ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
12/2020/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 20
tháng 5 năm 2020
|
BAN
HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN THU, NỘP PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG,
CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ, TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 45/2013/QĐ-TTg ngày 25
tháng 07 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế điều hành hoạt
động tại các cửa khẩu biên giới đất liền;
Căn cứ Nghị quyết số 39/2019/NQ-HĐND ngày 11
tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình
dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý khu Kinh tế
tỉnh Cao Bằng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện
thu, nộp phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công
cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 5
năm 2020 và thay thế Quyết định số 1136/QĐ-UBND ngày 12/8/2014 của UBND tỉnh
Cao Bằng về việc ban hành Quy chế phối hợp thu phí sử dụng bến bãi đối với
phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, lối mở, cặp chợ biên
giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý khu
Kinh tế tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng, Cục Hải quan, Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KTVB QPPL- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các Sở, Ban ngành;
- TAND tỉnh;
- VKSND tỉnh;
- VP: các PCVP, các CV: NC, TM, TTTT-VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH. (D2)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP THỰC HIỆN THU, NỘP
PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG, CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ, TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG
TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh Cao Bằng)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc phối hợp thực hiện thu, nộp phí sử
dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng (sau
đây gọi tắt là phí sử dụng hạ tầng) trong khu vực các cửa khẩu (bao gồm cửa khẩu
Quốc tế, cửa khẩu chính, cửa khẩu phụ, lối mở biên giới, cặp chợ biên giới, điểm
thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu được cấp có thẩm quyền quyết định) trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng giữa các cơ quan thu phí, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan và cán bộ, công chức, nhân viên phụ trách
(sau đây gọi tắt là cán bộ) thuộc cơ quan: Sở Tài chính tỉnh, Ban Quản lý khu
kinh tế tỉnh, Cục Thuế, Cục Hải quan, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Kho bạc
Nhà nước tỉnh, Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện biên giới, Trung tâm Quản lý và
khai thác dịch vụ hạ tầng Khu kinh tế thuộc Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh.
2. Các chủ sở hữu phương tiện hoặc người điều khiển phương
tiện (sau đây gọi tắt là người nộp phí) vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
tạm nhập, tái xuất, gửi kho ngoại quan, hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, hàng
hóa có xuất xứ (nguồn gốc) từ nước ngoài (sau đây gọi tắt là hàng hóa xuất nhập
khẩu) ra vào khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Thực hiện thường xuyên, liên tục, chặt chẽ và thống nhất
giữa các ngành trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan theo quy định của
pháp luật. Cơ quan được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ phải chịu trách nhiệm về
mức độ hoàn thành công việc được giao với cơ quan quản lý cấp trên. Cơ quan phối
hợp, hợp tác chặt chẽ với cơ quan chủ trì để thống nhất phương án thực hiện nhiệm
vụ.
2. Phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn của mỗi cơ quan, đơn
vị trong quá trình thực hiện thu phí nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người
nộp phí đảm bảo nhanh chóng, thủ tục đơn giản, tạo điều kiện thuận lợi, tránh mọi
phiền hà, ách tắc cho người nộp phí.
3. Đảm bảo thu đúng, thu đủ theo quy định, tránh thất thoát
nguồn thu phí nộp Ngân sách Nhà nước (NSNN).
4. Người nộp phí phải hoàn thành việc nộp phí sử dụng hạ tầng
trước khi hàng hóa xuất nhập khẩu được phép thông quan.
Điều 4. Quy định về mẫu biểu kèm theo Quy chế
1. Mẫu số 01/TKP: Tờ khai
phí đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất nhập khẩu. Áp dụng cho người
nộp phí để tự kê khai số phí sử dụng hạ tầng phải nộp. Người nộp phí tự in mẫu
Tờ khai phí hoặc nhận trực tiếp tại đơn vị thu phí tại cửa khẩu hoặc trực tiếp
kê khai trên phần mềm thu phí (https://thuphi.bqlkkt.caobang.gov.vn/). Người nộp
phí không được phép tự ý sửa chữa, tẩy xóa các thông tin trên mẫu Tờ khai phí.
2. Mẫu số 02/ĐXN-CPT:
Đơn xin xác nhận chuyển phí sử dụng hạ tầng đã nộp.
3. Mẫu số 03/BBĐC: Biên bản
đối chiếu.
4. Mẫu 04/BTHĐC: Biểu tổng
hợp đối chiếu số thu, nộp phí sử dụng hạ tầng trong khu vực cửa khẩu trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Cơ quan thu phí và địa điểm thu phí
1. Cơ quan thực hiện thu phí gồm:
a) Trung tâm Quản lý và khai thác dịch vụ hạ tầng Khu kinh
tế thuộc Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng: Thu phí đối với phương tiện chở
hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng hóa gửi kho ngoại quan;
b) Cơ quan Thuế: Thu phí phương tiện chở hàng hóa quá cảnh,
chuyển khẩu, hàng hóa có xuất xứ (nguồn gốc từ nước ngoài); đối với xe chở hàng
hóa xuất, nhập khẩu khác.
