BỘ TÀI
CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1005/QĐ-TCT
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH HỆ THỐNG CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THUẾ ĐẾN NĂM 2030
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày
25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày
30/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 3 Quyết định số
41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 508/QĐ-TTg ngày
23/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược cải cách hệ
thống thuế đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2438/QĐ-BTC ngày
22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt Chương trình hành động triển
khai thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng - Phó Trưởng ban
thường trực Ban Cải cách và Hiện đại hoá.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý thuế đến năm 2030 gồm:
1. Danh mục Hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả
hoạt động quản lý thuế.
2. Nội dung các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt
động quản lý thuế (Phụ lục I).
3. Bảng phân cấp chỉ số đánh giá hiệu quả
theo cấp cơ quan thuế (Phụ lục II).
Điều 2.
1. Giao Ban Cải cách và
Hiện đại hoá chủ trì hướng dẫn, lập kế hoạch, kiểm tra việc triển khai thực
hiện Hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý thuế trong toàn ngành
Thuế; nghiên cứu xây dựng quy trình đánh giá hoạt động quản lý thuế; tổ chức
đánh giá hiệu quả quản lý thuế đối với cơ quan thuế các cấp.
2. Giao các Cục, Vụ, đơn vị thuộc và trực
thuộc cơ quan Tổng cục Thuế tổ chức thực hiện, thống kê số liệu, tính toán chỉ
số, phân tích các yếu tố tác động đến chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động quản
lý thuế thuộc lĩnh vực hoạt động được phân công.
3. Giao Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Cục Thuế doanh nghiệp lớn tổ chức thực hiện thống kê số liệu,
tính toán chỉ số, phân tích các yếu tố tác động đến chỉ số đánh giá hoạt động
của đơn vị, báo cáo Tổng cục.
Điều 3. Hệ
thống chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý thuế ban hành theo Quyết định
này được áp dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý thuế theo Chiến lược
cải cách hệ thống thuế đến năm 2030 và được sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu
nghiệp vụ của ngành.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng -
Phó Trưởng ban thường trực Ban Cải cách và Hiện đại hoá, Thủ trưởng các Cục,
Vụ, đơn vị thuộc và trực thuộc cơ quan Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4:
- Bộ
Tài chính (để b/c);
- Lãnh
đạo TCT;
-
Website Tổng cục Thuế;
- Lưu:
VT, CC (5b).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Mai
Xuân Thành
|
DANH MỤC
HỆ
THỐNG CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THUẾ
(Kèm theo Quyết định số 1005/QĐ-TCT ngày 30/7/2024 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế)
Mục 1. ĐÁNH GIÁ CÔNG
TÁC THU NGÂN SÁCH VÀ HIỆU QUẢ CHUNG CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Đánh giá công tác
thu ngân sách
1.1. Tỷ lệ huy động vào ngân sách nhà nước
bình quân so với tổng sản phẩm quốc nội.
1.2. Tỷ lệ huy động từ thuế, phí so với tổng
sản phẩm quốc nội.
1.3. Tỷ trọng thu nội địa trong tổng thu ngân
sách nhà nước.
2. Đánh giá hiệu quả
chung của cơ quan thuế
2.1. Tỷ lệ tổng thu do cơ quan thuế quản lý
trên Dự toán pháp lệnh được giao.
2.2. Chi thường xuyên của cơ quan thuế trên
thu do cơ quan thuế quản lý.
2.3. Bình quân số thu do cơ quan thuế quản lý
trên một công chức, viên chức thuế.
2.4. Bình quân số người nộp thuế là doanh
nghiệp, tổ chức trên một công chức thuế.
2.5. Bình quân số người nộp thuế là hộ kinh
doanh trên một công chức thuế.
Mục 2. ĐÁNH GIÁ THEO
CÁC LĨNH VỰC CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
3. Đánh giá công tác
tuyên truyền hỗ trợ NNT
3.1. Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình
được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
3.2. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết thông qua dịch vụ
công trực tuyến toàn trình trên tổng hồ sơ phải giải quyết.
3.3. Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính thực hiện
theo cơ chế “một cửa liên thông” được giải quyết bằng phương thức điện tử.
3.4. Tỷ lệ số lượt hỗ trợ người nộp thuế qua
phương thức điện tử.
3.5. Tỷ lệ số lượt hỗ trợ đúng hạn trên số
lượt đề nghị hỗ trợ.
3.6. Mức độ hài lòng của người nộp thuế về
giải quyết thủ tục hành chính thuế.
3.7. Mức độ hài lòng của người nộp thuế đối
với sự phục vụ của cơ quan thuế.
3.8. Tỷ lệ số đại lý thuế hoạt động thường
xuyên, cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế.
4. Đánh giá công tác
đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn, giảm thuế, kế toán thuế,
thống kê thuế
4.1. Tỷ lệ hồ sơ đăng ký thuế được cơ quan
thuế giải quyết thông qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số hồ sơ
đăng ký thuế nhận được.
4.2. Tỷ lệ khai thuế điện tử của người nộp
thuế là doanh nghiệp, tổ chức.
4.3. Tỷ lệ khai thuế điện tử của cá nhân có
thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế.
4.4. Tỷ lệ khai thuế điện tử của người nộp
thuế là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử
dụng hóa đơn điện tử.
4.5. Tỷ lệ tờ khai đã nộp đúng hạn của doanh
nghiệp.
4.6. Tỷ lệ tờ khai đã nộp đúng hạn của cá
nhân.
4.7. Tỷ lệ người nộp thuế nộp thuế bằng
phương thức điện tử so với số người nộp thuế đang hoạt động là doanh nghiệp, tổ
chức.
4.8. Tỷ lệ người nộp thuế nộp thuế bằng
phương thức điện tử so với số người nộp thuế đang hoạt động là hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử.
4.9. Tỷ lệ số tiền thuế nộp bằng phương thức
điện tử trên tổng số tiền thu ngân sách nhà nước.
4.10. Tỷ lệ hoàn thuế bằng phương thức điện
tử của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức.
4.11. Tỷ lệ hoàn thuế bằng phương thức điện
tử của người nộp thuế là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp
quyết toán thuế.
4.12. Tỷ lệ hồ sơ hoàn thuế của người nộp
thuế được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả đúng hạn.
4.13. Tỷ lệ miễn thuế, giảm thuế bằng phương
thức điện tử của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức.
4.14. Tỷ lệ miễn thuế, giảm thuế bằng phương
thức điện tử của người nộp thuế là cá nhân.
4.15. Tỷ lệ hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của
người nộp thuế được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả đúng hạn.
4.16. Tỷ lệ cung cấp thông tin về quản lý
nghĩa vụ thuế của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức bằng phương thức điện
tử.
4.17. Tỷ lệ cung cấp thông tin về quản lý
nghĩa vụ thuế của người nộp thuế cho cá nhân bằng phương thức điện tử.
4.18. Tỷ lệ báo cáo kế toán thuế thực hiện tự
động trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về quản lý thuế.
4.19. Tỷ lệ chứng từ kế toán thuế được xử lý
tự động và hạch toán ngay trong ngày làm việc.
4.20. Tỷ lệ chỉ tiêu thống kê thuế thực hiện
tự động trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về quản lý thuế.
5. Đánh giá công tác
thanh tra và kiểm tra NNT
5.1. Tỷ lệ người nộp thuế được lựa chọn để
xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo rủi ro hàng năm bằng phần mềm ứng
dụng quản lý rủi ro của cơ quan thuế.
5.2. Tỷ lệ số cuộc thanh tra, kiểm tra tại
trụ sở người nộp thuế thực hiện trong năm có số xử lý so với số cuộc thanh tra
kiểm tra đã thực hiện trong năm.
5.3. Tỷ lệ khiếu nại sau thanh tra, kiểm tra
thuế.
5.4. Bình quân số tiền truy thu, truy hoàn,
tiền phạt và tiền chậm nộp qua thanh tra trên một doanh nghiệp thanh tra phát
hiện có vi phạm.
5.5. Bình quân số tiền truy thu, truy hoàn,
tiền phạt và tiền chậm nộp qua kiểm tra trên một doanh nghiệp kiểm tra phát hiện
có vi phạm.
5.6. Bình quân số tiền giảm lỗ qua thanh tra,
kiểm tra trên một doanh nghiệp thanh tra, kiểm tra có vi phạm.
5.7. Bình quân số tiền giảm khấu trừ qua
thanh tra, kiểm tra trên một doanh nghiệp thanh tra, kiểm tra có vi phạm.
5.8. Tỷ lệ số tiền thuế xử lý vi phạm qua
thanh tra, kiểm tra trên thu do cơ quan thuế quản lý.
6. Đánh giá công tác
giải quyết khiếu nại về thuế
6.1. Tỷ lệ đơn khiếu nại giải quyết đúng thời
hạn theo quy định của pháp luật.
6.2. Tỷ lệ giảm thời gian trung bình giải
quyết các vụ khiếu nại về thuế.
6.3. Tỷ lệ số cuộc kiểm tra nội bộ đã thực
hiện trong năm so với số cuộc kiểm tra nội bộ theo kế hoạch đã được phê duyệt.
6.4. Tỷ lệ văn bản quy phạm pháp luật do Tổng
cục Thuế chủ trì soạn thảo được kiểm tra.
6.5. Tỷ lệ văn bản hành chính giải thích
chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc
hướng dẫn nghiệp vụ do Tổng cục Thuế ban hành hoặc trình Bộ Tài chính ban hành
được kiểm tra.
6.6. Tỷ lệ văn bản hành chính giải thích
chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc
hướng dẫn nghiệp vụ do Cục Thuế, Chi cục Thuế ban hành được kiểm tra.
7. Đánh giá công tác
quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
7.1. Tỷ lệ tổng tiền thuế nợ đến thời điểm
31/12 hàng năm so với số thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước
thu được trong năm.
7.2. Tỷ lệ tổng số tiền nợ đọng về thuế, phí
tại thời điểm 31/12 hàng năm so với tổng số thu ngân sách nhà nước thu được
trong năm.
7.3. Tỷ lệ thu nợ có khả năng thu thời điểm
31/12 năm trước chuyển sang.
7.4. Tỷ lệ số tiền thuế nợ năm trước đã thu
được bằng biện pháp cưỡng chế trong năm đánh giá.
8. Đánh giá công tác
quản lý thuế quốc tế
8.1. Tỷ lệ số yêu cầu trao đổi thông tin với
cơ quan thuế nước ngoài được xử lý kịp thời.
8.2. Tỷ lệ số yêu cầu trao đổi thông tin của
các Cục/Vụ/đơn vị thuộc cơ quan thuế Việt Nam gửi cơ quan thuế nước ngoài được
xử lý kịp thời.
8.3. Tỷ lệ thay đổi số yêu cầu trao đổi thông
tin của cơ quan thuế Việt Nam gửi cơ quan thuế nước ngoài hàng năm.
8.4. Tỷ lệ thanh tra giá chuyển nhượng đối
với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có phát sinh giao dịch liên kết
hàng năm.
9. Đánh giá tổ chức
bộ máy và phát triển nguồn nhân lực
9.1. Tỷ lệ công chức làm công tác quản lý
thuế trực tiếp trên tổng số công chức thuế.
9.2. Tỷ lệ công chức làm công tác thanh tra,
kiểm tra thuế trên tổng số công chức thuế.
9.3. Tỷ lệ công chức công tác tại các chức
năng quản lý thuế chính phải tham dự chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
cơ bản đối với chức năng quản lý thuế tương ứng.
9.4. Tỷ lệ công chức công tác tại các chức
năng quản lý thuế chính phải tham dự chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
chuyên sâu đối với chức năng quản lý thuế tương ứng.
9.5. Tỷ lệ công chức đang làm việc tại các
chức năng quản lý thuế chính phải tham dự chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng chuyên ngành của ít nhất 01 chức năng quản lý thuế khác.
9.6. Tỷ lệ công chức thuế làm việc tại một số
vị trí đặc thù được bồi dưỡng cơ bản kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ
đang công tác và các kiến thức bổ trợ có liên quan.
9.7. Tỷ lệ công chức thuế làm công tác pháp
chế được đào tạo về công tác pháp chế.
9.8. Tỷ lệ công chức thuế làm việc tại vị trí
công tác kiểm tra nội bộ được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công
tác kiểm tra nội bộ, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo, phòng chống tham
nhũng.
9.9. Tỷ lệ công chức thuế làm công tác giám
định tư pháp được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công tác giám
định tư pháp.
9.10. Tỷ lệ công chức ở cơ quan thuế địa
phương đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 hoặc tương đương trở lên.
10. Đánh giá lĩnh vực
công nghệ thông tin
10.1. Tỷ lệ người nộp thuế được cấp định danh
và xác thực điện tử để sử dụng dịch vụ thuế điện tử do ngành Thuế cung cấp.
10.2. Tỷ lệ thủ tục hành chính thuế được thực
hiện theo hình thức giao dịch điện tử mức độ dịch vụ công trực tuyến toàn
trình.
10.3. Tỷ lệ nhu cầu thu thập, xử lý, lưu trữ,
khai thác dữ liệu có thể tin học hóa cho công tác quản lý thuế và chỉ đạo điều
hành của cơ quan thuế được ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng tích hợp,
tập trung.
10.4. Tỷ lệ các hoạt động kiểm tra của cơ
quan thuế được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ
quan thuế.
10.5. Tỷ lệ hồ sơ công việc được xử lý trên
môi trường mạng.
10.6. Tỷ lệ báo cáo định kỳ được cập nhật,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
10.7. Tỷ lệ hồ sơ công chức, viên chức thuế
được lưu trữ, quản lý dưới dạng hồ sơ điện tử.
10.8. Tỷ lệ công chức, viên chức thuế được
cấp tài khoản để sử dụng các hệ thống công nghệ thông tin bao gồm: tài khoản
người dùng, thư điện tử, tài khoản trao đổi thông tin trực tuyến.
10.9. Tỷ lệ nhu cầu kết nối trao đổi thông
tin giữa các đơn vị, Bộ ngành, tổ chức liên quan được ứng dụng công nghệ thông
tin theo lộ trình triển khai các văn bản thỏa thuận, hợp tác giữa các bên.
10.10. Tỷ lệ hệ thống máy chủ được triển khai
trên nền tảng điện toán đám mây.
10.11. Tỷ lệ ứng dụng cốt lõi sẵn sàng hoạt
động tại Trung tâm dữ liệu dự phòng thảm họa (DRC) khi có sự cố phát sinh.
