ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2015/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày 16 tháng 3 năm 2015
|
QUYẾT
ĐỊNH
QUY ĐỊNH
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ
TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày
28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị
định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì
đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 56/2014/NĐ-CP
ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì
đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 133/2014/TT-BTC
ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Nghị
quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối
với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang, như sau:
1. Đối tượng
chịu phí:
Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe
và biển số xe), bao gồm: xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự
(sau đây gọi chung là xe mô tô).
2. Các trường hợp miễn phí:
Miễn phí sử dụng đường bộ đối
với những trường hợp sau đây:
a) Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng;
b) Xe mô tô của chủ phương tiện
thuộc các hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về hộ nghèo, theo quy
định của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có).
3. Người nộp phí:
Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng
hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) thuộc đối tượng
chịu phí theo quy định tại khoản 1 Điều này là người nộp phí sử dụng đường bộ.
4. Mức thu phí:
a) Xe mô tô loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3:
50.000 đồng/năm/xe mô tô;
b) Xe mô tô loại có dung tích xy
lanh trên 100 cm3: 110.000 đồng/năm/xe mô tô.
5. Khai, nộp phí:
a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban
nhân dân cấp xã) là cơ quan thu phí đối với xe mô tô của tổ chức, hộ gia đình
và cá nhân (chủ phương tiện) trên địa bàn.
b) Ủy ban
nhân dân cấp xã chỉ đạo cho ấp, khu phố hướng dẫn chủ phương tiện trên địa bàn
kê khai phí sử dụng đường bộ theo mẫu quy định.
c) Chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí như sau:
- Đối với xe phát sinh từ ngày 01/01 đến ngày 30/6
hàng năm, chủ phương tiện khai nộp phí vào tháng 7 hàng năm (từ ngày 01/7 đến
ngày 31/7), cụ thể:
+ Xe đăng ký mới thực hiện khai nộp phí, với mức thu
phí bằng 1/2 mức thu năm.
+ Xe đăng ký lần thứ 2 trở đi (xe này đã được đăng ký
trước ngày 01/01 của năm đó), nếu xe đó chưa được nộp phí thì chủ phương tiện
phải khai nộp phí với mức thu phí cả năm; nếu đã được nộp thì chủ phương tiện
chỉ thực hiện nộp Tờ khai phí và không phải nộp phí năm phát sinh.
- Đối với xe phát sinh từ ngày 01/7 đến ngày 31/12
hàng năm, chủ phương tiện khai nộp phí vào tháng 01 năm sau (chậm nhất ngày
31/01): Đối với xe đăng ký lần đầu và xe đăng ký lần 2 trở đi (đã được nộp phí
của năm phát sinh) thì chủ phương tiện không phải nộp phí đối với thời gian còn
lại của năm phát sinh. Trường hợp đăng ký từ lần thứ 2 trở đi nhưng xe đó chưa
được nộp phí của năm phát sinh thì chủ phương tiện phải thực hiện khai nộp phí
bổ sung tiền phí của năm phát sinh, cùng với số phí phải nộp của năm tiếp theo.
- Các năm tiếp theo không có biến động tăng, giảm xe,
chủ phương tiện thực hiện nộp phí vào tháng 01 hàng năm (chậm nhất 31/01) mức
thu phí 12 tháng cho cơ quan thu phí.
6. Chứng từ thu phí:
a) Khi thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô, cơ quan
thu phí phải lập và cấp biên lai thu phí cho người nộp phí theo quy định.
- Sử dụng biên lai thu phí theo mẫu quy định. Biên
lai thu phí là loại biên lai in sẵn mệnh giá, được in bằng bìa cứng, kích thước
85,6 mm x 53,98 mm. Biên lai thu phí cho phương tiện thuộc hộ nghèo thuộc diện
miễn phí thì dòng mệnh giá được ghi chữ “Hộ nghèo”.
- Cục Thuế tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm in, phát
hành, hướng dẫn quản lý và sử dụng Biên lai thu phí sử dụng đường bộ theo quy
định.
- Biên lai thu phí cho phương tiện thuộc hộ nghèo, cơ quan
thu phí cấp cho chủ phương tiện và không thu tiền cấp biên lai.
b) Việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại
Biên lai thu phí sử dụng đường bộ thực hiện theo quy định của pháp luật.
7. Quản lý và sử dụng phí:
a) Tại các phường, thị trấn, cơ quan thu phí được để
lại 10% (mười phần trăm) số phí thu được; tại các xã, cơ quan thu phí được để
lại 20% (hai mươi phần trăm) số phí thu được để trang trải chi phí tổ
chức thu phí theo quy định.
b) Số tiền còn lại (sau khi trừ chi
phí tổ chức thu) được quản lý và sử dụng như sau:
- Đối với các xã: cơ quan thu phí
nộp vào ngân sách xã để đầu tư (bao gồm xây dựng, nâng cấp, duy tu, sửa chữa) đường
giao thông nông thôn theo Chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Đối với các phường, thị trấn: cơ
quan thu phí nộp vào tài khoản của Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Tiền Giang theo
quy định hiện hành.
8. Mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô: được thực hiện kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2015.
Điều 2. Xử lý vi phạm
Trường hợp chủ phương tiện, cơ quan thu phí có hành
vi vi phạm các quy định về khai, thu, nộp phí sử dụng đường bộ sẽ bị xử phạt vi
phạm hành chính theo quy định tại Thông tư số 186/2013/TT-BTC ngày 05/12/2013
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
quản lý phí, lệ phí và các văn bản pháp luật liên quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND ngày 23/10/2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Kim Mai
|