2. Địa điểm thu phí:
a) Trạm Kiểm soát liên hợp cửa khẩu;
b) Đối với các cửa khẩu chưa có Trạm kiểm soát liên hợp cửa
khẩu thì tổ chức thu phí tại nhà làm việc chung của các lực lượng chuyên ngành
tại cửa khẩu.
Điều 6. Quy định đối với việc thu, nộp phí
1. Tài khoản trên hệ thống phần mềm thu phí
Hệ thống phần mềm thu phí do Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
quản lý tại địa chỉ http://thuphi.bqlkkt.caobang.gov.vn. Tài khoản trên Hệ thống
phần mềm thu phí được cấp cho người nộp phí và các cán bộ phụ trách thuộc cơ
quan liên quan đến thu, nộp phí sử dụng hạ tầng trong khu vực các cửa khẩu. Người
được cấp tài khoản trên phần mềm thu phí phải chịu trách nhiệm về bảo mật tài
khoản cá nhân và thông tin kịp thời các vướng mắc phát sinh cho cơ quan quản lý
phần mềm để điều chỉnh cho phù hợp.
2. Quy trình thu, nộp phí sử dụng hạ tầng
a) Quy trình thu, nộp phí có sử dụng phần mềm
Người nộp phí sử dụng phần mềm thu phí để thực hiện quy
trình thu, nộp phí sử dụng hạ tầng nếu có đủ điều kiện để áp dụng thực hiện phần
mềm thu phí, bao gồm các bước sau:
Bước 1: Sau khi mở Tờ khai tại cơ quan Hải quan, người nộp
phí sẽ truy cập vào Hệ thống phần mềm thu phí (phân hệ kê khai phí), tự khai Tờ
khai phí theo biểu mẫu sẵn có và thanh toán tiền phí theo quy định tại khoản 4
Điều này sau khi khai Tờ khai phí thành công trên Hệ thống phần mềm thu phí.
Bước 2: Sau khi cán bộ thu phí tại cửa khẩu nhận được Tờ
khai phí và thông tin thanh toán tiền phí của người nộp phí. Cán bộ thu phí tiến
hành đối chiếu thông tin Tờ khai phí với số tiền phí mà người nộp phí phải nộp
theo quy định. Nếu thông tin đối chiếu chính xác cán bộ thu phí đánh dấu xác nhận
đã kê khai đúng (trường hợp chưa đúng thì cán bộ thu phí chuyển lại Tờ khai phí
và yêu cầu, hướng dẫn người nộp phí kê khai lại và nộp bổ sung tiền phí nếu nộp
thiếu) và đánh dấu xác nhận đã thanh toán đủ tiền phí phải nộp. Sau đó cán bộ
thu phí cấp biên lai điện tử cho người nộp phí.
Bước 3: Khi người nộp phí làm thủ tục thông quan hàng hóa,
cán bộ Hải Quan có trách nhiệm truy cập vào Hệ thống phần mềm thu phí để đối
chiếu, kiểm tra thông tin về số Tờ khai Hải quan và loại hình hàng hóa xuất nhập
khẩu trên Tờ khai phí với thông tin trên Tờ khai Hải quan mà doanh nghiệp đã kê
khai khi mở tờ khai. Nếu đối chiếu chính xác, cán bộ Hải quan bấm nút xác nhận
vào thông tin Tờ khai phí chi tiết hiển thị trên phần mềm.
Bước 4: Trước khi cho phép phương tiện chở hàng hóa được xuất
cảnh hoặc hàng hóa được thông quan. Cán bộ Biên phòng tại cửa khẩu truy cập vào
Hệ thống phần mềm thu phí, đối chiếu Tờ khai phí, biên lai thu phí với số
phương tiện, biển kiểm soát phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất nhập khẩu. Nếu
thông tin đúng, đủ thì cán bộ Biên phòng tại cửa khẩu bấm nút xác nhận vào
thông tin Tờ khai phí chi tiết hiển thị trên phần mềm.
b) Quy trình thu, nộp phí không sử dụng phần mềm
Bước 1: Sau khi mở Tờ khai tại cơ quan Hải quan, người nộp
phí thực hiện tự kê khai đầy đủ thông tin theo nội dung của Tờ khai phí gửi cho
cán bộ thu phí tại cửa khẩu xuất nhập khẩu hàng hóa, nộp kèm bản sao Tờ khai Hải
quan (bản sao văn bản chấp thuận của Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh đối với hàng
hóa tái xuất).
Bước 2: Sau khi cán bộ thu phí nhận được Tờ khai phí của
người nộp phí, thực hiện đối chiếu thông tin Tờ khai phí với thông tin trên Tờ
khai Hải quan (đối chiếu với văn bản chấp thuận của Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
nếu phương tiện chở hàng hóa tái xuất). Nếu thông tin đối chiếu chính xác, cán
bộ thu phí cập nhật đầy đủ thông tin Tờ khai phí lên Hệ thống phần mềm thu phí,
sau đó tính số tiền phí phải nộp và ký xác nhận vào Tờ khai phí, viết biên lai
giao và tiến hành thu phí, giao liên 2 biên lai thu phí và Tờ khai phí (02 bản)
cho người nộp phí khi đã nộp đủ số tiền phí cần phải nộp.
