số
... ngày ../.../ )
Năm 2011 :Sáng kiến loại ... (QĐ
số ... ngày ../.../ )
Năm 2012: Sáng kiến loại ... (QĐ
số ... ngày ../.../ )
Năm 2013 :Sáng kiến loại …
(QĐ số ... ngày ../.../ )
Năm 2014: Sáng kiến loại … (QĐ số
... ngày ../.../ )
Năm 2015: Sáng kiến loại ... (QĐ
số ... ngày ../.../ )
Năm 2016: Sáng kiến loại ... (QĐ
số ... ngày ../.../ )
…………………………………………………………..
|
Phòng thực hiện…..% dự toán năm, bằng …..% so
cùng kỳ.
- Xếp loại tổ chức đoàn thể: (tổ chức công đoàn,
đoàn thanh niên…) được công nhận trong sạch vững mạnh
7. Ông Văn B, Kiểm soát viên, Chi cục Thuế huyện
C:
* Kết quả đánh giá phân loại
công chức:
Năm 2014: HTXSNV (QĐ hoặc TB số....ngày…/…/…)
Năm 2015: HTXSNV (QĐ hoặc TB số....ngày…/…/…)
Năm 2016: HTXSNV (QĐ hoặc TB số....ngày…/…/…)
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
|
* Danh hiệu thi đua:
Năm 2009: CSTĐCS (QĐ số …/QĐ-BTC ngày ../…/…)
Năm 2010: CSTĐNTC ……………………………….
Năm 2011: CSTĐCS …………………………………
Năm 2012: CSTĐCS …………………………………
Năm 2013: …………..…………………………………
Năm 2014: …………..…………………………………
Năm 2015: …………..…………………………………
…………….……..………………………………………
|
* Hình thức khen thưởng:
Năm 2009: BK BTC (QĐ số
..../QĐ-BTC ngày../../...)
Năm 2010: GK TCT (QĐ số
..../QĐ-TCT ngày../../...)
Năm 2011: ………………………………………………
Năm 2012: ………………………………………………
Năm 2013: ………………………………………………
Năm 2014: ………………………………………………
Năm 2015: ………………………………………………
Năm 2016 ………………………………………………
……………………………………………………………
|
* Sáng kiến được công nhận:
Năm 2009: Sáng kiến loại ...(QĐ số
... ngày ../.../ )
Năm 2010: Sáng kiến loại ...(QĐ số
... ngày ../.../ )
Năm 2011 :Sáng kiến loại ... (QĐ
số ... ngày ../.../ )
Năm 2012: Sáng kiến loại ... (QĐ
số ... ngày ../.../ )
Năm 2013 :Sáng kiến loại …
(QĐ số ... ngày ../.../ )
Năm 2014: Sáng kiến loại … (QĐ số
... ngày ../.../ )
Năm 2015: Sáng kiến loại ... (QĐ
số ... ngày ../.../ )
Năm 2016: Sáng kiến loại ... (QĐ
số ... ngày ../.../ )
……………………………………………………………..
|
- Chi cục Thuế hoàn thành …% Dự toán pháp lệnh
năm …; bằng …% dự toán phấn đấu; tăng ….% so cùng kỳ
- Thực hiện …% KH thanh tra; …% thực hiện KH kiểm
tra; …% KH kiểm tra nội bộ;
- Tổng nợ/tổng số thu ngân sách:…%
- Xếp loại tổ chức đoàn thể: (tổ chức công
đoàn,đoàn thanh niên…) được công nhận trong sạch vững mạnh
|
Mẫu số 04a
Mẫu
dùng cho tập thể
CỤC THUẾ TỈNH B
CHI CỤC THUẾ HUYỆN A
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Huyện (thị trấn…), ngày tháng năm
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (HUÂN
CHƯƠNG, BẰNG KHEN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, CỜ THI ĐUA CỦA CHÍNH PHỦ, CỜ THI ĐUA
CỦA BỘ TÀI CHÍNH, BẰNG KHEN CỦA BỘ TÀI CHÍNH, GIẤY KHEN CỦA TỔNG CỤC THUẾ)
Chi
cục Thuế huyện A thuộc Cục Thuế tỉnh B, Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính.
