|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
104/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Trần Thanh Mẫn
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
104/2008/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày
30 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC DÙNG
ĐỂ THU THUẾ XÂY DỰNG VÀ CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm
1994 của Chính phủ về mua bán kinh doanh nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/BXD.TT ngày 09 tháng 02
năm 1993 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng
và phân cấp nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 91/2008/QĐ-UBND ngày 22
tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần
Thơ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định
mức giá nhà, công trình, vật kiến trúc dùng để thu thuế xây dựng và các loại
phí, lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
(Đính kèm Phụ lục quy định mức đơn giá nhà,
công trình, vật kiến trúc trên địa bàn thành phố Cần Thơ).
Biểu giá tại Phụ lục nêu trên là đơn giá xây dựng
1m2 mới và không phân biệt xây dựng nhà trong hẻm hay mặt tiền. Nhà
thuộc diện Nhà nước bán hóa giá theo Nghị định 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của
Chính phủ tính theo giá bán thực tế của Nhà nước.
Trị giá nhà = (đơn giá 1m2) x (Diện
tích sử dụng) x (tỷ lệ % giá trị nhà còn lại).
Điều 2. Biểu giá nêu
trên là mức tối thiểu để thu thuế thầu xây dựng và lệ phí trước bạ, nếu giá thực
tế cao hơn biểu giá thì tính theo giá thực tế, nếu giá thực tế thấp hơn biểu
giá thì áp dụng theo biểu giá.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày và đăng trên Báo Cần Thơ chậm nhất là 05 ngày,
kể từ ngày ký; đồng thời thay thế Quyết định số 56/1999/QĐ.UBT ngày 10 tháng 6
năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ về việc Quy định mức giá nhà và vật
kiến trúc dùng để thu lệ phí trước bạ trong toàn tỉnh và bãi bỏ Công văn số
2509/UBT-KT ngày 30 tháng 7 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ.
Giao Cục trưởng Cục Thuế thành phố Cần Thơ phối
hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết
định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở
Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Mẫn
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC ĐƠN GIÁ NHÀ,
CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
104/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
NHÓM
1: NHÀ Ở
STT
|
Loại
|
đvt
|
đơn giá (đồng)
|
A
|
Nhà độc lập
|
I
|
Nhà lầu khung cột BTCT, móng BTCT, sàn BTCT, tường gạch
|
1
|
Mái BTCT
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.550.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.490.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.450.000
|
2
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.400.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.340.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.300.000
|
3
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.150.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.090.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.050.000
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 60.000 đồng/m2.
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá tính theo thực tế.
|
II
|
Nhà lầu cột BTCT (kể cả BTĐS), móng BTCT, sàn lót đan XM, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.000.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
2.950.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
2.890.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
2.800.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
2.750.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
2.710.000
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm
đơn giá 60.000 đồng/m2.
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần
tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn
giá sàn ván.
- Đơn giá sàn ván: 290.000 đồng/m2.
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá
tính theo thực tế.
|
III
|
Nhà lầu cột BTCT (kể cả BTĐS), móng BTCT, sàn ván, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
2.850.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
2.790.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
2.750.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
2.700.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
2.640.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
2.600.000
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn
giá 60.000 đồng/m2.
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng
phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần
đơn giá sàn ván.
- Đơn giá sàn ván: 290.000 đồng/m2.
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá
tính theo thực tế.
|
IV
|
Nhà lầu cột gạch, cột gỗ, móng BTCT, sàn ván, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
2.650.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
2.590.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
2.550.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
2.500.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
2.440.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
2.400.000
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm
đơn giá 60.000 đồng/m2.
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng
phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần
đơn giá sàn ván.
- Đơn giá sàn ván: 290.000 đồng/m2.
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá
tính theo thực tế.
|
V
|
Nhà trệt khung cột BTCT, móng BTCT, gia cố cừ tràm, tường gạch
|
1
|
Mái BTCT
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.250.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.190.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.150.000
|
2
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.020.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
2.960.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
2.920.000
|
3
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
2.700.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
2.640.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
2.600.000
|
Ghi chú:
- Nhà
có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 60.000 đồng/m2.
- Nhà có gác BTCT lửng tính bằng 70% đơn giá nhà cùng
loại.
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần
tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn
giá sàn ván.
- Đơn giá sàn ván: 290.000 đồng/m2.