Bước 3: Người nộp phí chuyển nộp Tờ khai phí (02 bản) và
biên lai thu phí cho cơ quan Hải quan để kiểm tra, xác nhận số Tờ khai và loại
hình hàng hóa xuất nhập khẩu trên Tờ khai phí. Nếu đúng, cơ quan Hải quan ký và
đóng dấu xác nhận sau đó trả Tờ khai phí (02 bản) và biên lai thu phí cho người
nộp phí để xuất trình cho cơ quan Biên phòng.
Bước 4: Cơ quan Biên phòng tiếp nhận Tờ khai phí, thực hiện
kiểm tra, đối chiếu Tờ khai phí, biên lai thu phí với các giấy tờ liên quan đến
phương tiện vận chuyển hàng hóa (do người nộp phí cung cấp). Nếu đúng, cơ quan
Biên phòng ký và đóng dấu xác nhận vào Tờ khai phí (02 bản), sau đó trả Tờ khai
phí (01 bản) và biên lai thu phí cho người nộp phí. Cơ quan Biên phòng lưu lại
Tờ khai phí (01 bản).
c) Đối với Quy trình thu phí quy định tại điểm b khoản 2 Điều
này, trong trường hợp sử dụng phần mềm thu phí. Sau khi cán bộ thu phí cập nhật
thông tin Tờ khai phí lên Hệ thống phần mềm thu phí, thì tiếp tục thực hiện
theo bước 2, 3, 4 điểm a khoản 2 Điều này.
3. Đối với quy trình thu phí quy định khoản 2 Điều này,
trong trường hợp cơ quan Hải quan, cơ quan Biên phòng tại cửa khẩu khi phát hiện
thông tin sai lệch thì yêu cầu người nộp phí quay lại địa điểm thu phí để kê
khai lại Tờ khai phí hoặc nộp bổ sung tiền phí phải nộp nếu nộp thiếu. Cán bộ
thu phí cập nhật lại thông tin trên Hệ thống phần mềm thu phí và xác nhận lại
trên Tờ khai phí.
4. Phương thức nộp phí sử dụng hạ tầng
Người nộp phí có thể sử dụng tiền mặt để nộp phí trực tiếp
cho cán bộ thu phí hoặc nộp phí thông qua hình thức chuyển khoản qua số tài khoản
ngân hàng được niêm yết công khai tại cửa khẩu thường trực cán bộ thu phí, nơi
người nộp phí làm thủ tục thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu (nội dung chuyển
khoản cần ghi rõ thông tin: tên cửa khẩu, tên doanh nghiệp, loại hình xuất nhập
khẩu). Đối với khoản phí do cán bộ thuộc cơ quan Thuế tại cửa khẩu thu, người nộp
phí nộp tiền mặt hoặc nộp vào tài khoản thu NSNN tại Kho bạc Nhà nước tỉnh và các
Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng.
5. Trường hợp người nộp phí đã nộp tiền phí sử dụng hạ tầng
nhưng thay đổi cửa khẩu xuất hàng trong địa bàn tỉnh Cao Bằng.
a) Tại cửa khẩu làm thủ tục ban đầu: người nộp phí nộp đơn
xin xác nhận (Mẫu số 02/ĐXN-CPT kèm theo
Quy chế này) cho cơ quan thu phí, cơ quan Hải quan, cơ quan Biên phòng kèm theo
chứng từ thu. Các cơ quan sau khi nhận được đơn của người nộp phí thực hiện kiểm
tra, xác minh thông tin. Nếu đúng, tiến hành ký xác nhận đơn, cơ quan thu phí cập
nhật thông tin chuyển cửa khẩu trên Hệ thống phần mềm thu phí và trả lại hồ sơ
chuyển phí cho người nộp phí;
b) Tại cửa khẩu làm thủ tục xuất mới: người nộp phí xuất
trình hồ sơ chuyển phí cho cơ quan Hải quan, cơ quan Biên phòng kiểm tra làm thủ
tục thông quan. Cơ quan Biên phòng lưu lại đơn xác nhận chuyển phí và trả lại
chứng từ thu cho người nộp phí.