10.12. Tỷ lệ hệ thống công nghệ thông tin
được vận hành, theo dõi, giám sát tập trung.
10.13. Tỷ lệ công chức được truy cập hệ thống
làm việc từ xa.
10.14. Tỷ lệ hệ thống thông tin được phê
duyệt mức độ an toàn hệ thống thông tin.
10.15. Tỷ lệ chuyển đổi hạ tầng máy chủ tại
Cục Thuế tập trung về xử lý tại trung tâm dữ liệu ngành Thuế.
10.16. Tỷ lệ thông tin về khai thuế, nộp thuế
điện tử được xử lý trong 24 giờ.
10.17. Tỷ lệ số tiền nộp thuế điện tử được
hạch toán theo thời gian thực nộp.
10.18. Tỷ lệ người nộp thuế được cấp tài
khoản tra cứu nghĩa vụ thuế và nộp thuế điện tử trên nền tảng thiết bị di động
thông minh.
11. Đánh giá cơ sở
vật chất, hành chính và tài chính
11.1. Bình quân chi thường xuyên trên công
chức, viên chức thuế và người lao động.
11.2. Tỷ lệ số văn bản, tờ trình, hồ sơ tài
liệu được luân chuyển, xử lý, lưu trữ điện tử hoàn toàn, không sử dụng bản
giấy.
11.3. Tỷ lệ hệ thống văn bản điều hành của cơ
quan thuế có thể tiếp nhận văn bản đến của doanh nghiệp và ngược lại hệ thống
quản lý văn bản của cơ quan thuế có thể gửi văn bản bằng phương thức điện tử
đến doanh nghiệp.
PHỤ LỤC I
NỘI
DUNG CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THUẾ
(Kèm theo Quyết định số 1005/QĐ-TCT ngày 30/7/2024 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế)
Mục 1. ĐÁNH GIÁ CÔNG
TÁC THU NGÂN SÁCH VÀ HIỆU QUẢ CHUNG CỦA CƠ QUAN THUẾ
Nhóm chỉ số này được sử dụng để đánh giá công
tác thu ngân sách và hiệu quả chung của cơ quan thuế bao gồm 8 chỉ số thành
phần, trong đó: có 3 chỉ số được sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động thu
ngân sách nhà nước ở mức độ toàn ngành, có 5 chỉ số sử dụng để đánh giá hiệu
quả hoạt động của cơ quan thuế.
1. Đánh giá công tác
thu ngân sách
1.1. Tỷ lệ huy động vào ngân sách nhà nước
bình quân so với tổng sản phẩm quốc nội
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ động
viên của tổng thu ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm quốc nội.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa tổng thu ngân sách nhà nước với tổng sản phẩm quốc
nội.
Công thức tính:
Tỷ lệ huy động vào
NSNN bình quân so với tổng sản phẩm quốc nội
|
=
|
Tổng thu ngân sách
nhà nước
|
x
100%
|
Tổng sản phẩm quốc
nội
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Tổng thu ngân sách nhà nước: bao gồm các khoản
thu ngân sách nhà nước trong năm đánh giá, cụ thể:
+ Tổng thu do ngành Thuế quản lý.
+ Tổng thu cân đối từ hoạt động xuất nhập
khẩu, bao gồm: Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu do cơ quan Hải quan quản lý; chi
hoàn thuế giá trị gia tăng.
+ Thu viện trợ.
+ Thu hồi vốn của nhà nước.
- Tổng sản phẩm quốc nội trong năm đánh giá
theo giá thực tế.
1.2. Tỷ lệ huy động từ thuế, phí so với tổng
sản phẩm quốc nội
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ huy
động từ thuế, phí so với tổng sản phẩm quốc nội.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa tổng thu từ thuế, phí so với tổng sản phẩm quốc nội.
Công thức tính:
Tỷ lệ huy động từ
thuế, phí so với tổng sản phẩm quốc nội
|
=
|
Tổng thu từ thuế,
phí
|
x
100%
|
Tổng sản phẩm quốc
nội
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Tổng thu từ thuế, phí: bao gồm các khoản
thu cân đối từ thuế, phí thu được trong năm đánh giá.
- Tổng sản phẩm quốc nội trong năm đánh giá
theo giá thực tế.
1.3. Tỷ trọng thu nội địa trong tổng thu ngân
sách nhà nước
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ thu
nội địa trong tổng thu ngân sách nhà nước.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa tổng thu nội địa với tổng thu ngân sách nhà nước.
Công thức tính:
Tỷ trọng thu nội
địa trong tổng thu ngân sách nhà nước
|
=
|
Tổng thu nội địa
|
x
100%
|
Tổng thu ngân sách
nhà nước
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Tổng thu nội địa: Là tổng thu nội địa
do cơ quan thuế quản lý và thu hồi vốn của nhà nước (Tiểu mục 3653) do Cục Tài
chính doanh nghiệp (BTC) quản lý.
- Tổng thu ngân sách nhà nước: bao gồm các khoản
thu ngân sách nhà nước trong năm đánh giá, cụ thể:
+ Tổng thu do ngành Thuế quản lý.
+ Tổng thu cân đối từ hoạt động xuất nhập
khẩu, bao gồm: Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu do Cơ quan Hải quan quản lý; chi
hoàn thuế giá trị gia tăng.
+ Thu viện trợ.
+ Thu hồi vốn của nhà nước.
2. Đánh giá hiệu quả
chung của cơ quan thuế
2.1. Tỷ lệ tổng thu do cơ quan thuế quản lý
trên Dự toán pháp lệnh được giao
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ thu của cơ quan thuế so với kế hoạch được giao.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa tổng thu do cơ quan thuế quản lý với Dự toán pháp
lệnh được giao.
Công thức tính:
Tỷ lệ tổng thu do
cơ quan thuế quản lý trên Dự toán pháp lệnh được giao
|
=
|
Tổng thu do cơ quan
thuế quản lý
|
x
100%
|
Dự toán pháp lệnh
được giao
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Tổng thu do cơ quan thuế quản lý: bao gồm (1) Thu nội
địa do cơ quan thuế quản lý (không bao gồm thu hồi vốn của nhà nước: Tiểu mục
3653) và (2) Thu từ dầu thô. Số liệu tổng hợp từ chỉ tiêu A trên Báo cáo Quyết
toán số nộp ngân sách nhà nước (BC3B-TMS), không bao gồm thu hồi vốn của nhà
nước; hoặc Chỉ tiêu A - Tổng thu do cơ quan thuế quản lý (Mẫu 01B/TCT-ĐB, Kho
NSNN).
- Dự toán pháp lệnh được giao: Là dự toán thu NSNN
được giao cho cơ quan thuế trong năm đánh giá.
2.2. Chi thường xuyên của cơ quan thuế trên
thu do cơ quan thuế quản lý
Mục đích sử dụng: Đánh giá hiệu quả sử
dụng kinh phí thường xuyên của cơ quan thuế trong mối tương quan với số thu do
cơ quan thuế quản lý trong năm đánh giá.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng số tiền chi thường xuyên của cơ quan thuế so với thu do cơ quan thuế quản
lý trong năm đánh giá.
Công thức tính:
Chi thường xuyên
của cơ quan thuế trên thu do cơ quan thuế quản lý
|
=
|
Chi thường xuyên
của cơ quan thuế
|
Thu do cơ quan thuế
quản lý
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Chi thường xuyên của cơ quan thuế trong năm đánh giá.
- Thu do cơ quan thuế quản lý: Là tổng thu do cơ
quan thuế quản lý không bao gồm thu khác ngân sách và thu từ quỹ đất công ích,
hoa lợi công sản khác trong năm đánh giá.
2.3. Bình quân số thu do cơ quan thuế quản lý
trên một công chức, viên chức thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ đóng
góp số thu do cơ quan thuế quản lý tính bình quân trên một công chức, viên chức
thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng trung bình số thu do cơ quan thuế quản lý trên một công chức, viên chức
thuế.
Công thức tính:
Bình quân số thu do
cơ quan thuế quản lý trên một công chức, viên chức thuế
|
=
|
Thu do cơ quan thuế
quản lý
|
Tổng số công chức,
viên chức thuế
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Thu do cơ quan thuế quản lý: Là tổng thu do cơ
quan thuế quản lý không bao gồm thu khác ngân sách và thu từ quỹ đất công ích,
hoa lợi công sản khác trong năm đánh giá.
- Tổng số công chức, viên chức thuế: Là tổng số công
chức, viên chức thuế làm việc tại cơ quan thuế tại thời điểm 31/12 của năm đánh
giá.
2.4. Bình quân số người nộp thuế là doanh
nghiệp, tổ chức trên một công chức thuế
Mục đích sử dụng: Đo lường mức độ bình
quân số NNT là doanh nghiệp, tổ chức đang hoạt động mà một công chức thuế chịu
trách nhiệm quản lý, nhằm đánh giá quy mô quản lý của cơ quan thuế trên phương
diện đối tượng quản lý của cơ quan thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng trung bình số người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức đang hoạt động trên
địa bàn quản lý của cơ quan thuế trên một công chức thuế.
Công thức tính:
Bình quân số người
nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức trên một công chức thuế
|
=
|
Tổng số NNT là
doanh nghiệp, tổ chức đang hoạt động do cơ quan thuế quản lý
|
Tổng số công chức
thuế
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Tổng số NNT là doanh nghiệp, tổ chức đang
hoạt động do cơ quan thuế quản lý: Là tổng số NNT (bao gồm NNT là doanh nghiệp,
tổ chức) đang hoạt động do cơ quan thuế quản lý tính đến 31/12 của năm đánh
giá.
- Tổng số công chức thuế: Là tổng số công chức
thuế làm việc tại cơ quan thuế tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
2.5. Bình quân số người nộp thuế là hộ kinh
doanh trên một công chức thuế
Mục đích sử dụng: Đo lường mức độ bình
quân số NNT là hộ kinh doanh đang hoạt động mà một công chức thuế chịu trách
nhiệm quản lý, nhằm đánh giá quy mô quản lý của cơ quan thuế trên phương diện
đối tượng quản lý của cơ quan thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng trung bình số người nộp thuế là hộ kinh doanh trên địa bàn quản lý của cơ
quan thuế trên một công chức thuế tại Chi cục Thuế.
Công thức tính:
Bình quân số người
nộp thuế là hộ kinh doanh trên một công chức thuế
|
=
|
Tổng số NNT là hộ
kinh doanh đang hoạt động do cơ quan thuế quản lý
|
Tổng số công chức
thuế tại Chi cục Thuế
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Tổng số NNT là hộ kinh doanh đang hoạt động
do cơ quan thuế quản lý: Là tổng số NNT được cấp mã số thuế đang hoạt động do cơ
quan thuế quản lý (NNT là hộ kinh doanh có địa điểm kinh doanh cố định) tính
đến ngày 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số công chức thuế tại Chi cục Thuế: Là tổng số công chức
thuế làm việc tại các Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường (tại các Chi
cục Thuế) tại thời điểm ngày 31/12 của năm đánh giá.
Mục 2. ĐÁNH GIÁ HOẠT
ĐỘNG CƠ QUAN THUẾ
Nhóm chỉ số được sử dụng để đánh giá hiệu quả
hoạt động của cơ quan thuế gồm 81 chỉ số thành phần về các nội dung: tuyên
truyền và hỗ trợ NNT; quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế,
miễn thuế, giảm thuế, kế toán thuế và thống kê thuế; thanh tra, kiểm tra NNT
thuế; giải quyết khiếu nại về thuế; quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; thuế quốc
tế; đánh giá tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực; công nghệ thông tin;
cơ sở vật chất, hành chính, tài chính.
3. Đánh giá công tác
tuyên truyền hỗ trợ NNT
Bao gồm 08 chỉ số thành phần, phản ánh chất
lượng, hiệu quả công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT của cơ quan thuế.
3.1. Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình
được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia
Mục đích sử dụng: Đánh giá công tác
cải cách thủ tục hành chính thuế được cung cấp, tích hợp trên Cổng dịch vụ công
quốc gia.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) toàn trình
được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia (DVCQG) với tổng số thủ
tục hành chính thuế.
Công thức tính:
Tỷ lệ dịch vụ công
trực tuyến toàn trình được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
=
|
Số DVCTT toàn trình
đã được tích hợp trên Cổng DVCQG
|
x
100%
|
Tổng số thủ tục
hành chính thuế
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số dịch vụ công trực tuyến toàn trình đã
được tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia tính đến 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số thủ tục hành chính thuế là tổng số
TTHC do
cơ quan thuế công bố tính đến 31/12 của năm đánh giá.
3.2. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết thông qua dịch vụ
công trực tuyến toàn trình trên tổng hồ sơ phải giải quyết
Mục đích sử dụng: Đánh giá công tác
giải quyết hồ sơ nhận được thông qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số hồ sơ đã được giải quyết thông qua DVCTT toàn
trình với tổng số hồ sơ phải giải quyết.
Công thức tính:
Tỷ lệ hồ sơ giải
quyết DVCTT toàn trình
|
=
|
Số hồ sơ đã được
giải quyết thông qua DVCTT toàn trình
|
x
100%
|
Tổng số hồ sơ phải
giải quyết
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số hồ sơ đã được giải quyết thông qua DVCTT
toàn trình
tính từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số hồ sơ phải giải quyết tính từ ngày 1/1 đến
ngày 31/12 của năm đánh giá.
3.3. Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính thực hiện
theo cơ chế “một cửa liên thông” được giải quyết bằng phương thức điện tử
Mục đích sử dụng: Đánh giá công tác
cải cách thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế “một cửa liên thông” được
giải quyết bằng phương thức điện tử.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượng hồ sơ TTHC thực hiện theo cơ chế “một cửa
liên thông” được giải quyết bằng phương thức điện tử trên số hồ sơ TTHC giải
quyết theo cơ chế một cửa liên thông.
Công thức tính:
Tỷ lệ hồ sơ TTHC
thực hiện theo cơ chế “một cửa liên thông” được giải quyết bằng phương thức
điện tử
|
=
|
Số hồ sơ TTHC thực
hiện theo cơ chế “một cửa liên thông” được giải quyết bằng phương thức điện
tử
|
x
100%
|
Tổng số hồ sơ TTHC
giải quyết theo cơ chế “một cửa liên thông”
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số hồ sơ TTHC thực hiện theo cơ chế “một
cửa liên thông” được giải quyết bằng phương thức điện tử tính từ ngày 1/1 đến
ngày 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số hồ sơ TTHC giải quyết theo cơ chế
“một cửa liên thông”
tính từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm đánh giá.