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá
tính theo thực tế.
|
VI
|
Nhà trệt cột BTCT (kể cả cột BTĐS), (móng không
phải BTCT gia cố cừ tràm), tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
1.950.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
1.890.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
1.840.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
1.560.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
1.500.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
1.440.000
|
Ghi chú:
- Nhà
có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 60.000 đồng/m2.
- Nhà có gác BTCT lửng tính bằng 70% đơn giá nhà cùng
loại.
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng
phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần
đơn giá sàn ván.
- Đơn giá sàn ván: 290.000 đồng/m2.
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá
tính theo thực tế.
|
VII
|
Nhà trệt cột gạch, cột gỗ, (móng không phải BTCT gia cố cừ tràm), tường
gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
1.550.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
1.490.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
1.450.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
1.320.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
1.260.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
1.170.000
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm
đơn giá 60.000 đồng/m2.
- Cột gỗ tạp hoặc sắt ấp chiến lược giảm đơn giá 8%
đơn giá nhà cùng loại.
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng
phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần
đơn giá sàn ván.
- Đơn giá sàn ván: 290.000 đồng/m2.
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá
tính theo thực tế.
|
VIII
|
Nhà tạm
|
1
|
Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền gạch men.
|
m2
|
520.000
|
2
|
Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền gạch bông.
|
m2
|
470.000
|
3
|
Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền ximăng, gạch tàu.
|
m2
|
400.000
|
4
|
Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền đất.
|
m2
|
300.000
|
5
|
Chòi, lều, thảo bạc, vách tạm, mái lá
|
m2
|
180.000
|
B
|
Nhà liên kế
|
|
|
- Đơn giá được tính như cơ cấu của nhà ở độc lập.
- Đối với nhà liên kế có vách chung, đơn giá giảm 3,5%
mỗi vách.
- Đối với nhà liên kế nhờ vách nhà liền cạnh, đơn giá
giảm 7% mỗi vách.
|
C
|
Nhà sàn
|
I
|
Nhà sàn BTCT trụ đà BTCT, khung cột BTCT (kể cả BTCT đúc sẵn),
tường gạch
|
1
|
Mái BTCT
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.750.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.690.000
|
c
|
Nền ximăng, gạch tàu
|
m2
|
3.650.000
|
2
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.500.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.440.000
|
c
|
Nền ximăng, gạch tàu
|
m2
|
3.400.000
|
3
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.360.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.300.000
|
c
|
Nền ximăng, gạch tàu
|
m2
|
3.260.000
|
Ghi chú:
- Nhà sàn như đã nêu ở các phần trên. Nếu không lót gạch hoặc láng
ximăng giảm đơn giá 100.000 đồng/m2.
- Đối với nhà liên kế nhờ vách nhà liền cạnh, đơn giá giảm 7% mỗi vách.
|
II
|
Nhà sàn lót đal XM, trụ đà BT, khung cột BT (kể cả BT đúc sẵn), tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
3.290.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
3.240.000
|
Ghi chú: Nhà không trần giảm đơn giá 60.000 đ/m2.
|
III
|
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), trụ đà BT, khung cột BTCT (kể
cả BTCT đúc sẵn), tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
2.700.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
2.450.000
|
Ghi chú: Nhà không trần giảm đơn giá 60.000 đồng/m2.
|
IV
|
Nhà sàn BTCT, trụ đà BTCT (kể cả BT đúc sẵn), khung cột
gạch, cột gỗ, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
2.360.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
2.110.000
|
Ghi chú: Nhà không trần giảm đơn giá 60.000 đồng/m2.
|
V
|
Nhà sàn lót đal xi măng, trụ đà BTCT (kể cả BT đúc sẵn), khung cột gạch,
cột gỗ, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần.
|
m2
|
2.140.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
1.890.000
|
Ghi chú: Nhà không trần giảm đơn giá 60.000 đồng/m2.
|
VI
|
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), trụ đà BTCT (kể cả BT đúc sẵn), khung cột gạch,
cột gỗ, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
1.880.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
1.630.000
|
Ghi chú: Nhà không trần giảm đơn giá 60.000 đồng/m2.
|
VII
|
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal ximăng, trụ BTCT, đà gỗ, khung cột BTCT (kể
cả BT đúc sẵn), tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
2.050.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
1.800.000
|
Ghi chú: Nhà không trần giảm đơn giá 60.000 đồng/m2.
|
VIII
|
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal ximăng, trụ BTCT ( kể cả BT
đúc sẵn), đà gỗ, khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
1.850.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
1.610.000
|
Ghi chú: Nhà không trần giảm đơn giá 60.000 đồng/m2.