Điều 7. Quy định về đối chiếu số liệu
1. Đối chiếu số thu phí tại cửa khẩu: định kỳ vào 08 giờ
sáng ngày hôm sau (ngày làm việc), Trưởng cửa khẩu (đối với cửa khẩu Pò Peo và
lối mở Nà Lạn không có Trưởng cửa khẩu thì Trưởng cửa khẩu Trà Lĩnh và cửa khẩu
Tà Lùng cử công chức phụ trách tại cửa khẩu) chủ trì, phối hợp với cơ quan Biên
phòng, cơ quan Hải quan, cơ quan Thuế, Trung tâm quản lý và khai thác dịch vụ hạ
tầng Khu kinh tế thực hiện đối chiếu số liệu thu phí ngày hôm trước; lập biên bản
đối chiếu (theo mẫu 03/BBĐC kèm theo Quy chế
này) và ký xác nhận vào biên bản, cụ thể:
a) Đại diện Trung tâm quản lý và khai thác dịch vụ hạ tầng
Khu kinh tế và cơ quan Thuế thu phí tại cửa khẩu: cung cấp số Tờ khai phí, số
phí đã thu được ngày hôm trước;
b) Đại diện cơ quan Hải quan tại cửa khẩu: cung cấp danh
sách Tờ khai Hải quan, các loại hình xuất nhập khẩu trong ngày;
c) Đại diện cơ quan Biên phòng tại cửa khẩu: bàn giao lại Tờ
khai phí cho cơ quan thu phí, việc bàn giao được lập thành sổ có ký nhận của
bên giao, bên nhận. Cung cấp số lượng, biển kiểm soát phương tiện vận tải hàng
hóa xuất nhập khẩu đã thông quan cho đại diện cơ quan thu phí để lưu trữ, kiểm
tra, đối chiếu.
2. Đối chiếu số thu, nộp phí:
a) Định kỳ một tháng 02 lần: lần 01 từ ngày 01 đầu tháng đến
hết ngày 15; lần 02 từ ngày 16 đến hết ngày cuối cùng của tháng. Trước ngày 17
hàng tháng và trước ngày 02 tháng sau cán bộ thu phí thuộc cơ quan Thuế, Trung
tâm Quản lý và khai thác dịch vụ hạ tầng Khu kinh tế kê khai số phí đã thu, nộp
theo biểu mẫu số 04/BTHĐC kèm theo Quy chế
(bao gồm cả bản phô tô giấy nộp tiền vào NSNN) gửi Ban Quản lý cửa khẩu;
b) Ban Quản lý cửa khẩu tổng hợp lại số liệu thu, nộp phí
do cán bộ thu phí cung cấp vào mẫu biểu số
04/BTHĐC, sau khi có xác nhận của cán bộ thu phí tại cửa khẩu. Ban Quản lý
cửa khẩu trực tiếp đối chiếu số nộp phí với cơ quan Kho bạc Nhà nước cấp huyện.
Nếu số liệu trùng khớp thì đề nghị Kho bạc Nhà nước cấp huyện và Trưởng cửa khẩu
xác nhận; nếu số liệu chưa đúng thì Trưởng cửa khẩu đề nghị cán bộ thu phí tại
cửa khẩu thực hiện đối chiếu lại số liệu.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
Các cơ quan, đơn vị liên quan và người nộp phí phải tuân thủ
thực hiện đúng quy định đối với việc thu, nộp phí và quy định về đối chiếu số
liệu tại Điều 6 Điều 7 Quy chế này. Ngoài ra phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Cơ quan thu phí tại cửa khẩu:
a) Cán bộ được giao nhiệm vụ thu phí có trách nhiệm phát
hành Tờ khai phí, hướng dẫn người nộp phí kê khai theo đúng quy định và cập nhật
thông tin Tờ khai phí lên Hệ thống phần mềm thu phí; thực hiện đối chiếu Tờ
khai phí do người nộp phí tự khai, cấp biên lai và thu tiền phí theo đúng quy định
tại khoản 2 Điều 6 Quy chế này;
b) Lưu Tờ khai phí để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát,
đối chiếu số liệu với các cơ quan Biên phòng, cơ quan Hải Quan tại cửa khẩu;
c) Nộp kịp thời số tiền mặt thu được vào Tài khoản phí chờ
nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh đúng quy định. Cán bộ thu phí thuộc
cơ quan Thuế nộp tiền phí vào NSNN đúng quy định và làm rõ thời gian nộp vào
NSNN đối với số tiền đã nộp vào Tài khoản phí chờ nộp NSNN;
d) Chủ động phối hợp với các cơ quan chuyên ngành tại cửa
khẩu và cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai công tác thu, nộp phí sử dụng
hạ tầng cửa khẩu;
đ) Bố trí đầy đủ cán bộ thu phí, trang thiết bị cần thiết đảm
đúng quy định của pháp luật và duy trì hoạt động thu phí hiệu quả.
2. Cơ quan Hải quan cửa khẩu:
a) Cử cán bộ phụ trách sử dụng tài khoản trên phần mềm thu
phí để kiểm tra đối chiếu thông tin. Nếu đúng thì xác nhận trực tiếp Tờ khai
phí trên phần mềm hoặc bản cứng Tờ khai phí do người nộp phí cung cấp;
b) Phối hợp chặt chẽ với cơ quan thu phí trong việc giải
quyết vấn đề sai lệch trong quá trình thực hiện quy trình thu phí và phối hợp đối
chiếu số liệu theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Quy chế này.