3.4. Tỷ lệ số lượt hỗ trợ người nộp thuế qua
phương thức điện tử
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ hỗ
trợ NNT của cơ quan thuế qua phương thức điện tử.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượt NNT đã được cơ quan thuế hỗ trợ bằng phương
thức điện tử với tổng số lượt NNT đã được cơ quan thuế hỗ trợ.
Công thức tính:
Tỷ lệ số lượt hỗ
trợ người nộp thuế qua phương thức điện tử
|
=
|
Số lượt NNT đã được
cơ quan thuế hỗ trợ bằng phương thức điện tử
|
x
100%
|
Tổng số lượt NNT đã
được cơ quan thuế hỗ trợ
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số lượt NNT đã được cơ quan thuế hỗ trợ
bằng phương thức điện tử tính từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số lượt NNT đã được cơ quan thuế hỗ
trợ
(theo phương thức điện tử và không điện tử) tính từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của
năm đánh giá.
3.5. Tỷ lệ số lượt hỗ trợ đúng hạn trên số
lượt đề nghị hỗ trợ
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ kịp
thời hỗ trợ NNT theo quy định trong việc trả lời các đề nghị giải đáp vướng mắc
của NNT.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượt NNT đã được cơ quan thuế hỗ trợ đúng hạn với
tổng số lượt NNT gửi đề nghị hỗ trợ đến cơ quan thuế phải giải quyết trong năm
đánh giá.
Công thức tính:
Tỷ lệ số lượt hỗ
trợ đúng hạn trên số lượt đề nghị hỗ trợ
|
=
|
Số lượt NNT đã được
CQT hỗ trợ đúng hạn
|
x
100%
|
Tổng số lượt NNT
gửi đề nghị hỗ trợ đến CQT phải giải quyết
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số lượt NNT đã được cơ quan thuế hỗ trợ
đúng hạn
là số lượt đề nghị hỗ trợ đã được cơ quan thuế giải quyết đúng hạn trong năm
đánh giá:
+ Số lượt đề nghị hỗ trợ năm trước chuyển
sang có thời hạn xử lý trong năm đánh giá đã giải quyết đúng hạn;
+ Số lượt đề nghị hỗ trợ phát sinh trong năm
đánh giá có thời hạn xử lý trong năm đánh giá đã giải quyết đúng hạn;
+ Số lượt đề nghị hỗ trợ có thời hạn xử lý
trong năm tiếp theo của năm đánh giá đã giải quyết trước hạn trong năm đánh
giá.
- Tổng số lượt NNT gửi đề nghị hỗ trợ đến cơ quan thuế
phải giải quyết trong năm đánh giá:
+ Số lượt NNT gửi đề nghị hỗ trợ năm trước
chuyển sang có thời hạn xử lý trong năm đánh giá;
+ Số lượt NNT gửi đề nghị hỗ trợ nhận được
trong năm đánh giá có thời hạn xử lý trong năm đánh giá;
+ Số lượt NNT gửi đề nghị hỗ trợ có thời hạn
xử lý trong năm tiếp theo của năm đánh giá đã được cơ quan thuế giải quyết
trước hạn trong năm đánh giá.
3.6. Mức độ hài lòng của người nộp thuế về
giải quyết thủ tục hành chính thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ hài
lòng của NNT về giải quyết TTHC thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số hồ sơ đánh giá hài lòng với số hồ sơ thủ tục hành
chính đã giải quyết.
Công thức tính:
Mức độ hài lòng của
NNT về giải quyết TTHC thuế
|
=
|
Số hồ sơ đánh giá
hài lòng
|
x
100%
|
Tổng số hồ sơ TTHC
đã giải quyết
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số hồ sơ đánh giá hài lòng: Là tổng số hồ sơ
TTHC cơ quan thuế đã giải quyết trừ số hồ sơ đánh giá không hài lòng trong năm
đánh giá.
- Tổng số hồ sơ TTHC cơ quan thuế đã trả kết
quả giải quyết
trong năm đánh giá, bao gồm hồ sơ TTHC tiếp nhận năm trước chuyển sang và hồ sơ
TTHC tiếp nhận trong năm đánh giá
3.7. Mức độ hài lòng của người nộp thuế đối
với sự phục vụ của cơ quan thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ hài
lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số phiếu có đánh giá hài lòng của NNT với tổng số
phiếu đánh giá của NNT mà cơ quan thuế nhận được.
Công thức tính:
Mức độ hài lòng của
NNT đối với sự phục vụ của CQT
|
=
|
Số phiếu có đánh
giá hài lòng của NNT
|
x
100%
|
Tổng số phiếu đánh
giá của NNT mà CQT nhận được.
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số phiếu có đánh giá hài lòng của NNT: Là tổng số phiếu
đánh giá mà NNT đánh giá là hài lòng trong năm đánh giá.
- Tổng số phiếu đánh giá của NNT mà cơ quan
thuế nhận được:
Là tổng số phiếu đánh giá mà cơ quan thuế nhận được qua các hình thức đánh giá
trong năm đánh giá.
3.8. Tỷ lệ số đại lý thuế hoạt động thường
xuyên, cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ hoạt
động của đại lý thuế cung cấp dịch vụ, hỗ trợ thường xuyên cho người nộp thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số đại lý thuế đang hoạt động với tổng số đại lý thuế
có giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Công thức tính:
Tỷ lệ số đại lý
thuế hoạt động thường xuyên, cung cấp dịch vụ cho NNT
|
=
|
Số đại lý thuế đang
hoạt động
|
x
100%
|
Tổng số đại lý thuế
có giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số đại lý thuế đang hoạt động: Là tổng số đại lý
thuế đang hoạt động tại thời điểm 31/12 và có doanh thu cung cấp dịch vụ cho
NNT trong năm đánh giá.
- Tổng số đại lý thuế có giấy xác nhận đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế tính đến ngày 31/12
của năm đánh giá.
4. Đánh giá công tác
quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, kế
toán thuế và thống kê thuế
Bao gồm 20 chỉ số thành phần, phản ánh chất
lượng, hiệu quả công tác quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế,
miễn thuế, giảm thuế, kế toán thuế và thống kê thuế của cơ quan thuế.
4.1. Tỷ lệ hồ sơ đăng ký thuế được cơ quan
thuế giải quyết thông qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số hồ sơ
đăng ký thuế nhận được
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ cung
cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trong lĩnh vực đăng ký thuế cho NNT của
cơ quan thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số hồ sơ đăng ký thuế được cơ quan thuế giải quyết
thông qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình với tổng số hồ sơ đăng ký thuế
nhận được.
Công thức tính:
Tỷ lệ hồ sơ đăng ký
thuế được CQT giải quyết thông qua DVCTT toàn trình trên tổng số hồ sơ đăng
ký thuế nhận được
|
=
|
Số hồ sơ đăng ký
thuế được CQT giải quyết thông qua DVCTT toàn trình
|
x
100%
|
Tổng số hồ sơ đăng
ký thuế nhận được
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số hồ sơ đăng ký thuế được cơ quan thuế
giải quyết thông qua DVCTT toàn trình trong năm đánh giá.
- Tổng số hồ sơ đăng ký thuế nhận được: Là tổng số hồ sơ đăng
ký thuế nhận được trong năm đánh giá.
4.2. Tỷ lệ khai thuế điện tử của người nộp
thuế là doanh nghiệp, tổ chức
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ sử
dụng phương thức điện tử trong kê khai nghĩa vụ thuế của NNT là doanh nghiệp,
tổ chức.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa tổng số doanh nghiệp, tổ chức đang sử dụng phương
thức điện tử trong kê khai nghĩa vụ thuế so với tổng số doanh nghiệp, tổ chức
đang hoạt động trong năm đánh giá.
Công thức tính:
Tỷ lệ khai thuế
điện tử của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức
|
=
|
Tổng số doanh
nghiệp, tổ chức khai thuế bằng phương thức điện tử
|
x
100%
|
Tổng số doanh
nghiệp, tổ chức đang hoạt động
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Tổng số doanh nghiệp, tổ chức khai thuế
bằng phương thức điện tử là tổng số doanh nghiệp, tổ chức do cơ quan thuế quản lý
sử dụng phương thức điện tử trong kê khai thuế tính đến thời điểm 31/12 của năm
đánh giá.
- Tổng số doanh nghiệp, tổ chức đang hoạt
động là tổng số doanh nghiệp, tổ chức đang hoạt động do cơ quan thuế quản lý tính
đến thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
4.3. Tỷ lệ khai thuế điện tử của cá nhân có
thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ cung
cấp dịch vụ bằng phương thức điện tử trong lĩnh vực khai thuế cho NNT là cá
nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số NNT là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền
công đã nộp tờ khai thuế TNCN bằng phương thức điện tử với tổng số NNT là cá
nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công đã nộp tờ khai thuế TNCN.
Công thức tính:
Tỷ lệ khai thuế
điện tử của NNT là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp
khai thuế
|
=
|
Số NNT là cá nhân
có thu nhập từ tiền lương, tiền công đã nộp tờ khai thuế TNCN bằng phương
thức điện tử
|
x
100%
|
Tổng số NNT là cá
nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công đã nộp tờ khai thuế TNCN
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số NNT là cá nhân có thu nhập từ tiền
lương, tiền công đã nộp tờ khai thuế TNCN bằng phương thức điện tử: Là tổng số NNT là cá
nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công đã nộp tờ khai thuế TNCN tháng, quý,
quyết toán bằng phương thức điện tử tính đến 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số NNT là cá nhân có thu nhập từ tiền
lương tiền công đã nộp tờ khai thuế TNCN trong năm đánh giá.
4.4. Tỷ lệ khai thuế điện tử của người nộp
thuế là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử
dụng hóa đơn điện tử
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ cung
cấp dịch vụ bằng phương thức điện tử trong lĩnh vực khai thuế cho NNT là hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa
đơn điện tử.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo
phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử đã khai thuế bằng phương thức điện
tử với số hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
sử dụng hóa đơn điện tử đã khai thuế.
Công thức tính:
Tỷ lệ khai thuế
điện tử của người nộp thuế là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo
phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử
|
=
|
Số hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử
đã khai thuế bằng phương thức điện tử
|
x
100%
|
Tổng số hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử
đã khai thuế
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp
thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử đã khai thuế bằng phương
thức điện tử
trong năm đánh giá.
- Tổng số hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử đã thực hiện khai
thuế trong năm đánh giá.
4.5. Tỷ lệ tờ khai đã nộp đúng hạn của doanh
nghiệp
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ tuân
thủ về thời gian nộp tờ khai thuế trong năm đánh giá đối với NNT là doanh
nghiệp.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số tờ khai thuế đã nộp đúng hạn của NNT là doanh
nghiệp (DN) với tổng số tờ khai thuế đã nộp của NNT là doanh nghiệp.
Công thức tính:
Tỷ lệ tờ khai đã
nộp đúng hạn của doanh nghiệp
|
=
|
Số tờ khai thuế đã
nộp đúng hạn của NNT là DN
|
x
100%
|
Tổng số tờ khai
thuế đã nộp của NNT là DN
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số tờ khai thuế đã nộp đúng hạn của NNT là
DN:
Là số các loại tờ khai (GTGT, TNDN, TAIN, BVMT, TTĐB) của NNT là doanh nghiệp
đã nộp đúng hạn trong năm đánh giá.
- Tổng số tờ khai thuế đã nộp của NNT là DN: Là tổng số các loại
tờ khai (GTGT, TNDN, TAIN, BVMT, TTĐB) của NNT là doanh nghiệp đã nộp trong năm
đánh giá.
4.6. Tỷ lệ tờ khai đã nộp đúng hạn của cá
nhân
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ tuân
thủ về thời gian nộp tờ khai thuế trong năm đánh giá đối với NNT là cá nhân.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số tờ khai thuế đã nộp đúng hạn của NNT là cá nhân
với tổng số tờ khai thuế đã nộp của NNT là cá nhân.
Công thức tính:
Tỷ lệ tờ khai đã
nộp đúng hạn của cá nhân
|
=
|
Số tờ khai thuế đã
nộp đúng hạn của NNT là cá nhân
|
x
100%
|
Tổng số tờ khai
thuế đã nộp của NNT là cá nhân
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số tờ khai thuế đã nộp đúng hạn của NNT là
cá nhân:
Là tổng số các loại tờ khai của NNT là cá nhân đã nộp đúng hạn trong năm đánh
giá.
- Tổng số tờ khai thuế đã nộp của NNT là cá
nhân:
Là tổng số các loại tờ khai của NNT là cá nhân đã nộp trong năm đánh giá.
4.7. Tỷ lệ người nộp thuế nộp thuế bằng
phương thức điện tử so với số người nộp thuế đang hoạt động là doanh nghiệp, tổ
chức
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ cung
cấp dịch vụ bằng phương thức điện tử trong lĩnh vực nộp thuế cho NNT là doanh
nghiệp, tổ chức.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số NNT là doanh nghiệp (DN), tổ chức (TC) đã đăng ký
nộp thuế điện tử thành công tại cơ quan thuế và ngân hàng với số NNT là doanh
nghiệp, tổ chức đang hoạt động.
Công thức tính:
Tỷ lệ NNT nộp thuế
bằng phương thức điện tử so với số NNT đang hoạt động đối với doanh nghiệp,
tổ chức
|
=
|
Số NNT là DN, TC đã
đăng ký nộp thuế điện tử
|
x
100%
|
Số NNT là DN, TC
đang hoạt động
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số NNT là DN, TC đã đăng ký nộp thuế điện
tử:
Là tổng số NNT là doanh nghiệp, tổ chức đã đăng ký nộp thuế điện tử thành công
tại cơ quan thuế và ngân hàng của năm đánh giá.
- Số NNT là DN, TC đang hoạt động: Là tổng số NNT là
doanh nghiệp, tổ chức đang hoạt động do cơ quan thuế quản lý tính đến thời điểm
31/12 của năm đánh giá.
4.8. Tỷ lệ người nộp thuế nộp thuế bằng
phương thức điện tử so với số người nộp thuế đang hoạt động là hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ cung
cấp dịch vụ bằng phương thức điện tử trong lĩnh vực nộp thuế cho NNT đang hoạt
động là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử
dụng hóa đơn điện tử.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số NNT là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế
theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử đăng ký nộp thuế điện tử với
số NNT là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
sử dụng hóa đơn điện tử đang hoạt động.
