UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
108/2003/QĐ-UB
|
Tam
Kỳ, ngày 03 tháng 10 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ SỬ DỤNG TIỀN HỌC
PHÍ, TIỀN XÂY DỰNG TRƯỜNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 71/2003/NQ-HĐND NGÀY 06/8/2003 CỦA
HỘI ĐỒNG NHÂN TỈNH KHOÁ VI, KỲ HỌP LẦN THỨ 13.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
- Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm
1994;
- Căn cứ Luật
NSNN số 01/2002/QH 11 ngày 16/12/2002;
- Căn cứ Quyết
định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử
dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân;
- Căn cứ Nghị
quyết số 71/2003/ NQ-HĐND ngày 06/8/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam,
về điều chỉnh mức thu học phí và tiền xây dựng trường theo Nghị quyết số
21/2001/NQ-HĐND ngày 08/3/2001 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VI; được thông
qua tại kỳ họp lần thứ 13, khoá VI ngày 31/7/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Theo đề
nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo và Sở Tài chính - Vật giá tại Tờ trình Liên
ngành số 11470/TTLN/TCVG-GDĐT ngày 02/10/2003;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay
quy định mức thu và sử dụng tiền học phí, tiền xây dựng trường theo Nghị quyết
số 71/2031/NQ-HĐND ngày 06/8/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh được thông qua tại
kỳ họp lần thứ 13, khoá VI ngày 31/7/2003 như sau:
PHẦN I: MỨC THU TIỀN HỌC PHÍ VÀ TIỀN XÂY DỰNG TRƯỜNG.
1- Mức thu tiền
học phí:
a- Mức thu tiền
học phí trường công lập các cấp thực hiện từ năm học 2003-2004 trở đi được qui
định như sau ( đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng ):
Bậc
học
|
Nội
thị
|
Đồng
bằng, trung du
|
Miền
núi
|
1-Mầm non
|
X
|
X
|
X
|
+ Bán trú
|
X
|
X
|
25.000
|
+ Không bán trú
|
X
|
X
|
15.000
|
2- THCS:
|
20.000
|
10.000
|
8.000
|
Lớp 6, 7, 8, 9
|
|
|
|
2- THPT:
|
35.000
|
25.000
|
15.000
|
Lớp 10, 11, 12
|
|
|
|
b- Mức thu tiền
học phí trường bán công thực hiện từ năm học 2003-2004 trở đi được qui định như
sau(đơn vị tính đồng/học sinh/tháng):
Bậc
học
|
Nội
thị
|
Đồng
bằng, trung du
|
Miền
núi
|
1- Mầm non
|
80.000
|
35.000
|
X
|
2- THPT:
|
|
|
|
Lớp 10, 11, 12
|
80.000
|
70.000
|
60.000
|
3- BTVH:
|
|
|
|
+ THCS
|
45.000
|
45.000
|
45.000
|
+ THPT
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
4- Nghề PT (có chi phí thi tốt
nghiệp )
|
|
|
|
+ THCS
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
+ THPT
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
c- Mức thu tiền
học phí trường dân lập, tư thục thực hiện từ năm học 2003-2004 trở đi:
Để tự đảm bảo
cân đối thu - chi theo hướng dẫn tại Thông tư Liên tịch số
44/2000/TTLT/BTC-BGD&ĐT-BLĐTB&XH ngày 23/5/2000 của Bộ Tài chính - Bộ
Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; các trường dân lập, tư
thục được vận dụng thu theo mức thu tiền học phí các lớp trường bán công tương ứng,
nhưng tối đa không quá 1,3 lần.
2- Mức thu tiền xây dựng trường:
Thực hiện thu từ
năm học 2003-2004 trở đi và áp dụng cho các trường công lập, bán công như sau (
đồng/học sinh/năm ):
Bậc
học
|
Nội
thị
|
Đồng
bằng, trung du
|
Miền
núi
|
Mầm non
|
90.000
|
70.000
|
40.000
|
Tiểu học
|
100.000
|
90.000
|
40.000
|
THCS
|
140.000
|
100.000
|
60.000
|
THPT
|
170.000
|
110.000
|
80.000
|
BTVH THPT
|
180.000
|
120.000
|
90.000
|
Các mức thu tiền
học phí và tiền xây dựng trường quy định cho từng khu vực theo các điểm 1 và 2
trên đây được áp dụng theo nơi cư trú thường xuyên của cha, mẹ học sinh.