3. Cơ quan Biên phòng cửa khẩu:
a) Cử cán bộ phụ trách sử dụng tài khoản trên phần mềm thu
phí để kiểm tra đối chiếu thông tin. Nếu đúng thì xác nhận trực tiếp Tờ khai
phí trên phần mềm hoặc bản cứng Tờ khai phí do người nộp phí cung cấp;
b) Chỉ cho phép phương tiện, hàng hóa xuất nhập khẩu được
thông quan hoặc xuất cảnh khi người nộp phí xuất trình đủ Tờ khai phí và biên
lai thu phí phù hợp với lô hàng;
c) Phối hợp chặt chẽ với cơ quan thu phí, cơ quan Hải quan
trong việc giải quyết vấn đề sai lệch trong khi thực hiện quy trình thu phí và
phối hợp đối chiếu số liệu theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Quy chế này.
4. Các Ban Quản lý cửa khẩu
Chủ trì thực hiện việc đối chiếu số liệu thu, nộp phí sử dụng
hạ tầng trong các cửa khẩu. Giám sát chặt chẽ cán bộ thu phí tại cửa khẩu thu
đúng, thu đủ nộp kịp thời vào NSNN.
5. Kho bạc Nhà nước cấp huyện
Phối hợp chặt chẽ với các Ban Quản lý cửa khẩu, các cơ quan
thu phí sử dụng hạ tầng trong việc cung cấp, đối chiếu số nộp phí vào NSNN.
6. UBND các huyện biên giới
Để đảm bảo việc tránh thất thu cho NSNN căn cứ vào tình
hình thực tế hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn. Chủ tịch UBND các
huyện biên giới thành lập Đội chống thất thu NSNN cấp huyện bao gồm cán bộ thuộc
cơ quan Thuế, Ban Quản lý cửa khẩu, Công an, Quản lý thị trường và các các
thành phần khác do UBND huyện quyết định. Đội chống thất thu NSNN thực hiện nhiệm
vụ sau:
a) Kiểm tra các phương tiện vận tải chở hàng hóa vào cặp chợ
biên giới trên địa bàn các huyện được phân công kiểm soát về việc chấp hành nộp
phí sử dụng hạ tầng. Nếu phát hiện phương tiện chưa nộp phí hoặc nộp phí chưa đầy
đủ thì cán bộ thuộc cơ quan Thuế tiến hành thu phí của phương tiện theo đúng
quy định;
b) Đội chống thất thu NSNN phát Tờ khai phí mẫu 01/TKP (02 bản) và hướng dẫn chủ hàng kê
khai, kiểm tra nội dung kê khai nộp phí của người nộp phí và tiến hành thu tiền.
Sau khi người nộp phí nộp đủ tiền phí phải nộp, công chức cơ quan Thuế xác nhận
vào Tờ khai phí và giao biên lai thu phí giao liên 2 cho chủ hàng kèm theo Tờ
khai phí (01 bản);
c) Đội chống thất thu NSNN lưu Tờ khai phí (01 bản); lập bảng
kê Tờ khai phí và biên lai thu phí. Định kỳ 10 ngày, bàn giao Tờ khai phí cho
Chi cục Thuế lưu giữ. Việc bàn giao Tờ khai phí được lập thành số có ký nhận của
bên giao, bên nhận.
7. Trách nhiệm của người nộp phí
Đăng ký, kê khai Tờ khai phí và nộp phí đúng, đủ theo quy định
tại Quy chế này và chấp hành nghiêm chỉnh hướng dẫn các cơ quan liên quan trong
quá trình thu, nộp phí sử dụng hạ tầng.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9: Trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế
1. Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh, Cục Hải quan, Bộ Chỉ huy Bộ
đội Biên phòng tỉnh, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh có
trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện niêm yết công khai Quy chế
này tại địa điểm làm việc của cơ quan, đơn vị để các tổ chức, cá nhân thực hiện
xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng biết để thực hiện.
Thực hiện phổ biến, hướng dẫn và thường xuyên tiến hành kiểm
tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức, chiến
sĩ trong ngành. Ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi lạm thu, gây thất thu tiền
phí hoặc ảnh hưởng đến công tác thu và quản lý thu phí.
2. Giao Sở Tài chính tỉnh chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý
khu kinh tế tỉnh, Cục Thuế và các ngành chức năng có liên
quan định kỳ hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện việc
thu, nộp phí theo quy định hiện hành.
3. Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh chủ trì quản lý vận hành hệ
thống phần mềm thu phí, kịp thời sửa chữa, nâng cấp hệ thống tạo thuận lợi cho
người nộp phí và các cơ quan liên quan. Thực hiện cấp tài khoản cho cán bộ phụ
trách thuộc các cơ quan liên quan và người nộp phí để phối hợp thực hiện đúng
quy trình thu phí. Quản lý, giám sát chặt chẽ việc thu, nộp phí hạ tầng theo
quy định tại Quy chế này và các văn bản hiện hành khác. Chỉ đạo các Ban Quản lý
cửa khẩu thực hiện công tác giám sát thu, nộp phí theo quy định tại Điều 7 Quy
chế này.