Công thức tính:
Tỷ lệ NNT nộp thuế
bằng phương thức điện tử so với số NNT đang hoạt động là hộ kinh doanh, cá
nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử
|
=
|
Số NNT là hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn
điện tử đăng ký nộp thuế điện tử
|
x
100%
|
Số NNT là hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn
điện tử đang hoạt động
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số NNT là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử đăng ký nộp thuế điện
tử
trong năm đánh giá.
- Số NNT là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử đang hoạt động tính đến thời điểm
31/12 của năm đánh giá.
4.9. Tỷ lệ số tiền thuế nộp bằng phương thức
điện tử trên tổng số thu ngân sách nhà nước
Mục đích sử dụng: Đánh giá kết quả thu
ngân sách nhà nước bằng phương thức điện tử trong năm đánh giá.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số tiền thuế đã nộp bằng phương thức điện tử với số
thu do cơ quan thuế quản lý.
Công thức tính:
Tỷ lệ số tiền thuế
nộp bằng phương thức điện tử trên tổng số thu ngân sách nhà nước
|
=
|
Số tiền thuế đã nộp
bằng phương thức điện tử
|
x
100%
|
Thu do cơ quan thuế
quản lý
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số tiền thuế đã nộp bằng phương thức điện
tử:
Là số tiền thuế đã nộp bằng phương thức điện tử trong năm đánh giá (bao gồm
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).
- Thu do cơ quan thuế quản lý: Là tổng thu do cơ
quan thuế quản lý không bao gồm thu khác ngân sách và thu từ quỹ đất công ích,
hoa lợi công sản khác trong năm đánh giá.
4.10. Tỷ lệ hoàn thuế bằng phương thức điện
tử của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ cung
cấp dịch vụ bằng phương thức điện tử trong lĩnh vực hoàn thuế cho NNT là doanh
nghiệp, tổ chức.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số doanh nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ hoàn thuế bằng
phương thức điện tử với tổng số doanh nghiệp, tổ chức đã nộp hồ sơ hoàn thuế.
Công thức tính:
Tỷ lệ hoàn thuế
bằng phương thức điện tử của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức
|
=
|
Số doanh nghiệp, tổ
chức nộp hồ sơ hoàn thuế bằng phương thức điện tử
|
x
100%
|
Tổng số doanh
nghiệp, tổ chức đã nộp hồ sơ hoàn thuế
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số doanh nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ hoàn
thuế bằng phương thức điện tử trong năm đánh giá.
- Tổng số doanh nghiệp, tổ chức đã nộp hồ sơ
hoàn thuế
trong năm đánh giá.
4.11. Tỷ lệ hoàn thuế bằng phương thức điện
tử của người nộp thuế là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp
quyết toán thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ cung
cấp dịch vụ bằng phương thức điện tử trong lĩnh vực hoàn thuế cho NNT là cá
nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số NNT là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền
công trực tiếp quyết toán thuế bằng phương thức điện tử với số NNT là cá nhân
có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế đã nộp tờ khai
quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
Công thức tính:
Tỷ lệ hoàn thuế
bằng phương thức điện tử của NNT là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền
công trực tiếp quyết toán thuế
|
=
|
Số NNT là cá nhân
có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế đã nộp tờ khai
quyết toán thuế TNCN bằng phương thức điện tử
|
x
100%
|
Tổng số NNT là cá
nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế đã nộp tờ
khai quyết toán thuế TNCN
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số NNT là cá nhân có thu nhập từ tiền lương,
tiền công trực tiếp quyết toán thuế đã nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN có chỉ
tiêu đề nghị hoàn thuế bằng phương thức điện tử trong năm đánh giá.
- Tổng số NNT là cá nhân có thu nhập từ tiền
lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế đã nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN có chỉ tiêu đề
nghị hoàn thuế trong năm đánh giá.
4.12. Tỷ lệ hồ sơ hoàn thuế của người nộp
thuế được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả đúng hạn
Mục đích sử dụng: Đánh giá công tác
giải quyết hồ sơ hoàn thuế của cơ quan thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế được cơ quan
thuế giải quyết và trả kết quả đúng hạn với tổng số hồ sơ hoàn thuế của người
nộp thuế đã được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả.
Công thức tính:
Tỷ lệ hồ sơ hoàn
thuế của NNT được CQT giải quyết và trả kết quả đúng hạn
|
=
|
Số hồ sơ hoàn thuế
của NNT được CQT giải quyết và trả kết quả đúng hạn
|
x
100%
|
Tổng số hồ sơ hoàn
thuế của NNT đã được CQT giải quyết và trả kết quả
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế được
cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả đúng thời hạn quy định của Luật quản lý
thuế
trong năm đánh giá.
- Tổng số hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế
đã được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả trong năm đánh giá.
4.13. Tỷ lệ miễn thuế, giảm thuế bằng phương
thức điện tử của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ cung
cấp dịch vụ bằng phương thức điện tử trong lĩnh vực miễn thuế, giảm thuế cho
NNT là doanh nghiệp, tổ chức.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số doanh nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ miễn thuế, giảm
thuế bằng phương thức điện tử với số doanh nghiệp, tổ chức đã nộp hồ sơ miễn
thuế, giảm thuế.
Công thức tính:
Tỷ lệ miễn thuế,
giảm thuế bằng phương thức điện tử của NNT là doanh nghiệp, tổ chức
|
=
|
Số doanh nghiệp, tổ
chức nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử
|
x
100%
|
Tổng số doanh
nghiệp, tổ chức đã nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số doanh nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ miễn
thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử trong năm đánh giá.
- Tổng số doanh nghiệp, tổ chức đã nộp hồ sơ
miễn thuế, giảm thuế
trong năm đánh giá.
4.14. Tỷ lệ miễn thuế, giảm thuế bằng phương
thức điện tử của người nộp thuế là cá nhân
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ cung
cấp dịch vụ bằng phương thức điện tử trong lĩnh vực miễn thuế, giảm thuế cho
NNT là cá nhân.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số NNT là cá nhân nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế bằng
phương thức điện tử với tổng số NNT là cá nhân đã nộp hồ sơ miễn thuế, giảm
thuế.
Công thức tính:
Tỷ lệ miễn thuế,
giảm thuế bằng phương thức điện tử của người nộp thuế là cá nhân
|
=
|
Số NNT là cá nhân
nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử
|
x
100%
|
Tổng số NNT là cá
nhân đã nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số NNT là cá nhân nộp hồ sơ miễn thuế, giảm
thuế bằng phương thức điện tử trong năm đánh giá.
- Tổng số NNT là cá nhân đã nộp hồ sơ miễn
thuế, giảm thuế
trong năm đánh giá.
4.15. Tỷ lệ hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của
người nộp thuế được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả đúng hạn
Mục đích sử dụng: Đánh giá công tác
giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của cơ quan thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của người nộp thuế được
cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả đúng hạn với số hồ sơ đề nghị miễn thuế,
giảm thuế đã được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả.
Công thức tính:
Tỷ lệ hồ sơ miễn
thuế, giảm thuế của người nộp thuế được cơ quan thuế giải quyết và trả kết
quả đúng hạn
|
=
|
Số hồ sơ miễn thuế,
giảm thuế của người nộp thuế được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả đúng
hạn
|
x
100%
|
Tổng số hồ sơ đề
nghị miễn thuế, giảm thuế đã được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của người nộp
thuế được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả đúng thời hạn quy định của Luật
Quản lý thuế trong năm đánh giá.
- Tổng số hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế
đã được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả trong năm đánh giá.
4.16. Tỷ lệ cung cấp thông tin về quản lý
nghĩa vụ thuế của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức bằng phương thức điện
tử
Mục đích sử dụng: Đánh giá công tác hỗ
trợ cung cấp thông tin tự động cho NNT là doanh nghiệp, tổ chức.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số NNT là doanh nghiệp, tổ chức được cung cấp thông
tin về nghĩa vụ thuế qua tài khoản giao dịch điện tử với tổng số NNT là doanh
nghiệp, tổ chức có tài khoản giao dịch điện tử.
Công thức tính:
Tỷ lệ cung cấp
thông tin về quản lý nghĩa vụ thuế của NNT cho doanh nghiệp, tổ chức bằng
phương thức điện tử
|
=
|
Số NNT là doanh
nghiệp, tổ chức được cung cấp thông tin về nghĩa vụ thuế qua tài khoản giao
dịch điện tử
|
x
100%
|
Tổng số NNT là
doanh nghiệp, tổ chức có tài khoản giao dịch điện tử
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số NNT là doanh nghiệp, tổ chức được cung
cấp thông tin về nghĩa vụ thuế qua tài khoản giao dịch điện tử trong năm đánh giá.
- Tổng số NNT là doanh nghiệp, tổ chức có tài
khoản giao dịch điện tử trong năm đánh giá.
4.17. Tỷ lệ cung cấp thông tin về quản lý
nghĩa vụ thuế của người nộp thuế cho cá nhân bằng phương thức điện tử
Mục đích sử dụng: Đánh giá công tác hỗ
trợ cung cấp thông tin tự động cho NNT là cá nhân.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số NNT là cá nhân được cung cấp thông tin về nghĩa vụ
thuế qua tài khoản giao dịch điện tử với số NNT là cá nhân có tài khoản giao
dịch điện tử.
Công thức tính:
Tỷ lệ cung cấp
thông tin về quản lý nghĩa vụ thuế của NNT là cá nhân bằng phương thức điện
tử
|
=
|
Số NNT là cá nhân
được cung cấp thông tin về nghĩa vụ thuế qua tài khoản giao dịch điện tử
|
x
100%
|
Tổng số NNT là cá
nhân có tài khoản giao dịch điện tử
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số NNT là cá nhân được cung cấp thông tin
về nghĩa vụ thuế qua tài khoản giao dịch điện tử trong năm đánh giá.
- Tổng số NNT là cá nhân có tài khoản giao
dịch điện tử
trong năm đánh giá.
4.18. Tỷ lệ báo cáo kế toán thuế thực hiện tự
động trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về quản lý thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá công tác hỗ
trợ lập báo cáo kế toán thuế tự động cho cơ quan thuế các cấp.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số báo cáo kế toán thuế thực hiện tự động trên hệ
thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về quản lý thuế với tổng số báo cáo kế toán
thuế đã ban hành.
Công thức tính:
Tỷ lệ báo cáo kế
toán thuế thực hiện tự động trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về quản
lý thuế
|
=
|
Số báo cáo kế toán
thuế thực hiện tự động trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về quản lý
thuế
|
x
100%
|
Tổng số báo cáo kế
toán thuế đã ban hành
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số báo cáo kế toán thuế thực hiện tự động
trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về quản lý thuế tính đến 31/12 của
năm đánh giá.
- Tổng số báo cáo kế toán thuế đã ban hành theo quy định tại
Thông tư về chế độ kế toán thuế.
4.19. Tỷ lệ chứng từ kế toán thuế được xử lý
tự động và hạch toán ngay trong ngày làm việc
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ cập
nhật kịp thời nghĩa vụ thuế của NNT.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số chứng từ kế toán thuế được xử lý tự động và hạch
toán ngay trong ngày làm việc với tổng số chứng từ kế toán thuế đủ điều kiện
được xử lý tự động và hạch toán ngay trong ngày làm việc.
Công thức tính:
Tỷ lệ chứng từ kế
toán thuế được xử lý tự động và hạch toán ngay trong ngày làm việc
|
=
|
Số chứng từ kế toán
thuế được xử lý tự động và hạch toán ngay trong ngày làm việc
|
x
100%
|
Tổng số chứng từ kế
toán thuế đủ điều kiện được xử lý tự động và hạch toán ngay trong ngày làm
việc
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số chứng từ kế toán thuế được xử lý tự động
và hạch toán ngay trong ngày làm việc: Là chứng từ nộp tiền được xử lý tự động và
hạch toán ngay trong ngày làm việc.
- Tổng số chứng từ kế toán thuế đủ điều kiện
được xử lý tự động và hạch toán ngay trong ngày làm việc: Là tổng số chứng từ
kế toán thuế (chứng từ nộp tiền) đủ điều kiện đã được xử lý tự động và hạch
toán ngay trong ngày làm việc.
4.20. Tỷ lệ chỉ tiêu thống kê thuế thực hiện
tự động trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về quản lý thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá công tác
thống kê thuế tự động tại cơ quan thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số chỉ tiêu thống kê thuế thực hiện tự động trên hệ
thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về quản lý thuế với tổng số chỉ tiêu thống kê
thuế đã ban hành.
Công thức tính:
Tỷ lệ chỉ tiêu
thống kê thuế thực hiện tự động trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về
quản lý thuế
|
=
|
Số chỉ tiêu thống
kê thuế thực hiện tự động trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về quản lý
thuế
|
x
100%
|
Tổng số chỉ tiêu
thống kê thuế đã ban hành
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số chỉ tiêu thống kê thuế thực hiện tự động
trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về quản lý thuế tính đến ngày 31/12
của năm đánh giá.
- Tổng số chỉ tiêu thống kê thuế đã ban hành.
5. Đánh giá công tác
thanh tra, kiểm tra thuế
Bao gồm 8 chỉ số thành phần được sử dụng để
đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế thực hiện trong
năm đánh giá.
5.1. Tỷ lệ người nộp thuế được lựa chọn để
xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo rủi ro hàng năm bằng phần mềm ứng
dụng quản lý rủi ro của cơ quan thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá công tác
lựa chọn NNT để xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo rủi ro bằng phần mềm
ứng dụng quản lý rủi ro của cơ quan thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số NNT trong kế hoạch thanh tra, kiểm tra được lựa
chọn bằng phần mềm ứng dụng quản lý rủi ro của cơ quan thuế với số NNT trong kế
hoạch thanh tra, kiểm tra.
Công thức tính:
Tỷ lệ NNT được lựa
chọn để xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo rủi ro hàng năm bằng phần
mềm ứng dụng quản lý rủi ro của cơ quan thuế
|
=
|
Số NNT trong kế
hoạch thanh tra, kiểm tra được lựa chọn bằng phần mềm ứng dụng quản lý rủi ro
|
x
100%
|
Số NNT trong kế
hoạch thanh tra, kiểm tra
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số NNT trong kế hoạch thanh tra, kiểm tra
được lựa chọn bằng phần mềm ứng dụng quản lý rủi ro của cơ quan thuế,
bao gồm;
+ Số NNT trong kế hoạch thanh tra được lựa
chọn bằng phần mềm ứng dụng quản lý rủi ro của cơ quan thuế trong năm đánh giá.