I. Sơ lược đặc điểm, tình hình:
1- Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm, trụ sở, điện thoại, fax,
địa chỉ trang thông tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm
chính của đơn vị (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ
chức, cơ sở vật chất) các tổ chức đảng, đoàn thể;
2- Chức năng, nhiệm vụ:.
2.1. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
2.2. Thuận lợi khó khăn
II. Thành tích đạt được:
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn
khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ,
Nghị định số 65/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành
tích xuất sắc (các giải pháp, phong trào thi đua phát huy thuận lợi, khắc
phục khó khăn) trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất
lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước
đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công
tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực
tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương
và cả nước; khắc phục được khó khăn, phát huy được thuận lợi(1) (Trong các phong trào thi đua đã có những tập thể, cá nhân điển
hình tiên tiến nào, bài học kinh
nghiệm trong giai đoạn phấn đấu)
2. Những biện pháp hoặc nguyên
nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn
công tác:
- Nêu các biện pháp triển khai thực
hiện nhiệm vụ mang lại hiệu quả cao, các phong trào thi đua đã được phát động
nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
- Nêu các giải pháp hữu ích, sáng kiến,
cải tiến đã đề xuất áp dụng mang lại hiệu quả trong thực tiễn và được cấp có thẩm
quyền công nhận (gọi chung là sáng kiến): nêu sáng kiến tiêu biểu
+ Sáng kiến 1: “Tên
Sáng kiến: ….”, “Loại SK được công nhận”, “số QĐ công nhận
SK”
Hiệu quả mang lại:
+ Sáng kiến 2: “Tên Sáng kiến:……”, “Loại SK được công nhận”, “số QĐ công nhận SK”
Hiệu quả mang lại:
………… (Các sáng kiến tiếp theo báo cáo
tương tự như trên)
3. Việc thực hiện chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước (2).
4. Hoạt động của tổ chức đảng,
đoàn thể. (3)
III. Kết quả công nhận mức độ hoàn
thành nhiệm vụ; Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng và sáng kiến đã đạt
được: (4).
1. Kết quả công nhận mức độ hoàn
thành nhiệm vụ
Năm
|
Mức
độ hoàn thành nhiệm vụ
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ; cơ quan
ban hành quyết định
|
20...
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
|
QĐ.../QĐ-.... ngày...tháng...năm
20...của …..
|
20...
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
|
QĐ.../QĐ-.... ngày...tháng...năm
20...của …..
|
20...
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
|
QĐ.../QĐ-.... ngày...tháng...năm
20...của …..
|
20....
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
|
QĐ.../QĐ-.... ngày...tháng...năm
20...của …..
|
…
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
|
QĐ.../QĐ-.... ngày...tháng...năm
20...của …..
|
2. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
20...
|
TTLĐXS
|
QĐ.../QĐ-BTC ngày...tháng...năm
20...của Bộ Tài chính
|
20...
|
TTLĐXS
|
QĐ.../QĐ-BTC ngày...tháng...năm
20...của Bộ Tài chính…
|
20...
|
TTLĐXS
Cờ Thi đua Bộ TC
|
QĐ.../QĐ-BTC ngày...tháng...năm
20...của Bộ Tài chính
QĐ.../QĐ-BTC ngày...tháng...năm
20...của Bộ Tài chính
|
20....
|
|
|
…
|
……….
|
…………
|
3. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
20...
|
Giấy khen TCT
|
QĐ.../QĐ-TCT ngày...tháng...năm
20...của Tổng cục Thuế
|
20...
|
Bằng khen Bộ TC
|
QĐ.../QĐ-BTC ngày...tháng...năm
20...của Bộ Tài chính
|
20...
|
Giấy khen TCT
|
QĐ.../QĐ-TCT ngày...tháng...năm
20...của Tổng cục Thuế
|
|
|
|
4. Sáng kiến đã đạt được: Có ?
sáng kiến được công nhận xếp loại, trong đó:? sáng kiến loại xuất sắc,? sáng kiến
loại giỏi,? Sáng kiến loại khá, /? Sáng kiến trung bình.