4. Cục Thuế, chỉ đạo Chi Cục thuế, đơn vị Thuế vùng
tại các huyện biên giới tổ chức triển khai thu, nộp phí theo quy định.
5. Kho bạc Nhà nước tỉnh chỉ đạo Kho bạc Nhà nước cấp huyện
phối hợp đối chiếu số nộp phí sử dụng hạ tầng theo quy định tại khoản 2 Điều 7
Quy chế này.
6. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Cục Hải quan chỉ đạo
các đơn vị tại cửa khẩu thực hiện nhiệm vụ giao tại Quy chế này, chủ động phối
hợp với cơ quan thu phí để thực hiện quy trình thu hiệu quả và thông suốt,
không để thất thoát NSNN.
7. UBND các huyện biên giới:
a) Chỉ đạo các phòng, đơn vị tuyên truyền, phối hợp thực hiện
tốt các quy định tại Quy chế này;
b) Chỉ đạo Đội Chống thất thu NSNN cấp huyện phối hợp chặt
chẽ với các lực lượng chuyên ngành, các cơ quan liên quan tại cửa khẩu quản lý,
giám sát chặt chẽ việc thu phí theo đúng quy định.
Điều 10. Chế độ thông tin, báo cáo
Định kỳ một tháng chia làm 02 kỳ (kỳ 1 từ ngày 01 đến hết
ngày 15 hàng tháng, kỳ 2 từ ngày 16 đến hết tháng) trước ngày 18 hàng tháng và
trước ngày 03 tháng sau, Ban Quản lý cửa khẩu báo cáo Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
kết quả thu phí sử dụng hạ tầng tại cửa khẩu kèm theo biểu mẫu đối chiếu số 04/BTHĐC. Trước ngày 20
và trước ngày 05 hằng tháng, Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh tổng hợp kết quả thu,
nộp phí để báo cáo UBND tỉnh và gửi các cơ quan liên quan theo định kỳ (02 kỳ).
Điều 11. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc hoặc có vấn
đề không phù hợp, yêu cầu các tổ chức, cá nhân, đơn vị liên quan báo cáo UBND tỉnh
(qua Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh) để tổng hợp, đề xuất sửa đổi bổ sung cho phù
hợp./.
Số TKP:……………………….
Ngày …… tháng …….năm …..
|
|
Mẫu số: 01/TKP Ban hành kèm theo Quyết định số
………/2020/QĐ-UBND ngày…./…./…. của UBND tỉnh Cao Bằng.
|
TỜ KHAI PHÍ
ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ HÀNG HÓA XUẤT NHẬP
KHẨU
1. Tổ chức cá nhân nộp phí: ……………………………………………………………………………
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
3. Mã số thuế/Số CMND: ……………………………………………………………………………….
4. Số tờ khai Hải quan: ………………………………………………………………………………….
ngày…….. tháng……. năm 20……..
5. Hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng hóa gửi kho ngoại quan:
□
Văn bản chấp thuận số: ……………………..ngày …. tháng …. năm…… của
Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng.
6. Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, có xuất xứ nguồn gốc từ
nước ngoài: □ Hàng hóa là nông sản: □
7. Hàng hóa xuất nhập khẩu khác: □ - Hàng hóa là nông sản,
gia súc sống, gia cầm có nguồn gốc (xuất xứ tại) Việt Nam xuất khẩu hoặc hàng
hóa nhập khẩu đã chịu thuế theo quy định: □
8. Thông tin hàng hóa, phương tiện và số phí sử dụng hạ tầng
phải nộp:
TT
|
Danh mục hàng hóa
|
Phần tổ chức/ cá nhân
kê khai
|
Phần tính phí của cán bộ
thu phí
|
Phương tiện vận tải
|
Cửa khẩu
xuất/nhập
|
Số lượng container/xe
|
Hàng hóa khác (tấn hoặc
m3)
|
Xăng, dầu (tấn)
|
Mức phí/xe (VNĐ)
|
Số tiền phí (VNĐ)
|
Số biên lai thu
|
Ghi chú
|
Số biển kiểm soát
|
Số hiệu container
|
40 Feet
|
20 Feet
|
Đối với các loại xe
khác (tấn)
|
(1)
|
(2)
|
|
(3)
|
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
……..
|
|
……..
|
|
...
|
...
|
|
|
|
...
|
….
|
|
…
|
9. Số tiền bằng chữ: …………………………………………………………………………………………..
10. Giấy nộp tiền số: ………………………………..ngày ……. tháng …….. năm ……………hoặc chuyển khoản □
NGƯỜI NỘP PHÍ
Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai tại
mục 1 đến mục 10 Tờ khai này.
Ngày….tháng….năm….
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ THU TIỀN
PHÍ
Ngày….tháng…..năm…
(Ký, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA CÔNG CHỨC HẢI QUAN
Ngày….tháng….năm…..