3- Tiền học phí
thu theo từng tháng, tiền xây dựng trường thu hai lần trong năm học.
4- Đối tượng được
miễn, giảm tiền học phí:
a- Miễn thu học phí cho các đối tượng:
a.1- Học sinh
là con liệt sĩ.
a.2- Học sinh
là con: thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức
lao động từ 61% trở lên.
a.3- Học sịnh bị
tàn tật, giảm khả năng lao động, học tập từ 21% trở lên được Hội đồng giám định
y khoa xác nhận.
a.4- Học sinh mồ
côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
a.5- Học sinh
thuộc các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dạy nghề cho người tàn tật,
trường khuyết tật ( thiểu năng ).
a.6- Học sinh
có cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng thuộc diện hộ đói theo quy định hiện hành của
Nhà nước.
b- Giảm 50% học
phí cho các đối tượng:
b.1- Học sinh
là con: thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức
lao động từ 21% đến 60%.
b.2- Học sinh
là con cán bộ, công nhân viên chức mà cha, mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ
cấp thường xuyên.
b.3- Học sinh
có cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng thuộc diện hộ nghèo theo quy định hiện hành của
Nhà nước.
5- Đối tượng được miễn, giảm tiền xây dựng trường:
a- Miễn thu tiền
xây dựng trường cho các đối tượng:
a.1- Học sinh
là con liệt sĩ.
a.2- Học sinh
là con: thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh mất
sức lao động từ 81% trở lên ( theo Thông tư Liên tịch số
26/1999/TTLT/BLĐTB&XH-BTC-BGD&ĐT ngày 02/11/1999 ).
a.3- Học sinh
các trường khuyết tật và học sinh khuyết tật đang học ở các trường phổ thông do
không có điều kiện để đến trường khuyết tật.
a.4- Học sinh mồ
côi cả cha lẫn mẹ.
a.5- Học sinh
là người dân tộc thiểu số.
a.6- Học sinh ở
các trường thuộc vùng núi cao đặc biệt khó khăn.
a.7- Học sinh
các gia đình thuộc diện hộ đói theo quy định hiện hành.
a.8- Học sinh ở
các Trung tâm xã hội.
a.9- Gia đình có ba con trở lên đang theo học ở các trường phổ thông
được miễn thu một học sinh ở bậc học thấp nhất.
a.10- Học sinh
là con của Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động.
b- Giảm 50% tiền
xây dựng trường cho các đối tượng:
b.1- Học sinh
thuộc diện hộ nghèo theo quy định hiện hành.
b.2- Học sinh
là con của cán bộ hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và
làm nghĩa vụ quốc tế được tặng Huân chương kháng chiến hoặc Huân chương chiến
công.
b.3- Học sinh
là con của cán bộ hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù
đày được hưởng chế độ trợ cấp một lần.
b.4- Học sinh là con của thương binh hạng 2, 3, 4 và con của bệnh
binh hạng 3.
b.5- Học sinh
là con của người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, người nghỉ mất sức có mức
mất sức lao động từ 61% trở lên.
6.a- Về miễn,
giảm học phí đối với học sinh hệ bán công được hưởng chế độ miễn, giảm như học
sinh công lập; cụ thể: Học sinh thuộc đối tượng được hưởng chế độ miễn, giảm
như học sinh công lập thực hiện theo Quy định tại thông tư Liên tịch số
23/2001/TTLT/BTC-BLĐTB&XH ngày 06/4/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội; học sinh nộp lại cho trường số tiền học phí do cơ quan
Lao động Thương binh và Xã hội chi trả. Phần chên lệch còn lại giữa mức học phí
bán công so với số tiền học phí do cơ quan Lao động Thương binh và Xã hội chi
trả thì được thực hiện miễn, giảm như học sinh công lập.
6.b- Hằng năm,
UBND tỉnh dành một phần ngân sách Nhà nước để hỗ trợ cho các trường bán công nhằm
cân đối thu chi.
PHẦN II: QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN HỌC PHÍ, TIỀN XÂY DỰNG TRƯỜNG.
1- Quản lý tiền
học phí, tiền xây dựng trường:
Toàn bộ số tiền
thu học phí và tiền xây dựng trường phải nộp đầy đủ vào tài khoản tiền gởi tại
Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị quan hệ, giao dịch.