Năm
|
loại
sáng kiến
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định; cơ quan ban hành quyết định
|
2012
|
Loại Xuất sắc: 3
Loại giỏi: 2
Loại khá:...
Loại trung bình:....
|
Tại Quyết định
số ….. ngày ….. của....
Tại Quyết định
số ….. ngày ….. của....
Tại Quyết định
số ….. ngày ….. của....
Tại Quyết định
số ….. ngày ….. của....
|
2013
|
Loại Xuất sắc: 3
Loại giỏi: 2
Loại khá:...
Loại trung bình:....
|
Tại Quyết định
số ….. ngày ….. của....
Tại Quyết định
số ….. ngày ….. của....
Tại Quyết định
số ….. ngày ….. của....
Tại Quyết định
số ….. ngày ….. của....
|
2014
|
Loại Xuất sắc: 3
Loại giỏi: 2
Loại khá:...
Loại trung bình:....
|
Tại Quyết định
số ….. ngày ….. của....
Tại Quyết định
số ….. ngày ….. của....
Tại Quyết định
số ….. ngày ….. của....
Tại Quyết định
số ….. ngày ….. của....
|
2015
|
Loại Xuất sắc: 3
Loại giỏi: 2
Loại khá:...
Loại trung bình:....
|
Tại Quyết định
số ….. ngày ….. của....
Tại Quyết định
số ….. ngày ….. của....
Tại Quyết định
số ….. ngày ….. của....
Tại Quyết định
số ….. ngày ….. của....
|
2016
|
Loại Xuất sắc: 3
Loại giỏi: 2
Loại khá:...
Loại trung bình:....
|
Tại Quyết định
số ….. ngày ….. của....
Tại Quyết định
số ….. ngày ….. của....
Tại Quyết định
số ….. ngày ….. của....
Tại Quyết định
số ….. ngày ….. của....
|
Xác nhận của Cục
Thuế tỉnh B
(Cục trưởng ký, đóng dấu)
|
Xác nhận của chi cục Thuế huyện A
(Chi cục trưởng ký, đóng dấu)
|
Tổng cục Thuế
xác nhận
(ký, đóng dấu)
|
Bộ Tài chính
xác nhận
(ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Mẫu này cơ bản thực hiện theo đúng mẫu
01 của Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 04 năm 2012.
- Báo cáo thành tích 10 năm trước thời
điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, 05 năm đối
với Huân chương Độc lập, Huân chương Lao động; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua Bộ Tài
chính.
- (1): Tùy theo hình thức đề nghị
khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của
đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm... trước thời điểm đề nghị).
- (2): Việc thực hiện chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ,
nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện...
(3): Công tác xây dựng đảng, đoàn thể:
Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng,
đoàn thể.