+ Số NNT trong kế hoạch kiểm tra được lựa
chọn bằng phần mềm ứng dụng quản lý rủi ro của cơ quan thuế trong năm đánh giá.
- Số NNT trong kế hoạch thanh tra, kiểm tra,
bao gồm:
+ Số NNT trong kế hoạch thanh tra trong năm
đánh giá.
+ Số NNT trong kế hoạch kiểm tra trong năm
đánh giá.
5.2. Tỷ lệ số cuộc thanh tra, kiểm tra tại
trụ sở người nộp thuế thực hiện trong năm có số xử lý so với số cuộc thanh tra,
kiểm tra đã thực hiện trong năm
Mục đích sử dụng: Đánh giá hiệu quả
công tác thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT mà cơ quan thuế đã thực hiện trong
năm, đồng thời đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật thuế của NNT.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số cuộc thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế
thực hiện trong năm đánh giá có số xử lý với số cuộc thanh tra, kiểm tra tại
trụ sở NNT đã thực hiện trong năm.
Công thức tính:
Tỷ lệ số cuộc thanh
tra, kiểm tra tại trụ sở NNT thực hiện trong năm có số xử lý so với số cuộc
thanh tra, kiểm tra đã thực hiện trong năm
|
=
|
Số cuộc thanh tra,
kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế thực hiện trong năm có số xử lý
|
x
100%
|
Tổng số cuộc thanh
tra, kiểm tra đã thực hiện trong năm
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số cuộc thanh tra, kiểm tra tại trụ sở
người nộp thuế thực hiện trong năm có số xử lý, gồm:
+ Số cuộc thanh tra tại trụ sở người nộp thuế
đã hoàn thành trong năm đánh giá có số xử lý (bao gồm: số truy thu, truy hoàn,
tiền phạt, tiền chậm nộp, điều chỉnh giảm lỗ, giảm khấu trừ).
+ Số cuộc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế
đã hoàn thành trong năm đánh giá có số xử lý (bao gồm: số truy thu, truy hoàn,
tiền phạt, tiền chậm nộp, điều chỉnh giảm lỗ, giảm khấu trừ).
- Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra đã thực
hiện trong năm:
Là tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT đã hoàn thành trong năm đánh
giá.
5.3. Tỷ lệ khiếu nại sau thanh tra, kiểm tra
thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ
khiếu nại của NNT đối với kết quả thanh tra, kiểm tra thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền sau thanh tra, kiểm
tra với số cuộc thanh tra, kiểm tra đã thực hiện trong năm.
Công thức tính:
Tỷ lệ khiếu nại sau
thanh tra, kiểm tra thuế
|
=
|
Số đơn khiếu nại
thuộc thẩm quyền sau thanh tra, kiểm tra
|
x
100%
|
Tổng số cuộc thanh
tra, kiểm tra đã thực hiện trong năm
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền sau thanh
tra, kiểm tra
trong năm đánh giá.
- Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra đã thực
hiện trong năm:
Là tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra đã hoàn thành trong năm đánh giá.
5.4. Bình quân số tiền truy thu, truy hoàn,
tiền phạt và tiền chậm nộp qua thanh tra trên một doanh nghiệp thanh tra phát
hiện có vi phạm
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ
trung bình số tiền thuế xử lý vi phạm qua thanh tra: tiền truy thu, truy hoàn,
tiền phạt và tiền chậm nộp trên một doanh nghiệp có vi phạm về thuế qua công
tác thanh tra của cơ quan thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng bình quân số tiền xử lý vi phạm qua thanh tra gồm tiền truy thu, truy
hoàn, tiền phạt và tiền chậm nộp của một cuộc thanh tra có vi phạm được cơ quan
thuế phát hiện.
Công thức tính:
Bình quân số tiền
truy thu, truy hoàn, tiền phạt và tiền chậm nộp qua thanh tra
|
=
|
Số tiền truy thu,
truy hoàn, tiền phạt và tiền chậm nộp qua thanh tra
|
Số doanh nghiệp
thanh tra phát hiện có vi phạm
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số tiền truy thu, truy hoàn, tiền phạt và
tiền chậm nộp qua thanh tra: Là toàn bộ số tiền truy thu, truy hoàn, tiền
phạt và tiền chậm nộp tại tất cả các quyết định về việc xử lý vi phạm qua thanh
tra trong năm đánh giá.
- Số doanh nghiệp thanh tra phát hiện có vi
phạm:
Là số doanh nghiệp đã được cơ quan thuế thanh tra và ban hành quyết định xử lý
vi phạm qua thanh tra trong năm đánh giá (bao gồm cả doanh nghiệp thanh tra năm
trước hoàn thành trong năm đánh giá, doanh nghiệp trong kế hoạch thanh tra hàng
năm, thanh tra bổ sung và đột xuất trong năm đánh giá).
5.5. Bình quân số tiền truy thu, truy hoàn,
tiền phạt và tiền chậm nộp qua kiểm tra một doanh nghiệp kiểm tra phát hiện có
vi phạm
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ
trung bình số tiền thuế xử lý vi phạm qua kiểm tra: tiền truy thu, truy hoàn,
tiền phạt và tiền chậm nộp trên một doanh nghiệp có vi phạm về thuế qua công
tác kiểm tra của cơ quan thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng bình quân số tiền xử lý vi phạm qua kiểm tra gồm tiền truy thu, truy hoàn,
tiền phạt và tiền chậm nộp của một cuộc kiểm tra có vi phạm được cơ quan thuế
phát hiện.
Công thức tính:
Bình quân số tiền
truy thu, truy hoàn, tiền phạt và tiền chậm nộp qua kiểm tra
|
=
|
Số tiền truy thu,
truy hoàn, tiền phạt và tiền chậm nộp qua kiểm tra
|
Số doanh nghiệp
kiểm tra phát hiện có vi phạm
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số tiền truy thu, truy hoàn, tiền phạt và
tiền chậm nộp qua kiểm tra: Là toàn bộ số tiền truy thu, truy hoàn, tiền phạt và
tiền chậm nộp tại tất cả các quyết định về việc xử lý vi phạm qua kiểm tra
trong năm đánh giá.
- Số doanh nghiệp kiểm tra phát hiện có vi
phạm: Là
số doanh nghiệp đã được cơ quan thuế kiểm tra tại trụ sở NNT và ban hành quyết
định xử lý vi phạm qua kiểm tra trong năm đánh giá (bao gồm cả doanh nghiệp
kiểm tra năm trước hoàn thành trong năm đánh giá, doanh nghiệp trong kế hoạch
kiểm tra hàng năm, kiểm tra bổ sung và đột xuất trong năm đánh giá).
5.6. Bình quân số tiền giảm lỗ qua thanh tra,
kiểm tra trên một doanh nghiệp thanh tra, kiểm tra có vi phạm
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ trung
bình số tiền giảm lỗ trên một doanh nghiệp có vi phạm về thuế qua công tác
thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng bình quân số tiền giảm lỗ trên một doanh nghiệp thanh tra, kiểm tra có vi
phạm dẫn đến giảm lỗ.
Công thức tính:
Bình quân số tiền
giảm lỗ qua thanh tra, kiểm tra
|
=
|
Số tiền giảm lỗ qua
thanh tra, kiểm tra
|
Số doanh nghiệp có
giảm lỗ qua thanh tra, kiểm tra
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số tiền giảm lỗ qua thanh tra, kiểm tra,
gồm:
+ Toàn bộ số tiền giảm lỗ tại tất cả các
quyết định về việc xử lý vi phạm qua thanh tra trong năm đánh giá và toàn bộ số
tiền giảm lỗ tại tất cả các kết luận thanh tra trong trường hợp không ban hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
+ Toàn bộ số tiền giảm lỗ tại tất cả các
quyết định về việc xử lý vi phạm qua kiểm tra tại trụ sở NNT trong năm đánh giá
và toàn bộ số tiền giảm lỗ tại tất cả các kết luận kiểm tra trong trường hợp
không ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
- Số doanh nghiệp có giảm lỗ qua thanh tra,
kiểm tra, gồm:
+ Số doanh nghiệp có giảm lỗ qua thanh tra
tại tất cả các quyết định về việc xử lý vi phạm qua thanh tra trong năm đánh
giá và số doanh nghiệp có giảm lỗ tại tất cả các kết luận thanh tra trong
trường hợp không ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
+ Số doanh nghiệp có giảm lỗ qua kiểm tra tại
tất cả các quyết định về việc xử lý vi phạm qua kiểm tra tại trụ sở NNT trong
năm đánh giá và số doanh nghiệp có giảm lỗ qua kiểm tra tại tất cả các kết luận
kiểm tra trong trường hợp không ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
5.7. Bình quân số tiền giảm khấu trừ qua
thanh tra, kiểm tra trên một doanh nghiệp thanh tra, kiểm tra có vi phạm
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ
trung bình số tiền giảm khấu trừ trên một doanh nghiệp có vi phạm về thuế qua
công tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng bình quân số tiền giảm khấu trừ trên một doanh nghiệp thanh tra, kiểm tra
có vi phạm dẫn đến giảm khấu trừ.
Công thức tính:
Bình quân số tiền
giảm khấu trừ qua thanh tra, kiểm tra
|
=
|
Số tiền giảm khấu
trừ qua thanh tra, kiểm tra
|
Số doanh nghiệp có
giảm khấu trừ qua thanh tra, kiểm tra
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số tiền giảm khấu trừ qua thanh tra, kiểm
tra, gồm:
+ Toàn bộ số tiền giảm khấu trừ tại tất cả
các quyết định về việc xử lý vi phạm qua thanh tra trong năm đánh giá và toàn
bộ số tiền giảm khấu trừ tại tất cả các kết luận thanh tra trong trường hợp
không ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
+ Toàn bộ số tiền giảm khấu trừ tại tất cả
các quyết định về việc xử lý vi phạm qua kiểm tra tại trụ sở NNT trong năm đánh
giá và toàn bộ số tiền giảm khấu trừ tại tất cả các kết luận kiểm tra trong
trường hợp không ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
- Số doanh nghiệp có giảm khấu trừ qua thanh
tra, kiểm tra, gồm:
+ Số doanh nghiệp có giảm khấu trừ qua thanh
tra tại tất cả các quyết định về việc xử lý vi phạm qua thanh tra trong năm
đánh giá và số doanh nghiệp có giảm khấu trừ tại tất cả các kết luận thanh tra
trong trường hợp không ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
+ Số doanh nghiệp có giảm khấu trừ qua kiểm
tra tại tất cả các quyết định về việc xử lý vi phạm qua kiểm tra tại trụ sở NNT
trong năm đánh giá và số doanh nghiệp có giảm khấu trừ qua kiểm tra tại tất cả
các kết luận kiểm tra trong trường hợp không ban hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính.
5.8. Tỷ lệ số tiền thuế xử lý vi phạm qua
thanh tra, kiểm tra trên số thu do cơ quan thuế quản lý
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ đóng
góp của công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với việc thực hiện nhiệm vụ thu
ngân sách.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số tiền thuế xử lý vi phạm qua thanh tra, kiểm tra
với số thu do cơ quan thuế quản lý.
Công thức tính:
Tỷ lệ số tiền thuế
xử lý vi phạm qua thanh tra, kiểm tra trên thu do cơ quan thuế quản lý
|
=
|
Tổng số tiền thuế
xử lý vi phạm qua thanh tra, kiểm tra
|
x
100%
|
Thu do cơ quan thuế
quản lý
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Tổng số tiền thuế xử lý vi phạm qua thanh
tra, kiểm tra, gồm:
+ Toàn bộ số tiền truy thu, truy hoàn, tiền
phạt, tiền chậm nộp tại các quyết định về việc xử lý vi phạm qua thanh tra
trong năm đánh giá.
+ Toàn bộ số tiền truy thu, truy hoàn, tiền
phạt, tiền chậm nộp tại các quyết định về việc xử lý vi phạm qua kiểm tra tại
trụ sở NNT trong năm đánh giá.
- Thu do cơ quan thuế quản lý: là tổng thu do cơ
quan thuế quản lý không bao gồm thu khác ngân sách và thu từ quỹ đất công ích,
hoa lợi công sản khác trong năm đánh giá.
6. Đánh giá công tác
giải quyết khiếu nại về thuế
Bao gồm 06 chỉ số thành phần, được sử dụng để
đánh giá hiệu quả hoạt động của cơ quan thuế trong công tác giải quyết khiếu
nại về thuế trong năm đánh giá.
6.1. Tỷ lệ vụ việc khiếu nại giải quyết đúng
thời hạn theo quy định của pháp luật
Mục đích sử dụng: Đánh giá tính kịp
thời của cơ quan thuế trong việc giải quyết khiếu nại của NNT.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số vụ việc khiếu nại đã giải quyết đúng hạn theo quy
định của pháp luật với tổng số vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền đã giải
quyết.
Công thức tính:
Tỷ lệ vụ việc giải
quyết khiếu nại đúng thời hạn theo quy định của pháp luật
|
=
|
Số vụ việc khiếu
nại đã giải quyết đúng hạn
|
x
100%
|
Tổng số vụ việc
khiếu nại thuộc thẩm quyền đã giải quyết
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số vụ việc khiếu nại đã giải quyết đúng
hạn: Là
toàn bộ số vụ việc khiếu nại về thuế đã được cơ quan thuế giải quyết đúng hạn
theo quy định của pháp luật trong năm đánh giá (bao gồm cả các vụ việc khiếu nại
từ năm trước chuyển sang).
- Tổng số vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền
đã giải quyết:
Là toàn bộ số vụ việc khiếu nại về thuế đã được cơ quan thuế giải quyết theo
thẩm quyền trong năm đánh giá (bao gồm cả các vụ việc khiếu nại từ năm trước
chuyển sang).
6.2. Tỷ lệ giảm thời gian trung bình giải
quyết các vụ khiếu nại về thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá về mức độ
giảm về thời gian trung bình giải quyết khiếu nại về thuế của cơ quan thuế so
với quy định của pháp luật.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính bằng
trung bình của tổng thời gian thực tế đã giải quyết của các vụ việc khiếu nại
so với tổng thời gian phải giải quyết các vụ việc khiếu nại theo quy định của
pháp luật.
