ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2013/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 15 tháng 3 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU GIÁ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT
VÀ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN GIÁ NƯỚC SẠCH ĐỐI VỚI CÁC HỆ THỐNG CẤP NƯỚC NÔNG THÔN DO
TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25
tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng
12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Giá;
Căn cứ Thông tư 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng
11 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính - Bộ Xây
dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Hướng dẫn nguyên tắc, phương
pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị,
khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28
tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch
sinh hoạt;
Theo đề nghị của Liên Sở: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn - Tài chính - Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành biểu giá nước sạch sinh hoạt và phê
duyệt phương án giá nước sạch đối với hệ thống cấp nước nông thôn do Trung tâm
Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý như sau:
1. Ban hành biểu giá nước sạch
sinh hoạt:
Mục đích sử
dụng nước
|
Giá nước
(đồng/m3)
|
1. Nước dùng cho sinh
hoạt của các hộ thuộc khu vực
đồng bào dân tộc thiểu số vùng cao:
|
|
- 10 m3 đầu tiên
|
3.800
|
- Trên 10 đến 20 m3
|
7.000
|
- Trên 20 m3
|
10.000
|
2. Nước dùng cho sinh
hoạt của các hộ thuộc khu vực khác:
|
|
- 10 m3 đầu tiên
|
6.000
|
- Trên 10 - 20 m3
|
7.000
|
- Trên 20 m3
|
10.000
|
Mức giá lũy tiến nêu trên được áp dụng
đối với lượng nước sử dụng cho sinh hoạt trong một kỳ ghi thu.
Giá nước sạch sinh hoạt đối với
các hộ thuộc khu vực đồng bào dân tộc thiểu số vùng cao chỉ áp dụng cho tất cả
các hộ (kể cả hộ người Kinh) sống tập trung trên địa bàn các xã thuần và thôn
xen ghép đồng bào dân tộc thiểu số vùng cao, danh sách cụ thể theo Phụ lục số 1 kèm theo Quyết định này.
Các hộ đồng bào dân tộc thiểu số sống
riêng lẻ trong khu vực người Kinh và khu vực đồng bào Chăm (các địa bàn không
có tên trong Phụ lục số 1) áp dụng giá nước sinh hoạt của các hộ thuộc khu vực
khác.
2. Phê duyệt phương án giá nước sạch:
TT
|
Mục đích sử
dụng nước
|
Giá nước
(đồng/m3)
|
1
|
Nước dùng cho mục đích
công cộng
|
10.000
|
2
|
Nước dùng cho các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp
|
12.000
|
3
|
Nước dùng cho mục đích sản xuất vật chất
|
14.000
|
4
|
Nước dùng cho mục đích kinh doanh, dịch vụ
|
18.000
|
-
Phân loại các mục đích sử dụng
nước cụ thể theo Phụ lục số 2 kèm theo
Quyết định này.
- Các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp, mục đích công cộng áp dụng mức giá nêu trên đối với toàn bộ lượng nước
sử dụng trong tháng
3.
Các mức giá nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 5% nhưng
chưa bao gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định tại Quyết định
số 43/2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2010 của UBND tỉnh.
4. Thời điểm áp dụng giá nước mới:
từ kỳ ghi thu tháng 4/2013.
Điều 2. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tự quyết
định giá nước sạch đối với các mục đích sử dụng khác ngoài giá nước sạch cho
sinh hoạt nhưng phải phù hợp với phương án giá nước sạch
đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 76/2009/QĐ-UBND
ngày 16/11/2009 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc quy định giá tiêu thụ nước sạch
đối với hệ thống cấp nước nông thôn do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường
nông thôn quản lý.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Kho bạc nhà nước tỉnh,
Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố, Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
PHỤ LỤC 01
CÁC XÃ THUẦN VÀ THÔN XEN GHÉP VÙNG CAO ÁP
DỤNG GIÁ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày
15 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Thuận)
STT
|
HUYỆN
|
KHU VỰC
|
NHÀ MÁY NƯỚC
|
1
|
Bắc Bình
|
1. Xã Phan Sơn
2. Xã Phan Lâm
3. Xã Phan Tiến
|
Sơn Lâm;
Phan Tiến
|
2
|
Hàm Thuận Bắc
|
4. Xã Đông Tiến
|
Đông Tiến
|
5. Xã Đông Giang
|
Đông Giang
|
6. Thôn Ku kê, xã Thuận Minh
|
Thuận Bắc
|
3
|
Hàm Thuận Nam
|
7. Xã Hàm Cần
8. Xã Mỹ Thạnh
|
Thạnh Cần; Ba Bàu; Mỹ Thạnh
|
4
|
Hàm Tân
|
9. Thôn Tân Quang, xã Sông Phan
|
Sông Phan
|
10. Thôn Suối Máu, xã Tân Hà
|
Tân Hà
|
11. Thôn 3 (Xóm Bà Giêng), xã Tân Đức
|
Tân Minh
|
5
|
Tánh Linh
|
12. Xã La Ngâu
|
La Ngâu
|
13. Thôn 2, xã Suối Kiết
|
Suối Kiết
|
14. Thôn Trà Cụ, thôn Tân Thành, thị
trấn Lạc Tánh
|
Lạc Tánh
|
15. Thôn 4, xã Đức Bình,
|
Đức Bình
|
16. Thôn Đồng Me, xã Đức Thuận
|
Lạc Tánh
|
17. Thôn 1, xã Măng Tố
|
Măng Tố
|
18. Thôn Tà Pứa, xã Đức Phú
|
Đức Phú
|
6
|
Đức Linh
|
19. Thôn 7, xã Đức Tín
|
Đức Tài
|
PHỤ LỤC 02
PHÂN LOẠI CÁC MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày
15 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Thuận)
1. Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp gồm:
+ Trường học, bệnh viện, trạm xá/y tế, phòng
khám công lập;
+ Đơn vị lực lượng vũ
trang;
+ Cơ quan đoàn thể;
+ Bưu điện, Trung tâm dịch vụ viễn thông;
+ Công ty, chi nhánh điện lực;
+ Cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp khác;
2. Đơn vị sử dụng nước cho mục đích công cộng:
+ Tưới cây xanh, tưới vườn hoa công viên, nghĩa
trang, tưới đường do các Ban quản lý Công trình công cộng huyện,
thị, thành phố quản lý;
3. Các tổ
chức, hộ gia đình sử dụng nước cho mục đích sản xuất vật chất gồm:
+ Đơn vị, cơ sở sản xuất, chế biến, gia công
trong nông nghiệp và tiểu, thủ công nghiệp;
+ Đơn vị, cơ sở sản xuất nước
đá, kem, nước giải khát;
+ Cơ sở chăn nuôi, xử lý chất thải;
+ Công trình xây dựng;
+ Các hoạt động sản xuất vật chất
khác.
4. Các tổ chức, hộ gia đình sử dụng nước cho
mục đích doanh dịch vụ gồm:
+ Khách sạn, nhà hàng, nhà
nghỉ;
+ Cơ sở kinh doanh ăn uống, giải khát;
+ Cơ sở thẩm mỹ, giặt ủi, rửa xe, khu vui chơi;
+ Chợ (BQL chợ/cảng), bến xe, đại lý, cửa hàng
thương mại, ngân hàng;
+ Văn phòng đại diện, vựa thu mua, chế biến,
đóng gói (thanh long, hàng hóa khác…);
+ Dịch vụ cấp nước cho ghe, tàu, thuyền…;
+ Các hoạt động kinh doanh dịch vụ khác.