- (4): Nêu các danh hiệu thi đua, các
hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng
hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu
dùng cho cá nhân
Mẫu số 04-b
CỤC THUẾ TỈNH B
CHI CỤC THUẾ HUYỆN A
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Huyện (thị trấn
…), ngày tháng
năm
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (HUÂN CHƯƠNG,
BẰNG KHEN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, CHIẾN SĨ THI ĐUA TOÀN QUỐC, CHIẾN SĨ THI ĐUA
NGÀNH TÀI CHÍNH, BẰNG KHEN CỦA BỘ TÀI CHÍNH, GIẤY KHEN CỦA TỔNG CỤC THUẾ)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường,
không viết tắt): Ông Lê Hữu B, Đội trưởng Đội Nghiệp vụ-Dự toán thuộc Chi cục
Thuế, huyện A, Cục Thuế tỉnh ….., Tổng cục
Thuế, Bộ Tài chính
- Sinh ngày, tháng, năm:
Giới tính:
- Quê quán (1):
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải
thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
hoặc đảm nhận (2):
1.1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc
đảm nhận
1.2. Thuận lợi khó khăn (Nêu những
thuận lợi khó khăn chính trong 5 năm triển khai thực hiện nhiệm vụ);
2. Thành tích đạt được của cá nhân
(3):
2.1. Báo cáo
thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cá nhân và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng,
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ, Nghị định số 65/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính
phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ (tổ chức
phát huy thuận lợi, khắc phục khó khăn như thế nào) những thành tích xuất sắc trong việc
thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả
công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi
mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến,
kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại
hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước;
giải pháp khắc phục khó khăn, phát huy thuận lợi để hoàn thành nhiệm vụ được
giao. (Rút ra được bài học kinh nghiệm)
2.2. Những biện pháp hoặc
nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong
thực tiễn công tác:
- Nêu các biện pháp triển khai thực
hiện nhiệm vụ mang lại hiệu quả cao, các phong trào thi
đua đã được phát động nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ chuyên môn;
Nguyên nhân đạt được các thành tích đã nêu
- Nêu các giải pháp hữu ích, sáng kiến,
cải tiến đã đề xuất áp dụng mang lại hiệu quả trong thực tiễn và được cấp có thẩm
quyền công nhận (chỉ nêu sáng kiến tiêu biểu xuất sắc, khen ở hình thức nào nêu đủ số lượng sáng kiến theo quy định về tiêu chuẩn):
+ Sáng kiến 1: “Tên Sáng kiến: ……”, “Loại SK được công nhận”, “số QĐ công nhận SK”
Hiệu quả mang lại:
+ Sáng kiến 2: “Tên Sáng kiến: ……”, “Loại SK được công nhận”, “số QĐ công nhận SK”
Hiệu quả mang lại:
…………. (Các sáng kiến tiếp theo báo
cáo tương tự như trên)
3. Tinh thần tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ,
lý luận chính trị……
4. Việc thực hiện chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; tinh thần và kết quả tham gia các
phong trào thi đua, phong trào từ thiện, xã hội... tại nơi làm việc và nơi cư trú.
5. Kết quả xếp loại đảng, đoàn thể.
III. CÁC DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH
THỨC SÁNG KIẾN ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC (4)
1. Kết
quả phân loại công chức
Năm
|
Mức
độ hoàn thành nhiệm vụ
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ; cơ quan
ban hành quyết định
|
20...
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
|
QĐ.../QĐ-.... ngày...tháng...năm
20...của …..(hoặc Thông báo số....)
|
20...
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
|
QĐ.../QĐ-.... ngày...tháng...năm
20...của …..(hoặc Thông báo số....)
|
20...
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
|
QĐ.../QĐ-.... ngày...tháng...năm
20...của …..(hoặc Thông báo số....)
|
20....
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
|
QĐ.../QĐ-.... ngày...tháng...năm
20...của …..(hoặc Thông báo số....)
|
2. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
20...
|
CSTĐCS
|
QĐ.../QĐ-CT ngày...tháng...năm 20...
của Cục Thuế tỉnh...
|
20...
|
CSTĐCS
CSTĐ ngành TC
|
QĐ.../QĐ-CT ngày...tháng...năm
20... của Cục Thuế tỉnh...
QĐ.../QĐ-BTC ngày...tháng...năm
20... của Bộ Tài chính
|
20...
|
CSTĐCS
|
QĐ.../QĐ-CT ngày...tháng...năm
20... của Cục Thuế tỉnh...
|
…
|
....
|
|
3. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
20...
|
GK Tổng cục Thuế
|
QĐ.../QĐ-TCT ngày...tháng...năm
20... của Tổng cục Thuế
|
20...
|
BK Bộ Tài chính
|
QĐ.../QĐ-BTC ngày...tháng...năm
20... của Bộ Tài chính
|
20...
|
GK Tổng cục Thuế
|
QĐ.../QĐ-TCT ngày...tháng...năm
20... của Tổng cục Thuế
|
…
|
…..
|
…….