Công thức tính:
Tỷ lệ giảm thời
gian trung bình giải quyết các vụ việc khiếu nại về thuế
|
=
|
![](00619557_files/image001.jpg)
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Thời gian thực tế đã giải quyết: Là tổng thời gian
thực tế (tính theo ngày) đã giải quyết các vụ việc khiếu nại trong năm đánh giá
trừ đi thời gian kéo dài do yếu tố khách quan (theo đề nghị của người khiếu
nại, các ban ngành phải lấy ý kiến,...)
- Thời gian phải giải quyết: Là tổng thời gian
phải giải quyết (tính theo ngày) các vụ việc khiếu nại theo quy định của pháp
luật trong năm đánh giá.
6.3. Tỷ lệ số cuộc kiểm tra nội bộ đã thực
hiện trong năm so với số cuộc kiểm tra nội bộ theo kế hoạch đã được phê duyệt
Mục đích sử dụng: Đánh giá tính hiệu
quả của cơ quan thuế trong việc thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số cuộc kiểm tra nội bộ đã thực hiện trong năm với số
cuộc kiểm tra nội bộ theo kế hoạch đã được phê duyệt.
Công thức tính:
Tỷ lệ số cuộc kiểm
tra nội bộ đã thực hiện trong năm so với số cuộc kiểm tra nội bộ theo kế
hoạch đã được phê duyệt
|
=
|
Số cuộc kiểm tra
nội bộ đã thực hiện trong năm
|
x
100%
|
Tổng số cuộc kiểm
tra nội bộ theo kế hoạch đã được phê duyệt
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số cuộc kiểm tra nội bộ đã thực hiện trong năm đánh giá.
- Tổng số cuộc kiểm tra nội bộ theo kế hoạch
đã được phê duyệt
trong năm đánh giá.
6.4. Tỷ lệ văn bản quy phạm pháp luật do Tổng
cục Thuế chủ trì soạn thảo được kiểm tra
Mục đích sử dụng: Đánh giá công tác
kiểm tra văn bản Quy phạm pháp luật do Tổng cục Thuế chủ trì soạn thảo.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số văn bản quy phạm pháp luật do Tổng cục Thuế chủ
trì soạn thảo được kiểm tra với số văn bản quy phạm pháp luật do Tổng cục Thuế
chủ trì soạn thảo.
Công thức tính:
Tỷ lệ văn bản quy
phạm pháp luật do Tổng cục Thuế chủ trì soạn thảo được kiểm tra
|
=
|
Số văn bản quy phạm
pháp luật do Tổng cục Thuế chủ trì soạn thảo được kiểm tra
|
x
100%
|
Tổng số văn bản quy
phạm pháp luật do Tổng cục Thuế chủ trì soạn thảo
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số văn bản quy phạm pháp luật do Tổng cục
Thuế chủ trì soạn thảo được kiểm tra: Là số văn bản quy phạm pháp luật do Tổng cục
Thuế chủ trì soạn thảo đã được kiểm tra trước khi cơ quan có thẩm quyền ban
hành trong năm đánh giá.
- Tổng số văn bản quy phạm pháp luật do Tổng
cục Thuế chủ trì soạn thảo đã được ban hành trong năm đánh giá.
6.5. Tỷ lệ văn bản hành chính giải thích
chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc
hướng dẫn nghiệp vụ do Tổng cục Thuế ban hành hoặc trình Bộ Tài chính ban hành
được kiểm tra
Mục đích sử dụng: Đánh giá công tác
kiểm tra văn bản hành chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc
liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Tổng cục Thuế ban
hành hoặc trình Bộ Tài chính ban hành.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số văn bản hành chính giải thích chính sách, chế độ,
xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ
do Tổng cục Thuế ban hành hoặc trình Bộ Tài chính ban hành được kiểm tra trước
khi ban hành với tổng số văn bản hành chính giải thích chính sách, chế độ, xử
lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do
Tổng cục Thuế đã ban hành hoặc trình Bộ Tài chính ban hành.
Công thức tính:
Tỷ lệ văn bản hành
chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính
sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Tổng cục Thuế ban hành hoặc trình Bộ
Tài chính ban hành được kiểm tra
|
=
|
Số văn bản hành
chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính
sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Tổng cục Thuế ban hành hoặc trình Bộ
Tài chính ban hành được kiểm tra
|
x
100%
|
Tổng số văn bản
hành chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến
chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Tổng cục Thuế đã ban hành hoặc
trình Bộ Tài chính ban hành
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số văn bản hành chính giải thích chính
sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng
dẫn nghiệp vụ do Tổng cục Thuế ban hành hoặc trình Bộ Tài chính ban hành được
kiểm tra
trước khi ban hành trong năm đánh giá.
- Tổng số văn bản hành chính giải thích chính
sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng
dẫn nghiệp vụ do Tổng cục Thuế đã ban hành hoặc trình Bộ Tài chính ban hành đã được ban hành
trong năm đánh giá.
6.6. Tỷ lệ văn bản hành chính giải thích
chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc
hướng dẫn nghiệp vụ do Cục Thuế, Chi cục Thuế ban hành được kiểm tra
Mục đích sử dụng: Đánh giá công tác
kiểm tra văn bản hành chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc
liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Cục Thuế, Chi cục
Thuế ban hành.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số văn bản hành chính giải thích chính sách, chế độ,
xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ
do Cục Thuế, Chi cục Thuế ban hành được kiểm tra với tổng số văn bản hành chính
giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách,
chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Cục Thuế, Chi cục Thuế đã ban hành.
Công thức tính:
Tỷ lệ văn bản hành
chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính
sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Cục Thuế, Chi cục Thuế ban hành được
kiểm tra
|
=
|
Số văn bản hành
chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính
sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Cục Thuế, Chi cục Thuế ban hành được
kiểm tra
|
x
100%
|
Tổng số văn bản
hành chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến
chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Cục Thuế, Chi cục Thuế đã ban
hành
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số văn bản hành chính giải thích chính
sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng
dẫn nghiệp vụ do Cục Thuế, Chi cục Thuế ban hành được kiểm tra trong năm đánh giá.
- Tổng số văn bản hành chính giải thích chính
sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng
dẫn nghiệp vụ do Cục Thuế, Chi cục Thuế đã ban hành trong năm đánh giá.
7. Đánh giá công tác
quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
Bao gồm 4 chỉ số thành phần, được sử dụng để
đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế của cơ
quan thuế.
7.1. Tỷ lệ tổng tiền thuế nợ đến thời điểm
31/12 hàng năm so với số thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước
thu được trong năm
Mục đích sử dụng: Đánh giá tình trạng
nợ thuế vào thời điểm 31/12 hàng năm, đồng thời đánh giá hiệu quả công tác quản
lý nợ.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số tiền thuế nợ tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá
với số thu do cơ quan thuế quản lý trong năm đánh giá.
Công thức tính:
Tỷ lệ tổng tiền
thuế nợ đến thời điểm 31/12 hàng năm so với số thuế và các khoản thu khác
thuộc NSNN thu được trong năm
|
=
|
Số tiền thuế nợ tại
thời điểm 31/12 hàng năm
|
x
100%
|
Thu do cơ quan thuế
quản lý
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số tiền thuế nợ tại thời điểm 31/12 hàng
năm:
là toàn bộ số tiền thuế nợ của tất cả NNT thuộc phạm vi quản lý của cơ quan
thuế tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
- Thu do cơ quan thuế quản lý: là tổng thu do cơ
quan thuế quản lý không bao gồm thu khác ngân sách và thu từ quỹ đất công ích,
hoa lợi công sản khác trong năm đánh giá.
7.2. Tỷ lệ tổng số tiền nợ đọng về thuế, phí
tại thời điểm 31/12 hàng năm so với tổng số thu ngân sách nhà nước thu được
trong năm
Mục đích sử dụng: Đánh giá tình trạng
nợ đọng về thuế, phí vào thời điểm cuối năm.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa tổng số tiền nợ đọng về thuế, phí tại thời điểm 31/12
hàng năm so với số thu do cơ quan thuế quản lý trong năm đánh giá.
Công thức tính:
Tỷ lệ tổng số tiền
nợ đọng về thuế, phí tại thời điểm 31/12 hàng năm so với tổng số thu NSNN thu
được trong năm
|
=
|
Tổng số tiền nợ
đọng về thuế, phí tại thời điểm 31/12 hàng năm
|
x
100%
|
Thu do cơ quan thuế
quản lý
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Tổng số tiền nợ đọng về thuế, phí tại thời
điểm 31/12 hàng năm, gồm:
+ Tổng số tiền nợ thuế của tất cả NNT thuộc
phạm vi quản lý của cơ quan thuế tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
+ Tổng số tiền nợ phí, lệ phí của tất cả NNT
thuộc phạm vi quản lý của cơ quan thuế tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
- Thu do cơ quan thuế quản lý: là tổng thu do cơ
quan thuế quản lý không bao gồm thu khác ngân sách và thu từ quỹ đất công ích,
hoa lợi công sản khác trong năm đánh giá.
7.3. Tỷ lệ thu nợ có khả năng thu thời điểm
31/12 năm trước chuyển sang
Mục đích sử dụng: Đánh giá hiệu quả
công tác thu nợ đối với các khoản nợ có khả năng thu của năm trước thu được
trong năm đánh giá.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số tiền thuế nợ có khả năng thu của năm trước chuyển
sang đã thu được trong năm đánh giá với số tiền thuế nợ có khả năng thu của năm
trước chuyển sang.
Công thức tính:
Tỷ lệ thu nợ có khả
năng thu thời điểm 31/12 năm trước chuyển sang
|
=
|
Số tiền thuế nợ có
khả năng thu năm trước chuyển sang thu được trong năm đánh giá
|
x
100%
|
Số tiền thuế nợ có
khả năng thu của năm trước chuyển sang
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số tiền thuế nợ có khả năng thu của năm
trước chuyển sang thu được trong năm đánh giá.
- Số tiền thuế nợ có khả năng thu của năm
trước chuyển sang.
7.4. Tỷ lệ số tiền thuế nợ năm trước đã thu
được bằng biện pháp cưỡng chế trong năm đánh giá
Mục đích sử dụng: Đánh giá hiệu quả
công tác cưỡng chế nợ thuế trong năm đánh giá.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số tiền thuế nợ năm trước đã thu được bằng biện pháp
cưỡng chế trong năm đánh giá với số tiền thuế nợ năm trước đã thu được trong
năm đánh giá.
Công thức tính:
Tỷ lệ số tiền thuế
nợ năm trước đã thu được bằng biện pháp cưỡng chế trong năm đánh giá
|
=
|
Số tiền thuế nợ năm
trước đã thu được bằng biện pháp cưỡng chế trong năm đánh giá
|
x
100%
|
Số tiền thuế nợ năm
trước đã thu được trong năm đánh giá
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số tiền thuế nợ năm trước đã thu được bằng
biện pháp cưỡng chế
trong năm đánh giá.
- Số tiền thuế nợ năm trước đã thu được trong năm đánh giá.
8. Đánh giá công tác
quản lý thuế quốc tế
Bao gồm 4 chỉ số thành phần, được sử dụng để
đánh giá công tác quản lý thuế quốc tế.
8.1. Tỷ lệ số yêu cầu trao đổi thông tin với
cơ quan thuế nước ngoài được xử lý kịp thời
Mục đích sử dụng: Đánh giá về tính kịp
thời của cơ quan thuế Việt Nam (Tổng cục Thuế) trong việc xử lý các yêu cầu
trao đổi thông tin của cơ quan thuế nước ngoài.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số văn bản cơ quan thuế nước ngoài đề nghị cung cấp
thông tin được Tổng cục Thuế xử lý với tổng số văn bản cơ quan thuế nước ngoài
đề nghị cung cấp thông tin.
Công thức tính:
Tỷ lệ số yêu cầu
trao đổi thông tin với CQT nước ngoài được xử lý kịp thời
|
=
|
Số văn bản của CQT
nước ngoài đề nghị cung cấp thông tin được Tổng cục Thuế xử lý
|
x
100%
|
Tổng số văn bản đề
nghị cung cấp thông tin của CQT nước ngoài
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số văn bản của cơ quan thuế nước ngoài đề
nghị cung cấp thông tin được Tổng cục Thuế xử lý: Là tổng số văn bản
của cơ quan thuế nước ngoài được Tổng cục Thuế xử lý (yêu cầu bổ sung thông
tin, gửi cho các Cục/Vụ/đơn vị trong ngành Thuế đề nghị cung cấp thông tin)
trong năm đánh giá.
- Tổng số văn bản đề nghị cung cấp thông tin
của cơ quan thuế nước ngoài: Là tổng số văn bản đề nghị cung cấp thông
tin của cơ quan thuế nước ngoài gửi cơ quan thuế Việt Nam theo quy định trong
năm đánh giá.
8.2. Tỷ lệ số yêu cầu trao đổi thông tin của
các Cục/Vụ/đơn vị thuộc cơ quan thuế Việt Nam gửi cơ quan thuế nước ngoài được
xử lý kịp thời
Mục đích sử dụng: Đánh giá tính kịp
thời của cơ quan thuế Việt Nam (Tổng cục Thuế) trong việc xử lý các yêu cầu
trao đổi thông tin của các Cục/Vụ/đơn vị có liên quan gửi cơ quan thuế nước
ngoài.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số văn bản của các Cục/Vụ/đơn vị đề nghị trao đổi
thông tin với cơ quan thuế nước ngoài được Tổng cục Thuế xử lý với số văn bản
của các Cục/Vụ/đơn vị đề nghị cơ quan thuế nước ngoài cung cấp thông tin.
Công thức tính:
Tỷ lệ số yêu cầu
trao đổi thông tin của các Cục/Vụ/đơn vị thuộc CQT Việt Nam gửi CQT nước ngoài
được xử lý kịp thời
|
=
|
Số văn bản của các
Cục/Vụ/đơn vị đề nghị CQT nước ngoài cung cấp thông tin được Tổng cục Thuế xử
lý
|
x
100%
|
Tổng số văn bản của
các Cục/Vụ/đơn vị đề nghị CQT nước ngoài cung cấp thông tin
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số văn bản của các Cục/Vụ/đơn vị đề nghị cơ
quan thuế nước ngoài cung cấp thông tin được Tổng cục Thuế xử lý: Là tổng số văn bản
của các Vụ/Cục/đơn vị được Tổng cục Thuế xử lý (yêu cầu bổ sung thông tin, gửi
các cơ quan thuế nước ngoài đề nghị cung cấp thông tin) trong năm đánh giá.