(Ký, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ BIÊN PHÒNG
Ngày…..tháng…..năm…
(Ký, đóng dấu)
|
|
Mẫu số: 02/ĐXN-CPT Ban hành kèm theo Quyết định số
………/2020/QĐ-UBND ngày…./…./…. của UBND tỉnh
Cao Bằng.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN XÁC NHẬN
CHUYỂN PHÍ SỬ DỤNG
HẠ TẦNG ĐÃ NỘP
Kính gửi:
|
- Chi cục Hải quan cửa khẩu …………..
- Cơ quan thu phí tại cửa khẩu ………..
- Cơ quan Biên phòng tại cửa khẩu……..
|
Tên doanh nghiệp/người nộp phí: ………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………
Đề nghị cơ quan Thu phí, Hải Quan, Biên phòng tại cửa khẩu
……………………………….. xác nhận phương tiện đã đóng phí theo Nghị quyết số
39/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng, do
…………………………………..cho chúng tôi được chuyển phí cho phương tiện:
STT
|
Phương tiện đến CK
|
Phương tiện chuyển đi
|
Số tiền đã nộp
|
Loại PT
|
BKS (số Cont)
|
Số TKHQ
|
Loại PT
|
BKS (Số Cont)
|
Số TKHQ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số phương tiện đề nghị chuyển: ………………..
- Tờ khai hải quan số……………………….ngày…..tháng…..năm……
- Biên lai thu tiền số:
……………………..ngày…..tháng….năm……….
- Thời gian dự kiến xuất hàng: …………..cửa khẩu xuất:
………………
Công ty chúng tôi xin cam kết sẽ thực hiện đầy đủ mọi
nguyên tắc về an ninh biên giới, an toàn về hàng hóa do cửa khẩu đề ra.
Ý kiến xác nhận của công chức Hải
quan….
|
Ý kiến xác nhận của cán bộ Biên
phòng
|
Ý kiến xác nhận của cán bộ thu
tiền phí
|
|
|
|
Ngày…..tháng…..năm
Đ/D Người nộp phí
|
|
Mẫu số: 03/BBĐC Ban hành kèm theo Quyết định số
………/2020/QĐ-UBND ngày…./…./…. của UBND tỉnh Cao Bằng.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày …. tháng …. năm 20.. của
UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Quy chế phối hợp thu phí sử dụng công trình kết cấu
hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng
Hôm nay, vào hồi ... giờ ... phút ngày... tháng...năm....,
tại trụ sở nhà làm việc cửa khẩu, chúng tôi gồm có:
I. THÀNH PHẦN
1. Ông (bà): ……………………………………….. Trưởng Ban Quản lý cửa khẩu/đại
diện cửa khẩu (Chủ trì)
2. Ông (bà): ……………………………………….. Đại diện Biên phòng;
3. Ông (bà): ……………………………………….. Đại diện Hải quan;
4. Ông (bà): ……………………………………….. Đại diện cơ quan thu phí thuộc
Trung tâm quản lý và KTDVHT Khu kinh tế.
5. Ông (bà): ……………………………………….. Đại diện cơ quan thu phí thuộc
Cơ quan Thuế.
II. NỘI DUNG
Trưởng cửa khẩu/đại diện cửa khẩu điều hành việc đối chiếu
số liệu tờ khai, số lượng phương tiện và số tiền thu phí sử dụng công trình kết
cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên
địa bàn tỉnh Cao Bằng phát sinh trong ngày... tháng....năm
20 , cụ thể như sau:
1. Số liệu Biên phòng:
- Số lượng phương tiện, xe đã kiểm soát thực xuất;
……………………….xe
- Số lượng phương tiện xuất khẩu; ……………………..xe
- Số lượng phương tiện nhập khẩu; ……………………xe.
- Phát sinh trong ngày (nếu có): Thông tin về phương tiện xử
lý; ……………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
+ Sửa chữa sai sót về biển số phương tiện; Trọng tải: Đơn
chuyển cửa khẩu đến và đi: …………
…………………………………………………………
2. Số liệu Hải quan:
- Tổng số tờ khai hải quan: ….. tờ khai; Trong đó:
+ Chở hàng hóa tạm nhập tái xuất, gửi kho ngoại quan: …….tờ
khai; ……..xe
+ Chở hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa có xuất xứ từ
nước ngoài (không bao gồm hàng nông sản): ………tờ khai; ……….xe.
+ Chở hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa có xuất xứ từ
nước ngoài là hàng hóa là nông sản: ……………tờ khai; ………..xe
+ Đối với xe chở hàng hóa xuất, nhập khẩu khác: ……… tờ
khai; ………xe
- Phát sinh trong ngày (nếu có): Thông tin về phương tiện xử
lý;
+ Số xe …………….. TKHQ ………………. Cty ……………………………….
+ Sửa chữa sai sót về loại hình hàng hóa: ……………………………………….
+ Phương tiện chuyển cửa khẩu đến và đi: …………………………………….
+ Nộp bổ sung: ………………….đồng. Lý do thu bổ sung ……………………
3. Cơ quan Thuế
- Tổng số tờ khai phí: ………tờ; Biên lai thu phí: …………tờ: Biên lai bổ
sung ……….tờ;
- Tổng số tiền thu được: …………..đồng
Bằng chữ: …………………………………………………………………………………….