|
3. Sáng kiến đã đạt được: Có?
sáng kiến được công nhận xếp loại, trong đó:? sáng kiến loại xuất sắc,? sáng kiến
loại giỏi,? Sáng kiến loại khá, /? Sáng kiến trung bình. Cụ thể sáng kiến tiêu biểu
xuất sắc hàng năm như sau:
Năm
|
loại
sáng kiến
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định; cơ quan ban hành quyết định
|
2012
|
Loại xuất sắc.
|
Tại Quyết định số …. ngày …. của....
|
2013
|
Loại …………
|
Tại Quyết định số …. ngày …. của....
|
2014
|
Loại …………
|
Tại Quyết định số …. ngày …. của....
|
2015
|
Loại …………
|
Tại Quyết định số …. ngày …. của....
|
2016
|
Loại …………
|
Tại Quyết định số …. ngày …. của....
|
Chi cục trưởng Chi cục Thuế huyện A xác
nhận
(ký, đóng dấu)
|
Người báo cáo thành tích
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh……xác nhận
(ký, đóng dấu)
|
|
Bộ Tài chính
xác nhận
|
Ghi chú:
- Mẫu này thực hiện theo đúng mẫu 02
của Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 04 năm 2012.
- Báo cáo thành tích 05 năm trước thời
điểm đề nghị đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Lao động hạng nhất, hạng
nhì; 07 năm đối với Huân chương Lao động hạng ba; 05 năm đối với Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ; 06 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc; 03
năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua ngành Tài chính; 02 năm đối với Bằng
khen Bộ Tài chính; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở và Giấy khen.
- (1) Đơn vị hành chính: Xã (phường,
thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc
trung ương).
- (2): Đối với cán bộ làm công tác quản
lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp
ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ
thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính
sách bảo hiểm đối với người lao động... việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách
nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm
(có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- (3): Nêu thành tích cá nhân trong
việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng,
hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới
công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc
đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi
dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống
cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn
thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện...).
(4): Nêu các hình thức khen thưởng đã
được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm
ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh
hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động
hạng ba, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v...
- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua toàn quốc”:
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng,
năm, ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp
Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sỹ
thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng,
năm, ký quyết định của các hình thức khen thưởng được tặng trong 6 năm đề nghị
xét khen thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc.
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh
nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài
nghiên cứu (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến
xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản,
ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương”
ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở”
trước thời điểm đề nghị; hình thức khen thưởng trong 3 năm liền kề trước năm đề
nghị khen; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Tỉnh
(thành phố), ngày.... tháng... năm
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG
(Cho
cá nhân có quá trình cống hiến trong các tổ chức, cơ quan, đoàn thể)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH:
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in
thường, không viết tắt):
Bí danh1:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán2:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay
(hoặc trước khi nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức
vụ cao nhất đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức
(hoặc ngày tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các
chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến
khi đề nghị khen thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá
trình công tác3.
Từ,
tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức
vụ (đảng, chính quyền, đoàn thể)
|
Đơn
vị công tác
|
Số
năm, tháng giữ chức vụ
|
Phụ
cấp chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG4
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; Cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT5
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN6
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO7
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
Lưu ý: Hồ sơ trình khen kèm theo bản
photocopy số Bảo hiểm xã hội.
____________
Hướng dẫn chi tiết:
1 Trường
hợp có nhiều bí danh thì chỉ ghi bí danh thường dùng.
2 Đơn
vị hành chính: Xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh),
tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) theo địa danh mới.
3 Nêu
quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức
vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen thưởng. Đối với trường hợp đã
nghỉ hưu (hoặc từ trần) chưa được khen thưởng thì báo cáo quá trình công tác đến
khi nghỉ hưu (hoặc từ trần).
4 Nêu
các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ,
ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc
phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
5 Ghi
rõ hình thức kỷ luật từ cảnh cáo trở lên từ khi công tác đến khi đề nghị khen
thưởng (nếu có).
6 Đối
với cán bộ đã nghỉ hưu, trước khi xác nhận cần xem xét việc chấp hành chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại nơi cư trú.
Đối với cán bộ thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương quản lý do Ban tổ chức tỉnh ủy hoặc thành ủy xác nhận.