- Tổng số văn bản các Cục/Vụ/đơn vị đề nghị
trao đổi thông tin với cơ quan thuế nước ngoài: Là tổng số văn bản
của các Cục/Vụ/đơn vị gửi Tổng cục Thuế đề nghị cơ quan thuế nước ngoài cung
cấp thông tin trong năm đánh giá.
8.3. Tỷ lệ thay đổi số yêu cầu trao đổi thông
tin của cơ quan thuế Việt Nam gửi cơ quan thuế nước ngoài hàng năm
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ thay
đổi (tăng/giảm) về số yêu cầu trao đổi thông tin của cơ quan thuế Việt Nam gửi
cơ quan thuế nước ngoài năm đánh giá so với năm trước năm đánh giá.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm chênh lệch giữa số văn bản yêu cầu trao đổi thông tin của
cơ quan thuế Việt Nam gửi cơ quan thuế nước ngoài trong năm đánh giá so với năm
trước.
Công thức tính:
Tỷ lệ thay đổi số
yêu cầu trao đổi thông tin của cơ quan thuế Việt Nam gửi cơ quan thuế nước
ngoài hàng năm
|
=
|
Số văn bản của các
Cục/Vụ/đơn vị đề nghị CQT nước ngoài cung cấp thông tin được Tổng cục Thuế xử
lý trong năm đánh giá - Số văn bản của các Cục/Vụ/đơn vị đề nghị CQT nước
ngoài cung cấp thông tin được Tổng cục Thuế xử lý năm trước năm đánh giá
|
x
100%
|
Số văn bản của các
Cục/Vụ/đơn vị đề nghị CQT nước ngoài cung cấp thông tin được Tổng cục Thuế xử
lý năm trước năm đánh giá
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số văn bản của các Cục/Vụ/đơn vị đề nghị cơ
quan thuế nước ngoài cung cấp thông tin được Tổng cục Thuế xử lý trong năm đánh
giá: Là
tổng số văn bản của các Cục/Vụ/đơn vị được Tổng cục Thuế xử lý (yêu cầu bổ sung
thông tin, gửi các cơ quan Thuế nước ngoài đề nghị cung cấp thông tin) trong
năm đánh giá.
- Số văn bản của các Cục/Vụ/đơn vị đề nghị cơ
quan thuế nước ngoài cung cấp thông tin được Tổng cục Thuế xử lý năm trước năm đánh
giá:
Là tổng số văn bản của các Cục/Vụ/đơn vị được Tổng cục Thuế xử lý (yêu cầu bổ
sung thông tin, gửi các cơ quan thuế nước ngoài đề nghị cung cấp thông tin)
trong năm trước năm đánh giá.
8.4. Tỷ lệ thanh tra giá chuyển nhượng đối
với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có phát sinh giao dịch liên kết
hàng năm
Mục đích sử dụng: Đánh giá công tác
thanh tra giá chuyển nhượng đối với DN có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có phát
sinh giao dịch liên kết hàng năm.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có
phát sinh giao dịch liên kết hàng năm được thanh tra giá chuyển nhượng với tổng
số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có phát sinh giao dịch liên kết.
Công thức tính:
Tỷ lệ thanh tra giá
chuyển nhượng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có phát
sinh giao dịch liên kết hàng năm
|
=
|
Số doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có phát sinh giao dịch liên kết được thanh tra
giá chuyển nhượng.
|
x
100%
|
Tổng số doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có phát sinh giao dịch liên kết hàng năm.
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
(FDI) có phát sinh giao dịch liên kết được thanh tra giá chuyển nhượng trong năm
đánh giá: Là toàn bộ các doanh nghiệp được thanh tra trong số doanh nghiệp FDI
có phát sinh giao dịch liên kết.
- Tổng số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài được có phát sinh giao dịch liên kết: Là toàn bộ các doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài (FDI) có phát sinh giao dịch liên kết trên cả nước.
9. Đánh giá nguồn
nhân lực của cơ quan thuế
Bao gồm 10 chỉ số thành phần, được sử dụng để
đánh giá chất lượng nguồn nhân lực, sự hợp lý trong cơ cấu tổ chức và bố trí
nguồn nhân lực của cơ quan thuế.
9.1. Tỷ lệ công chức làm công tác quản lý
thuế trực tiếp trên tổng số công chức thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá việc phân
bổ nguồn nhân lực ngành Thuế cho công tác quản lý thuế trực tiếp.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số công chức thuế thực hiện quản lý thuế trực tiếp
với tổng số công chức thuế.
Công thức tính:
Tỷ lệ công chức làm
công tác quản lý thuế trực tiếp
|
=
|
Số công chức thuế
thực hiện quản lý thuế trực tiếp
|
x
100%
|
Tổng số công chức
thuế
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số công chức thuế thực hiện quản lý thuế
trực tiếp:
Là số công chức làm việc tại 04 chức năng quản lý thuế chính (thanh tra, kiểm
tra thuế; quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; kê khai và kế toán thuế; tuyên
truyền và hỗ trợ NNT) và các bộ phận quản lý thuế trực tiếp khác (quản lý thuế
TNCN, thuế nhà đất, lệ phí trước bạ, thu khác và thuế liên xã phường) tại thời điểm
31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số công chức thuế: Là tổng số công chức
thuế làm việc tại cơ quan thuế tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
9.2. Tỷ lệ công chức làm công tác thanh tra,
kiểm tra thuế trên tổng số công chức thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá việc phân
bổ nguồn nhân lực ngành Thuế cho công tác thanh tra, kiểm tra thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế
với tổng số công chức thuế.
Công thức tính:
Tỷ lệ công chức làm
công tác thanh tra, kiểm tra thuế
|
=
|
Số công chức làm
công tác thanh tra, kiểm tra thuế
|
x
100%
|
Tổng số công chức
thuế
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số công chức làm công tác thanh tra, kiểm
tra thuế
tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số công chức thuế: Là tổng số công chức
thuế làm việc tại cơ quan thuế tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
9.3. Tỷ lệ công chức công tác tại các chức
năng quản lý thuế chính phải tham dự chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
cơ bản đối với chức năng quản lý thuế tương ứng
Mục đích sử dụng: Đánh giá chất lượng
đội ngũ công chức làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượng công chức làm tại các chức năng quản lý thuế
chính đã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cơ bản đối với các chức năng quản lý
thuế tương ứng với tổng số công chức làm việc tại chức năng quản lý thuế chính.
Công thức tính:
Tỷ lệ công chức
công tác tại các chức năng QLT chính phải tham dự chương trình bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng cơ bản đối với chức năng QLT tương ứng
|
=
|
Số lượng công chức
làm việc tại các chức năng QLT chính đã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cơ bản
|
x
100%
|
Tổng số công chức
thuế làm việc tại các chức năng QLT chính
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số lượng công chức làm việc tại các chức năng
quản lý thuế chính đã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cơ bản: Là số công chức làm
tại các chức năng quản lý thuế (thanh tra, kiểm tra thuế; quản lý nợ và cưỡng
chế nợ thuế; kê khai và kế toán thuế; tuyên truyền và hỗ trợ NNT) đã được bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng cơ bản đối với các chức năng quản lý thuế tương ứng
tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số công chức làm việc tại các chức
năng quản lý thuế chính: Là tổng số công chức làm việc tại các chức năng quản lý
thuế (thanh tra, kiểm tra thuế; quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; kê khai và kế
toán thuế; tuyên truyền và hỗ trợ NNT) tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
9.4. Tỷ lệ công chức công tác tại các chức
năng quản lý thuế chính phải tham dự chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
chuyên sâu đối với chức năng quản lý thuế tương ứng
Mục đích sử dụng: Đánh giá chất lượng
đội ngũ công chức làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượng công chức làm tại các chức năng quản lý thuế
chính đã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên sâu đối với các chức năng
quản lý thuế tương ứng với tổng số công chức làm việc tại chức năng quản lý
thuế chính.
Công thức tính:
Tỷ lệ công chức
công tác tại các chức năng QLT chính phải tham dự chương trình bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng chuyên sâu đối với chức năng QLT tương ứng
|
=
|
Số lượng công chức
làm việc tại các chức năng QLT chính đã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
chuyên sâu
|
x
100%
|
Tổng số công chức
thuế làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số lượng công chức làm việc tại các chức năng
quản lý thuế chính đã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên sâu: Là số công chức làm
tại các chức năng quản lý thuế (thanh tra, kiểm tra thuế; quản lý nợ và cưỡng
chế nợ thuế; kê khai và kế toán thuế; tuyên truyền và hỗ trợ NNT) đã được bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên sâu đối với các chức năng quản lý thuế tương
ứng tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số công chức làm việc tại các chức
năng quản lý thuế chính: Là tổng số công chức làm việc tại các chức năng quản lý
thuế (thanh tra, kiểm tra thuế; quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; kê khai và kế
toán thuế; tuyên truyền và hỗ trợ NNT) tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
9.5. Tỷ lệ công chức đang làm việc tại các
chức năng quản lý thuế chính phải tham dự chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
chuyên ngành của ít nhất 01 chức năng quản lý thuế khác
Mục đích sử dụng: Đánh giá chất lượng
nguồn nhân lực làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính sẵn sàng đáp ứng
yêu cầu điều động, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượng công chức làm việc tại các chức năng quản lý
thuế chính đã được bồi dưỡng chức năng quản lý thuế khác với tổng số công chức
làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính.
Công thức tính:
Tỷ lệ công chức đang
làm việc tại các chức năng QLT chính phải tham dự chương trình bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng chuyên ngành của ít nhất 01 chức năng QLT khác
|
=
|
Số lượng công chức
làm việc tại các chức năng QLT chính đã được bồi dưỡng chức năng QLT khác
|
x
100%
|
Tổng số công chức
làm việc tại các chức năng QLT chính
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số lượng công chức làm việc tại các chức
năng quản lý thuế chính đã được bồi dưỡng chức năng quản lý thuế khác: Là số công chức làm
việc tại các chức năng quản lý thuế (thanh tra, kiểm tra thuế; quản lý nợ và
cưỡng chế nợ thuế; kê khai và kế toán thuế; tuyên truyền và hỗ trợ NNT) đã được
bồi dưỡng chức năng quản lý thuế khác tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số công chức làm việc tại chức năng
quản lý thuế chính: Là
tổng số công chức làm việc tại các chức năng quản lý thuế (thanh tra, kiểm tra
thuế; quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; kê khai và kế toán thuế; tuyên truyền và
hỗ trợ NNT) tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
9.6. Tỷ lệ công chức thuế làm việc tại một số
vị trí đặc thù được bồi dưỡng cơ bản kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ
đang công tác và các kiến thức bổ trợ có liên quan
Mục đích sử dụng: Đánh giá chất lượng
nguồn nhân lực làm việc tại một số vị trí công tác đặc thù (công tác pháp chế,
công tác giám định, công tác kiểm tra nội bộ, công tác quản lý rủi ro).
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượng công chức làm tại một số vị trí công tác đặc
thù (công tác pháp chế, công tác giám định, công tác kiểm tra nội bộ, công tác
quản lý rủi ro) đã được bồi dưỡng cơ bản kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp
vụ đang công tác và các kiến thức bổ trợ có liên quan với tổng số công chức
thuế tại các vị trí công tác đặc thù.
Công thức tính:
Tỷ lệ công chức
thuế làm việc tại một số vị trí đặc thù được bồi dưỡng cơ bản kiến thức, kỹ
năng chuyên môn nghiệp vụ đang công tác và các kiến thức bổ trợ có liên quan
|
=
|
Số lượng công chức
làm việc tại một số vị trí đặc thù đã được bồi dưỡng cơ bản kiến thức, kỹ
năng chuyên môn nghiệp vụ và các kiến thức bổ trợ có liên quan
|
x
100%
|
Tổng số công chức
thuế làm tại các vị trí công tác đặc thù
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số lượng công chức làm việc tại một số vị
trí đặc thù đã được bồi dưỡng cơ bản kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ và
các kiến thức bổ trợ có liên quan: Là số công chức làm việc tại các vị trí
(công tác pháp chế, công tác giám định, công tác kiểm tra nội bộ, công tác quản
lý rủi ro) đã được bồi dưỡng cơ bản kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ
đang công tác và các kiến thức bổ trợ có liên quan tại thời điểm 31/12 của năm
đánh giá.
- Tổng số công chức làm việc tại các vị trí
công tác đặc thù:
Là tổng số công chức làm tại các vị trí công tác đặc thù (công tác pháp
chế, công tác giám định, công tác kiểm tra nội bộ, công tác quản lý rủi ro) của
cơ quan thuế tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
9.7. Tỷ lệ công chức thuế làm công tác pháp
chế được đào tạo về công tác pháp chế
Mục đích sử dụng: Đánh giá chất lượng
nguồn nhân lực làm công tác pháp chế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượng công chức làm công tác pháp chế đã được đào
tạo công tác pháp chế với tổng số công chức làm công tác pháp chế.
Công thức tính:
Tỷ lệ công chức
thuế làm công tác pháp chế được đào tạo về công tác pháp chế
|
=
|
Số lượng công chức
làm công tác pháp chế đã được đào tạo
|
x
100%
|
Tổng số công chức
làm công tác pháp chế
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số lượng công chức làm công tác pháp chế đã
được đào tạo:
Là tổng số lượng công chức làm công tác pháp chế đã được đào tạo tại thời điểm
31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số công chức làm công tác pháp chế: Là tổng số công chức
làm công tác pháp chế của cơ quan thuế tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
9.8. Tỷ lệ công chức thuế làm việc tại vị trí
công tác kiểm tra nội bộ được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công
tác kiểm tra nội bộ, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo, phòng chống tham
nhũng
Mục đích sử dụng: Đánh giá chất lượng
nguồn nhân lực làm công tác kiểm tra nội bộ, giải quyết đơn thư khiếu nại tố
cáo, phòng chống tham nhũng.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượng công chức làm công tác kiểm tra nội bộ
(KTNB) đã được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về kiểm tra nội bộ,
giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng với tổng số công
chức làm công tác kiểm tra nội bộ.