2- Sử dụng tiền học phí:
2.1- Học phí công lập:
Thực hiện theo
Thông tư Liên tịch số 54/1998/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 28/8/1998, Thông tư Liên
tịch số 38/2001/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 22/8/2001 của Liên Bộ Tài chính - Bộ
Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ
sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Cơ cấu tỷ lệ và
nội dung tiền học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập như sau:
a- Cơ cấu tỷ lệ
và nội dung chi:
a.1- Trích 40%
tiền học phí mua sách giáo khoa, thiết bị dạy học và tăng cường cơ sở vật chất
trực tiếp phục vụ giảng dạy, học tập.
a.2- Trích 50%
tiền học phí bổ sung kinh phí hoạt động sự nghiệp giáo dục và đào tạo, hỗ trợ
việc tổ chức thi tốt nghiệp phổ thông, hỗ trợ hoạt động trực tiếp giảng dạy, phục
vụ giảng dạy và bổ sung nguồn để thực hiện điều chỉnh tiền lương.
a.3- Trích 10%
tiền học phí hỗ trợ công tác quản lý, điều tiết chung thuộc ngành giáo dục đào
tạo địa phương, để sử dụng vào các nội dung:
+ Hỗ trợ đối với
các cơ sở giáo dục, phòng Giáo dục và Đào tạo không thu học phí; bổ sung kinh
phí cho việc tổ chức thi, chấm thi tốt nghiệp phổ thông các cấp.
+ Bồi dưỡng học
sinh giỏi, hội nghị chuyên đề, khen thưởng thi đua, hội thi văn thể mỹ, công
tác quản lý, hoạt động sự nghiệp giáo dục khác.
+ Trợ cấp bằng
20% lương và phụ cấp đối với cán bộ, công chức thực hiện chức năng quản lý Nhà
nước thuộc ngành giáo dục và đào tạo ( Sở, phòng Giáo dục và Đào tạo ) không hưởng
phụ cấp ưu đãi theo Quyết định số 973/1997/QĐ-TTg ngày 17/11/1997 của Thủ tướng
Chính phủ.
b- Cơ chế quản
lý, sử dụng tiền học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập ( có văn bản
hướng dẫn cụ thể ):
2.2- Học phí
ngoài công lập: Thực hiện theo Thông tư Liên tịch số
44/2000/TTLT-BTC-BGD&ĐT-BLĐTB&XH ngày 23/5/2000 của Bộ Tài chính - Bộ
Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn chế độ
quản lý tài chính đối với các đơn vị ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục và đào tạo.
3- Tiền Xây dựng trường:
a- Sử dụng 75%
trên tổng thu để đầu tư xây dựng trường, lớp và quản lý theo phân cấp quản lý vốn
đầu tư.
b- Để lại 25% (
đối với cơ sở giáo dục có thu tiền xây dựng trường ) chi: sửa chữa thường
xuyên, mua sắm trang thiết bị, tài sản phục vụ dạy và học, phục vụ công tác quản
lý thu và mua văn phòng phẩm.
Điều 2. - Giao
Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính - Vật giá, Sở Lao động Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thi hành Quyết định này.
- Việc thu và sử
dụng tiền học phí, tiền xây dựng trường đúng theo các qui định về quản lý tài
chính hiện hành của Nhà nước. Cơ quan Tài chính ( Thuế ) phát hành biên lai thu
tiền học phí, tiền xây dựng trường.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và áp dụng từ năm học 2003-2004 trở
đi. Bãi bỏ các Quyết định: số 1671/1998/QĐ-UB ngày 05/9/1998, số 26/2001/QĐ-UB
ngày 08/6/2001, số 32/2002/QĐ-UB ngày 30/5/2002, số 37/2002/QĐ-UB ngày
12/7/2002 của UBND tỉnh Quảng Nam .
Điều 4. Chánh
Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính -
Vật giá, Lao động Thương binh và Xã hội, Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận
- VPCP, Bộ TC , Bộ GD&ĐT, Bộ
LĐTB&XH.
- TVTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh
- Các ban HĐND tỉnh
- Các Đại biểu HĐND tỉnh
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể
- CPVP, VPTU
- Lưu VT, TH, VX, KTTH
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Cả
|