7 Đối
với cán bộ đã từ trần: Đơn vị quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu (hoặc từ trần)
thì cơ quan quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu hoặc từ trần có trách nhiệm báo
cáo, kê khai quá trình công tác (ghi rõ họ, tên, chức vụ người tóm tắt quá trình công tác).
Mẫu số 06
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TỈNH (TP) A
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG
LAO ĐỘNG
(cho
tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong công tác)
Cục
Thuế tỉnh (thành phố) A thuộc Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa
phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ cấu tổ chức
bộ máy, tổ chức đảng, đoàn thể); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm
vụ.
2. Chức năng nhiệm vụ được giao: Chức
năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Nêu rõ những thành tích đặc biệt
xuất sắc trong lao động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả....) (1).
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt
thành tích xuất sắc trong lao động, công tác (2).
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước (3).
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn
thể (4)
III. CÁC DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH
THỨC KHEN THƯỞNG VÀ SÁNG KIẾN ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC (5)
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen
thưởng; Cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Sáng kiến đã đạt được: Có
? sáng kiến được công nhận xếp loại, trong đó:?
sáng kiến loại xuất sắc,? sáng kiến loại giỏi,? Sáng kiến loại khá, /? Sáng kiến
trung bình.
Năm
|
loại
sáng kiến
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định; cơ quan ban hành quyết định
|
|
Loại Xuất sắc: 3
Loại giỏi: 2
Loại khá:...
Loại trung bình:....
|
Tại Quyết định
số …. ngày …. của....
Tại Quyết định
số …. ngày …. của....
Tại Quyết định
số …. ngày …. của....
Tại Quyết định
số …. ngày …. của....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
Nguyễn Văn B
|
Tổng cục Thuế
xác nhận
(ký, đóng dấu)
|
Bộ Tài chính
xác nhận
(ký, đóng dấu)
|
______
Báo cáo thành tích 10 năm trước thời
điểm đề nghị (trừ báo cáo thành tích đặc biệt xuất sắc, đột xuất hoặc thành
tích đặc biệt khác).
(1) Nêu rõ nội
dung thành tích đạt được theo quy định tại Khoản 2 Điều 61 (đối với Anh hùng
Lao động) của Luật Thi đua khen thưởng sửa đổi, bổ sung ngày 16/11/2013. Thống kê
việc thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần đây (có so sánh với
các năm trước); ví dụ:
(2) Nêu các biện pháp để đạt thành
tích dẫn đầu trong đổi mới công tác quản lý nhà nước, cải cách hành chính, sáng
kiến, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học... mang lại hiệu quả cao về kinh tế, xã
hội đối với Bộ, ngành, địa phương được nhân dân và cấp có thẩm quyền công nhận.
(3) Việc chấp hành chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, công
nhân viên chức; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; phòng chống cháy, nổ; các hoạt
động xã hội, từ thiện...
(4) Công tác xây dựng đảng, đoàn thể:
Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
(5) Nêu các hình thức khen thưởng (từ
Bằng khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ
số Quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 07
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TỈNH (TP) A
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG) DANH HIỆU ANH
HÙNG LAO ĐỘNG
(cho
cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong công tác)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
1. Sơ lược lý lịch:
- Họ và tên: Lê Ngọc D, Phó Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh (thành phố) A thuộc Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Giới tính:
- Quê quán(1):
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác (hoặc trước
khi hy sinh, từ trần):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức
(hoặc ngày tham gia đoàn thể):
- Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ
trần):
2. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Những thành tích đặc biệt xuất sắc
trong lao động sáng tạo, công tác (2).
2. Các giải pháp, biện pháp, sáng kiến,
cải tiến để đạt thành tích xuất sắc trong lao động, công tác (3).
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước (4).