4. Trung tâm Quản lý và khai thác dịch vụ hạ tầng Khu kinh
tế
- Tổng số tờ khai phí: ……….. tờ; Biên lai thu phí: ……….tờ:
Biên lai bổ sung………tờ;
- Tổng số tiền thu được: ……..đồng
Bằng chữ: …………………………………………………………………………………….
Biên bản kết thúc cùng ngày, đã được các bên thông qua và
nhất trí ký xác nhận, biên bản lập thành 05 (năm) bản mỗi bên lưu 01 bản./.
Đ/D Hải quan
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đ/D biên phòng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đ/D Trung tâm QLKTDVHT
Khu kinh tế
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đ/D cơ quan Thuế
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Đ/D Ban Quản lý cửa khẩu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu số: 04/BTHĐC Ban hành kèm theo Quyết định số
………/2020/QĐ-UBND ngày…./…./…. của UBND tỉnh Cao Bằng.
|
BIỂU TỔNG HỢP ĐỐI CHIẾU
SỐ THU, NỘP PHÍ SỬ DỤNG HẠ TẦNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
Số TT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Mức thu
|
Thành tiền (đồng)
|
Số nộp ngân sách trong
kỳ (đồng)
|
Số được để lại đơn vị
trong kỳ-tỷ lệ 30% (đồng)
|
Ghi chú
|
Trong kỳ báo cáo
|
Lũy kế đến cuối kỳ báo
cáo
|
Trong kỳ báo cáo
|
Lũy kế đến cuối kỳ báo
cáo
|
Tỷ lệ trích nộp
|
Số phải nộp
|
Số đã nộp
|
Số còn phải nộp
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4=1*3
|
5=2*3
|
6
|
7=4*6
|
8
|
9=7-8
|
10=4-7
|
|
I
|
Phương tiện chở hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng hóa gửi
kho ngoại quan (1+2+3)
|
|
|
|
|
|
|
70%
|
|
|
|
|
|
1
|
Đối với xe chở hàng hóa bằng Container 40 feet
|
đồng/container
|
|
|
6.500.000
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2
|
Đối với xe chở hàng hóa bằng Container 20 feet
|
đồng/container
|
|
|
5.500.000
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
3
|
Đối với các loại xe khác
|
đồng/tấn
|
|
|
200.000
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
II
|
Phương tiện chở hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa
có xuất xứ (nguồn gốc) từ nước ngoài (1+2+3+4+5)
|
|
|
|
|
-
|
|
100%
|
-
|
|
|
|
|
1
|
Đối với xe chở hàng hóa bằng container 40 feet
|
đồng/container
|
|
|
6.500.000
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2
|
Đối với xe chở hàng hóa bằng container 20 feet
|
đồng/container
|
|
|
5.500.000
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
3
|
Đối với mặt hàng xe chở xăng, dầu
|
đồng/tấn
|
|
|
70.000
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4
|
Đối với xe chở hàng hóa khác
|
đồng/tấn hoặc đồng/m3
|
|
|
200.000
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5
|
Phương tiện vận tải chở hàng hóa là nông sản
|
|
|
|
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5.1
|
Đối với xe ô tô có trọng tải từ 18 tấn trở lên; xe chở
hàng bằng container loại 40 feet
|
đồng/xe
|
|
|
5.500.000
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5.2
|
Đối với xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn;
xe chở hàng bằng container 20 Feet
|
đồng/xe
|
|
|
4.500.000
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5.3
|
Đối với các loại xe khác
|
đồng/tấn
|
|
|
100.000
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
III
|
Đối với xe chở hàng hóa xuất, nhập khẩu khác (1+2)
|
|
|
|
|
-
|
|
100%
|
-
|
|
|
|
|
1
|
Đối với xe chở hàng hóa là hàng nông sản, gia súc sống,
gia cầm có nguồn gốc (xuất xứ) tại Việt Nam xuất khẩu hoặc hàng hóa nhập khẩu
đã chịu thuế theo quy định
|
đồng/tấn hoặc đồng/m3
|
|
|
25.000
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2
|
Đối với xe chở hàng hóa xuất, nhập khẩu khác
|
đồng/tấn hoặc đồng/m3
|
|
|
100.000
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Tổng cộng số thu, nộp trong kỳ (I+II+III)
|
đồng
|
|
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
Lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ trước
|
đồng
|
|
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
Lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo
|
đồng
|
|
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ THUẾ
TẠI CỬA KHẨU
Ngày …tháng….năm….
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CÁN BỘ TRUNG TÂM
QL&KHDVHT TẠI CỬA KHẨU
Ngày…..tháng…..năm
(Ký, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA BAN QUẢN LÝ CỬA KHẨU/ĐẠI
DIỆN BAN QL TẠI CỬA KHẨU
Ngày…..tháng…..năm
(Ký, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA KHO BẠC HUYỆN…..
Ngày…..tháng…..năm
(Ký, đóng dấu)
|