|
IX
|
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal ximăng, trụ đà gỗ, khung cột gỗ, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
1.740.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
1.490.000
|
Ghi chú: Nhà không trần giảm đơn giá 60.000 đồng/m2.
|
X
|
Nhà sàn lót ván (gỗ tạp), đal ximăng, trụ đà gỗ, khung cột gỗ, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
1.200.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
950.000
|
Ghi chú: Nhà không trần giảm đơn giá 60.000 đồng/m2.
|
D
|
Nhà biệt thự
|
I
|
Nhà lầu khung BTCT, móng BTCT, cột BTCT, sàn BTCT, tường gạch
|
1
|
Mái BTCT
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.880.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.820.000
|
c
|
Nền ximăng, gạch tàu
|
m2
|
3.790.000
|
2
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.700.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.640.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.600.000
|
3
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.470.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.410.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.380.000
|
II
|
Nhà trệt khung BTCT, móng BTCT, cột BTCT, tường gạch
|
1
|
Mái BTCT
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.410.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.350.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.320.000
|
2
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.150.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.090.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.050.000
|
3
|
Mái tole tráng kẽm, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
2.900.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
2.840.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
2.800.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Đơn vị tính:
+ Đối
với nhà trệt (1 tầng trệt) là 1m2 xây dựng.
+ Đối
với nhà có số tầng lớn hơn 1 là 1m2 sử dụng: cách tính diện tích xây
dựng nhà hay sử dụng nhà theo quy định của Bộ Xây dựng.
Xác định hệ số giảm
đối với nhà có quy cách không nằm trong khung giá chuẩn
Quy cách - Kết cấu
|
Hệ số
|
- Vách tường (vách
chuẩn)
|
1
|
- Vách tole
|
0,9
|
- Vách ván
|
0,8
|
- Vách lá
|
0,7
|
- Không có vách
|
0,6
|
- Mái lợp lá (đối với
mái tole)
|
0,8
|
- Nền đất (đối với nền
gạch tàu)
|
0,8
|
NHÓM 2
: VẬT KIẾN TRÚC
STT
|
DANH MỤC
|
Đvt
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Nhà vệ sinh độc lập có hầm tự hoại:
|
a
|
- Tường
xây, mái tole hay ngói
|
Cái
|
6.000.000
|
b
|
- Tường
ván, mái tole hay ngói
|
Cái
|
4.500.000
|
c
|
- Còn lại
|
Cái
|
3.500.000
|
2
|
Đơn giá sàn nước, sàn cầu cặp sông, kênh
(không hay có mái che)
|
a
|
- Sàn cầu lắp ghép
nhiều loại vật liệu khác nhau không chắc chắn.
|
m2
|
100.000
|
b
|
- Trụ gỗ đà gỗ - sàn
lót đal ximăng, lót ván (gỗ tạp).
|
m2
|
130.000
|
c
|
- Trụ gỗ đà gỗ - sàn
lót đal ximăng, lót ván (gỗ N4).
|
m2
|
260.000
|
d
|
-
Trụ BTCT, đà gỗ - sàn lót đal ximăng, lót ván (gỗ N4).
|
m2
|
430.000
|
e
|
- Trụ BTCT đà BTCT -
sàn lót đal ximăng, lót ván.
|
m2
|
530.000
|
f
|
-T rụ, đà và mặt sàn
bằng BTCT.