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG (5)
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; Cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Sáng kiến đã đạt được: Có?
sáng kiến được công nhận xếp loại, trong đó:? sáng kiến loại xuất sắc,? sáng kiến
loại giỏi,? Sáng kiến loại khá, /? Sáng kiến trung bình. Cụ thể sáng kiến tiêu biểu
xuất sắc hàng năm như sau:
Năm
|
loại
sáng kiến
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định; cơ quan ban hành quyết định
|
|
Loại Xuất sắc.
|
Tại Quyết định
số …. ngày …. của....
|
|
Loại ………….
|
Tại Quyết định
số …. ngày …. của....
|
|
Loại ………….
|
Tại Quyết định
số …. ngày …. của....
|
|
Loại ………….
|
Tại Quyết định
số …. ngày …. của....
|
|
Loại ………….
|
Tại Quyết định
số …. ngày …. của....
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
Nguyễn Văn B
|
NGƯỜI
BÁO CÁO6
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Tổng cục Thuế
xác nhận
(ký, đóng dấu)
|
Bộ Tài chính
xác nhận
(ký, đóng dấu)
|
_____________
Báo cáo thành tích 10 năm trước thời
điểm đề nghị (trừ trường hợp đặc biệt, đột xuất).
(1) Đơn vị hành chính:
Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành
phố thuộc Trung ương) theo địa danh mới.
(2) Nêu rõ nội dung thành tích đạt được
theo quy định tại Khoản 2 Điều 61 Luật Thi đua khen thưởng sửa đổi, bổ sung
ngày 16/11/2013.
Đối với lãnh đạo đơn vị cần nêu tóm tắt
thành tích của đơn vị; lập bảng thống kê các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10
năm gần đây (có so sánh với các năm trước nhằm làm rõ vai trò của cá nhân đối với
tập thể), vai trò cá nhân trong việc tham gia xây dựng tổ chức đảng, đoàn thể
(kết quả hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể); nếu là đơn vị sản xuất, kinh
doanh nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường,
an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung
xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
(3) Nêu các biện pháp để đạt được
thành tích đặc biệt xuất sắc trong đổi mới công tác quản lý nhà nước, cải cách
hành chính, sáng kiến, các giải pháp, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học, mang lại
hiệu quả kinh tế, xã hội có ý nghĩa chính trị, xã hội đối với Bộ, ngành, địa
phương, được quần chúng nêu gương học tập và cấp có thẩm quyền công nhận.
(4) Gương mẫu trong việc chấp hành chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định
nơi cư trú, phẩm chất đạo đức, tác phong, xây dựng gia đình văn hóa; tham gia
các phong trào thi đua; thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí và các hoạt
động xã hội, từ thiện...
(5) Nêu các hình thức khen thưởng (từ
Bằng khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ
số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
(6) Đối với cá nhân đã hy sinh (từ trần): Ghi rõ họ, tên, chức vụ người viết báo cáo.
Mẫu số 08
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TỈNH (TP) A
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) ……..1
(Về
thành tích xuất sắc đột xuất trong ………)
Tên
đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm
thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên
(bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ,
đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành
tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng,
chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của
nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân...).
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT XÁC NHẬN2
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ3
(Ký tên, đóng dấu)
|
_____________
1 Ghi
hình thức đề nghị khen thưởng.
2 Đối
với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
3 Đối
với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
Mẫu số 09
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TỈNH (TP) A
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ……….
(theo
đợt thi đua hoặc theo chuyên đề)1
Tên
đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy
đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở
chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán
bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên
(bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ,
đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục
tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được
đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải
pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu
phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua.... 2.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN3
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
_____________
1 Ghi
hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm
quyền của Bộ, ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Thủ
tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
trường hợp đặc biệt xuất sắc trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng
Huân chương.
2 Nếu
là tập thể hoặc thủ trưởng đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện
nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động,
an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền).
3 Đối
với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
4 Đối
với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
Mẫu số 10
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TỈNH A
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-CT
|
.........., ngày …. tháng … năm ….