|
m2
|
730.000
|
3
|
Hàng rào các loại:
|
3.1
|
Tường 20 có hoa
văn, song thép các kiểu:
|
a
|
- Móng trụ BTCT
|
m2
|
900.000
|
b
|
- Móng đá hộc, trụ xây
gạch
|
m2
|
840.000
|
c
|
- Móng trụ gạch có
trụ chống
|
m2
|
780.000
|
d
|
- Cột gạch, không trụ
chống
|
m2
|
720.000
|
3.2
|
Tường 10 xây tô 2
mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt)
|
a
|
- Móng trụ BTCT
|
m2
|
600.000
|
b
|
- Móng đá hộc, trụ
xây gạch
|
m2
|
540.000
|
c
|
- Móng trụ gạch có
trụ chống
|
m2
|
480.000
|
d
|
- Cột gạch, không trụ
chống
|
m2
|
420.000
|
3.3
|
Tường 10 xây tô 1
mặt:
|
a
|
- Móng trụ BTCT
|
m2
|
540.000
|
b
|
- Móng đá hộc, trụ xây
gạch
|
m2
|
480.000
|
c
|
- Móng trụ gạch có
trụ chống
|
m2
|
420.000
|
d
|
- Cột gạch, không trụ
chống
|
m2
|
360.000
|
3.4
|
Tường 10 không
tô:
|
a
|
- Móng trụ BTCT
|
m2
|
480.000
|
b
|
- Móng đá hộc, trụ
xây gạch
|
m2
|
420.000
|
c
|
- Móng trụ gạch có
trụ chống
|
m2
|
360.000
|
d
|
- Cột gạch, không trụ
chống
|
m2
|
300.000
|
3.5
|
Tường rào tạm bằng
thép (trụ thép ấp chiến lược, trụ đá hay trụ bê tông) rào kẽm gai hay lưới
B40 không có tường chân
|
md
|
Hỗ trợ chi phí tháo dỡ 15.000/md
|
4
|
Chuồng trại chăn
nuôi gia súc
|
4.1
|
Cột đúc, xây tường
lửng, mái lợp tole
|
a
|
- Nền lót gạch tàu
|
m2
|
430.000
|
b
|
- Nền láng ximăng
|
m2
|
534.000
|
4.2
|
Cột đúc, xây tường
lửng, mái lợp lá
|
a
|
- Nền lót gạch tàu
|
m2
|
333.000
|
b
|
- Nền láng xi măng
|
m2
|
416.000
|
4.3
|
Cột gỗ, xây tường
lửng, mái lợp tole
|
|
a. Nền lót gạch tàu
|
m2
|
250.000
|
|
b. Nền láng xi măng
|
m2
|
283.000
|
4.4
|
Cột gỗ, xây tường
lửng, mái lợp lá
|
|
a. Nền lót gạch tàu
|
m2
|
200.000
|
|
b. Nền láng xi măng
|
m2
|
216.000
|
4.5
|
Cột gỗ, rào chắn
bằng gỗ, mái lá
|
|
a. Nền lót gạch tàu
|
m2
|
168.000
|
|
b. Nền láng xi măng
|
m2
|
185.000
|
5
|
Hồ chứa xây tô
trên mặt đất, đà giằng, đà kiềng và đáy hồ bằng BTCT
(tính diện tích
xung quanh thành hồ)
|
a
|
- Xây tô tường 10
|
m2
|
912.000
|
b
|
- Xây tô tường 20
|
m2
|
1.180.000
|
6
|
Hầm, hồ xây âm dưới
đất, đà giằng, đà kiềng và mặt đáy hồ bằng BTCT (tính diện tích xung quanh
thành hồ)
|
a
|
- Xây tô tường 10
|
m2
|
720.000
|
b
|
- Xây tô tường 20
|
m2
|
1.210.000
|
7
|
Hầm, hồ xây trên
mặt đất, đà giằng, đà kiềng và đáy hồ láng xi măng
(tính diện tích xung quanh thành hồ)
|
a
|
- Xây tô tường 10
|
m2
|
456.000
|
b
|
- Xây tô tường 20
|
m2
|
590.000
|
8
|
Hầm, hồ xây âm dưới
đất, đà giằng, đà kiềng và đáy hồ láng xi măng
(tính diện tích xung quanh thành hồ)
|
a
|
- Xây tô tường 10
|
m2
|
360.000
|
b
|
- Xây tô tường 20
|
m2
|
605.000
|
9
|
Sân phơi
|
a
|
- Lót gạch tàu, lót
đal xi măng
|
m2
|
96.000
|
b
|
- Láng xi măng
|
m2
|
81.900
|
c
|
- Lót gạch bông
|
m2
|
104.000
|
10
|
Bờ kè và tường chắn
|
10.1
|
Trụ, đà bằng
BTCT, mặt kè xây gạch:
|
m2
|
|
a
|
- Tường 10
|
m2
|
420.000
|
b
|
- Tường 20
|
m2
|
590.000
|
c
|
- Ghép đal BTCT
|
m2
|
500.000
|
10.2
|
Kè xây đá hộc
|
m2
|
250.000
|
10.3
|
Kè đổ BTCT, tường
dày 10
|
m2
|
500.000
|
10.4
|
Tường chắn BTCT
|
m2
|
332.000
|
10.5
|
Tường chắn, cọc gỗ,
cừ, các loại vật liệu tạm khác đóng chắn trước và sau nhà
|
m2
|
120.000
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 104/2008/QĐ-UBND quy định mức giá nhà, công trình, vật kiến trúc dùng để thu thuế xây dựng và phí, lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 104/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 quy định mức giá nhà, công trình, vật kiến trúc dùng để thu thuế xây dựng và phí, lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Cần Thơ
4.316
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|