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Tài chính Việt Nam”
Kính gửi:
Tổng cục Thuế
Căn cứ Quyết định số 42/2005/QĐ-BTC
ngày 07/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế xét tặng Kỷ
niệm chương “Vì sự nghiệp Tài chính Việt Nam”;
Căn cứ Công văn số ……… của Tổng cục Thuế về việc xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tài
chính Việt Nam”;
Căn cứ kết quả rà soát về đối tượng,
tiêu chuẩn, thành tích đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Tài
chính của cán bộ, công chức thuế,
Cục Thuế tỉnh A trình Tổng cục Thuế
xét trình Bộ Tài chính tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tài chính Việt Nam”
cho 100 cán bộ, công chức, trong đó:
1. Cán bộ, công chức công tác trong
ngành:
- Cán bộ, công chức đang công tác: 90
- Cán bộ, công chức đã nghỉ hưu: 05
- Cán bộ, công chức đã từ trần: 02
2. Cán bộ, công chức công tác ngoài
ngành: 03
(Danh sách theo mẫu số 11 đính kèm).
Trình Tổng cục Thuế xem xét quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, TCCB.
|
CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
|
Mẫu số 11
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TỈNH A
-------
|
|
TRÍCH NGANG DANH SÁCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐỀ
NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP TÀI CHÍNH VIỆT NAM” NĂM 2....
(Kèm
theo Tờ trình số /CT-TCCB
ngày tháng năm 2... của Cục Thuế tỉnh A)
STT
|
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Chức
vụ, đơn vị công tác hiện nay hoặc trước khi nghỉ
hưu
|
Thời
gian công tác được tính để xét tặng (đã trừ thời gian bị kỷ luật nếu có)
|
Ghi
chú (Quyết định về hình thức, thời gian bị kỷ luật, xóa kỷ luật nếu có)
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
|
Cán
bộ, công chức đang công tác:
|
90
|
|
|
|
1
|
Ông
|
Huỳnh Văn V
|
1960
|
|
Phó trưởng
phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế, Cục Thuế tỉnh A, Tổng cục Thuế, Bộ
Tài chính
|
20
năm 3 tháng
|
|
2
|
Bà
|
Bùi Ngọc M
|
|
1970
|
Chuyên viên Phòng Kê khai và kế toán
thuế, Cục Thuế tỉnh A, Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính
|
20
năm 3 tháng
|
|
3
|
Ông
|
Mai Anh T
|
1971
|
|
Nhân viên Phòng Thanh tra thuế, Cục Thuế tỉnh A, Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính
|
20
năm 8 tháng
|
|
....
|
....
|
…………
|
….
|
….
|
………
|
…….
|
|
II
|
Cán
bộ, công chức đã nghỉ hưu: 08
|
|
|
|
1
|
Ông
|
Vũ Đức D
|
1970
|
|
Nguyên Phó đội trưởng Đội Tổng hợp
- Nghiệp vụ - Dự toán, Chi cục Thuế huyện C, Cục Thuế tỉnh A, Tổng cục Thuế,
Bộ Tài chính
|
20
năm 8 tháng
|
Quyết định số 12/CT-QĐ-TCCB
ngày 19/7/1996 của Cục Thuế: Khiển trách
|
2
|
Bà
|
Nguyễn Thị H
|
|
1974
|
Nguyên Đội trưởng Đội Kiểm tra thuế,
Chi cục Thuế huyện B, Cục Thuế tỉnh A, Tổng cục Thuế, Bộ
Tài chính
|
20 năm 3 tháng
|
|
....
|
…
|
……..
|
…
|
…..
|
…….
|
……..
|
|
III
|
|
Cán bộ, công chức đã từ trần: 02
|
|
|
|
|
|
1
|
Ông
|
Trần Mai D
|
19...
|
|
Nguyên Chi cục trưởng Chi cục Thuế
huyện C, Cục Thuế tỉnh A, Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính
|
20 năm 4 tháng
|
|
2
|
Ông
|
Nguyễn Hải P
|
19....
|
|
Nguyên Đội trưởng Đội Thuế Liên xã,
thị trấn số 1, Chi cục Thuế huyện B, Cục Thuế tỉnh A, Tổng cục Thuế, Bộ Tài
chính
|
20 năm 3 tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
Văn Minh K
|
Tỉnh A,
ngày tháng năm 20..
CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Đăng Ngọc M
|