Công thức tính:
Tỷ lệ công chức
thuế làm việc tại vị trí công tác KTNB được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ về công tác KTNB, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo, phòng chống
tham nhũng
|
=
|
Số lượng công chức
làm công tác KTNB đã được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về KTNB,
giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng
|
x
100%
|
Tổng số công chức
làm công tác KTNB
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số lượng công chức làm công tác kiểm tra
nội bộ đã được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về kiểm tra nội bộ,
giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng: Là số công chức
làm công tác kiểm tra nội bộ đã được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
về kiểm tra nội bộ, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng
tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số công chức làm công tác kiểm tra nội
bộ:
Là tổng số công chức làm công tác kiểm tra nội bộ tại thời điểm 31/12 của năm
đánh giá.
9.9. Tỷ lệ công chức thuế làm công tác giám
định tư pháp được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công tác giám
định tư pháp
Mục đích sử dụng: Đánh giá chất lượng
nguồn nhân lực làm công tác giám định tư pháp.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượng công chức làm công tác giám định tư pháp đã
được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công tác giám định tư pháp
(GĐTP) với tổng số công chức làm công tác giám định tư pháp.
Công thức tính:
Tỷ lệ công chức
thuế làm công tác GĐTP được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công
tác GĐTP
|
=
|
Số lượng công chức
làm công tác GĐTP đã được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công
tác GĐTP
|
x
100%
|
Tổng số công chức
làm công tác GĐTP
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số lượng công chức làm công tác giám định
tư pháp đã được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công tác giám định
tư pháp:
Là số công chức làm công tác giám định tư pháp đã được đào tạo, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ về công tác giám định tư pháp tại thời điểm 31/12 của năm đánh
giá.
- Tổng số công chức làm công tác giám định tư
pháp:
Là tổng số công chức làm công tác giám định tư pháp tại thời điểm 31/12 của năm
đánh giá.
9.10. Tỷ lệ công chức ở cơ quan thuế địa phương
đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 hoặc tương đương trở lên
Mục đích sử dụng: Đánh giá trình độ
ngoại ngữ của công chức làm việc tại cơ quan thuế địa phương.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số công chức làm việc tại các vị trí việc làm cần sử
dụng ngoại ngữ tại cơ quan thuế địa phương có trình độ ngoại ngữ từ bậc 3/6 trở
lên (hoặc tương đương) với số công chức làm việc tại các vị trí việc làm cần sử
dụng ngoại ngữ ở cơ quan thuế địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ công chức ở
cơ quan thuế địa phương đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 hoặc tương đương trở
lên
|
=
|
Số công chức làm
việc tại các vị trí việc làm cần sử dụng ngoại ngữ có trình độ ngoại ngữ từ
bậc 3/6 trở lên (hoặc tương đương)
|
x
100%
|
Tổng số công chức
thuế làm việc tại các vị trí việc làm cần sử dụng ngoại ngữ
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số công chức làm việc tại các vị trí việc
làm cần sử dụng ngoại ngữ có trình độ ngoại ngữ từ bậc 3/6 trở lên (hoặc tương
đương) tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
- Số công chức làm việc tại các vị trí việc
làm cần sử dụng ngoại ngữ: Là tổng số công chức thuế làm việc tại các vị trí
việc làm cần sử dụng ngoại ngữ tại cơ quan thuế tính tại thời điểm 31/12 của
năm đánh giá.
10. Đánh giá lĩnh vực
công nghệ thông tin
Bao gồm 18 chỉ số thành phần, được sử dụng để
đánh giá lĩnh vực công nghệ thông tin.
10.1. Tỷ lệ người nộp thuế được cấp định danh
và xác thực điện tử để sử dụng dịch vụ thuế điện tử do ngành Thuế cung cấp
Mục đích sử dụng: Đánh giá kết quả cơ
quan thuế cấp mã định danh và xác thực điện tử cho NNT.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số người nộp thuế được cấp định danh với số người nộp
thuế đang hoạt động.
Công thức tính:
Tỷ lệ NNT được cấp
định danh và
xác thực điện tử để sử dụng dịch vụ thuế điện tử do ngành Thuế cung cấp
|
=
|
Số người nộp thuế
được cấp định danh
|
x
100%
|
Số người nộp thuế
đang hoạt động
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số người nộp thuế được cấp định danh: Là tổng số người nộp
thuế được tích hợp sử dụng tài khoản định danh và xác thực điện tử trên các ứng
dụng dịch vụ điện tử do ngành Thuế triển khai.
- Số người nộp thuế đang hoạt động: Là tổng số người nộp
thuế sử dụng số định danh cá nhân khi đăng ký thuế và thực hiện các thủ tục về
thuế tính đến thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
10.2. Tỷ lệ thủ tục hành chính thuế được thực
hiện theo hình thức giao dịch điện tử mức độ dịch vụ công trực tuyến toàn trình
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ hiện
đại hoá về thủ tục hành chính thuế (TTHC).
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượng TTHC được thực hiện mức độ dịch vụ công trực
tuyến (DVCTT) toàn trình với tổng số lượng TTHC do cơ quan thuế công bố.
Công thức tính:
Tỷ lệ TTHC thuế
được thực hiện theo hình thức giao dịch điện tử mức độ DVCTT toàn trình
|
=
|
Số lượng TTHC được
thực hiện mức
độ DVCTT toàn trình
|
x
100%
|
Tổng số TTHC do CQT
công bố
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số lượng TTHC được thực hiện thông qua dịch
vụ công trực tuyến toàn trình tính đến thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số TTHC do CQT công bố tính đến thời điểm
31/12 của năm đánh giá.
10.3. Tỷ lệ nhu cầu thu thập, xử lý, lưu trữ,
khai thác dữ liệu có thể tin học hóa cho công tác quản lý thuế và chỉ đạo điều
hành của cơ quan thuế được ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng tích hợp,
tập trung
Mục đích sử dụng: Đánh giá khả năng
ứng dụng công nghệ thông tin trong xử lý, lưu trữ, khai thác dữ liệu theo hướng
tích hợp, tập trung của hệ thống thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số yêu cầu thu thập, xử lý, lưu trữ, khai thác dữ
liệu phục vụ công tác quản lý thuế và chỉ đạo điều hành của cơ quan thuế được
ứng dụng công nghệ thông tin với tổng số nhu cầu có thể được tin học hóa.
Công thức tính:
Tỷ lệ nhu cầu thu
thập, xử lý, lưu trữ, khai thác dữ liệu có thể tin học hóa cho công tác QLT
và chỉ đạo điều hành của CQT được ứng dụng CNTT theo hướng tích hợp, tập
trung
|
=
|
Số nhu cầu thu
thập, xử lý, lưu trữ, khai thác dữ liệu phục vụ công tác QLT và chỉ đạo điều
hành
|
x
100%
|
Tổng số nhu cầu có
thể được tin học hóa
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số nhu cầu thu thập, xử lý, lưu trữ, khai
thác dữ liệu phục vụ công tác quản lý thuế và chỉ đạo điều hành của cơ quan thuế đã
được tin học hóa theo hướng tích hợp, tập trung trong năm đánh giá.
- Tổng số nhu cầu có thể được tin học hóa: Là tổng số nhu cầu
có thể được tin học hóa đã nhận trong năm đánh giá.
10.4. Tỷ lệ các hoạt động kiểm tra của cơ
quan thuế được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ
quan thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ ứng
dụng CNTT trong hoạt động kiểm tra nội bộ.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượng các bước kiểm tra nội bộ của cơ quan thuế đã
được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan thuế
với tổng số các bước kiểm tra nội bộ của cơ quan thuế theo quy trình kiểm tra
nội bộ.
Công thức tính:
Tỷ lệ các hoạt động
kiểm tra của CQT được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin
của CQT
|
=
|
Số lượng các bước
KTNB của CQT đã được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin
của CQT
|
x
100%
|
Tổng số các bước
KTNB của CQT theo quy trình KTNB
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số lượng các bước kiểm tra nội bộ của cơ
quan thuế đã được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của
cơ quan thuế:
là số lượng các chức năng trong công tác kiểm tra nội bộ trên các ứng dụng
CNTT.
- Tổng số các bước kiểm tra nội bộ của cơ
quan thuế theo quy trình kiểm tra nội bộ.
10.5. Tỷ lệ hồ sơ công việc được xử lý trên
môi trường mạng
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ hiện
đại hóa công tác văn thư lưu trữ của ngành Thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số hồ sơ tài liệu được xử lý, lưu trữ trong cơ quan
thuế bằng phương thức điện tử với tổng số hồ sơ tài liệu được xử lý trong cơ
quan thuế.
Công thức tính:
Tỷ lệ hồ sơ công
việc được xử lý trên môi trường mạng
|
=
|
Số lượng hồ sơ tài
liệu được xử lý, lưu trữ trong CQT bằng phương thức điện tử
|
x
100%
|
Tổng số hồ sơ tài
liệu được xử lý trong CQT
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số lượng hồ sơ tài liệu được xử lý, lưu trữ
trong cơ quan thuế bằng phương thức điện tử, gồm:
+ Tổng số văn bản đến được xử lý trong cơ
quan thuế bằng phương thức điện tử;
+ Tổng số văn bản đi được xử lý trong cơ quan
thuế bằng phương thức điện tử.
- Tổng số hồ sơ tài liệu được xử lý trong cơ
quan thuế, gồm:
+ Tổng số văn bản đến được xử lý trong cơ
quan, thuế (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật);
+ Tổng số văn bản đi được xử lý trong cơ quan
thuế (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
10.6. Tỷ lệ báo cáo định kỳ được cập nhật,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
Mục đích sử dụng: Đánh giá khả năng
tổng hợp các báo cáo đáp ứng công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo cơ quan
thuế các cấp.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượng báo cáo định kỳ được cập nhật, chia sẻ trên
Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia với số lượng báo cáo cần phải xây dựng theo
yêu cầu của Chính phủ.
Công thức tính:
Tỷ lệ báo cáo định
kỳ được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
|
=
|
Số lượng báo cáo
định kỳ được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
|
x
100%
|
Tổng số báo cáo cần
phải xây dựng theo yêu cầu của Chính phủ
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số lượng báo cáo định kỳ được cập nhật,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia trong năm đánh giá.
- Tổng số báo cáo cần phải xây dựng theo yêu
cầu của Chính phủ trong
năm đánh giá.
10.7. Tỷ lệ hồ sơ công chức, viên chức thuế
được lưu trữ, quản lý dưới dạng hồ sơ điện tử
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ đáp
ứng nhu cầu quản lý hồ sơ công chức, viên chức thuế dưới dạng hồ sơ điện tử.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số hồ sơ công chức, viên chức thuế được lưu trữ, quản
lý dưới dạng hồ sơ điện tử với tổng số hồ sơ công chức, viên chức thuế.
Công thức tính:
Tỷ lệ hồ sơ công
chức, viên chức thuế được lưu trữ, quản lý dưới dạng hồ sơ điện tử
|
=
|
Số hồ sơ công chức,
viên chức thuế được lưu trữ, quản lý dưới dạng hồ sơ điện tử
|
x
100%
|
Tổng số hồ sơ công
chức, viên chức thuế
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số hồ sơ công chức, viên chức thuế được lưu
trữ, quản lý dưới dạng hồ sơ điện tử: là số hồ sơ của công chức, viên chức thuế đang
làm việc tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá được lưu trữ dưới dạng hồ sơ điện
tử.
- Tổng số hồ sơ công chức, viên chức thuế: là tổng số hồ sơ
công chức, viên chức thuế đang làm việc tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
10.8. Tỷ lệ công chức, viên chức thuế được
cấp tài khoản để sử dụng các hệ thống công nghệ thông tin bao gồm: tài khoản
người dùng, thư điện tử, tài khoản trao đổi thông tin trực tuyến
Mục đích sử dụng: Đánh giá kết quả cấp
tài khoản để sử dụng các hệ thống công nghệ thông tin cho công chức, viên chức
thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượt tài khoản cấp cho người sử dụng với số công
chức, viên chức thuế được phân công sử dụng và có đề nghị cấp tài khoản sử dụng
các hệ thống công nghệ thông tin.
Công thức tính:
Tỷ lệ công chức,
viên chức thuế được cấp tài khoản để sử dụng các hệ thống CNTT
|
=
|
Số tài khoản đã cấp
cho người sử dụng
|
x
100%
|
Số công chức, viên
chức thuế được phân công sử dụng và có đề nghị cấp tài khoản
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số tài khoản đã cấp cho người sử dụng: Là tổng số lượt tài
khoản cấp cho người sử dụng trên hệ thống Active Directory hoặc Exchange hoặc
Skype4Biz hiện đang còn kích hoạt (enabled) trong năm đánh giá.
- Số công chức, viên chức thuế được phân công
sử dụng và có đề nghị cấp tài khoản: Là tổng số lượt công chức, viên chức thuế
được phân công sử dụng và có đề nghị cấp tài khoản trên hệ thống Active
Directory hoặc Echxange hoặc Skype4Biz trong năm đánh giá.
10.9. Tỷ lệ nhu cầu kết nối trao đổi thông
tin giữa các đơn vị, Bộ ngành, tổ chức liên quan được ứng dụng công nghệ thông
tin theo lộ trình triển khai các văn bản thỏa thuận, hợp tác giữa các bên
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ đáp
ứng nhu cầu kết nối trao đổi thông tin giữa các đơn vị, Bộ ngành, tổ chức liên
quan được ứng dụng công nghệ thông tin.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số danh mục dữ liệu trao đổi thông tin bộ ngành đã
được ứng dụng truyền nhận với tổng số danh mục thuộc các quy chế phối hợp và
văn bản thỏa thuận, hợp tác giữa các bên.
Công thức tính:
Tỷ lệ nhu cầu kết
nối trao đổi thông tin giữa các đơn vị, Bộ ngành, tổ chức liên quan được ứng
dụng CNTT theo lộ trình triển khai các văn bản thỏa thuận, hợp tác giữa các
bên
|
=
|
Số mục dữ liệu trao
đổi thông tin bộ ngành đã được ứng dụng truyền nhận
|
x
100%
|
Tổng số mục dữ liệu
thuộc các quy chế phối hợp và văn bản thỏa thuận, hợp tác giữa các bên
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số mục dữ liệu trao đổi thông tin bộ ngành
đã được ứng dụng truyền nhận tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số mục dữ liệu thuộc các quy chế phối
hợp và văn bản thỏa thuận, hợp tác giữa các bên còn hiệu lực tại thời
điểm 31/12 của năm đánh giá.
10.10. Tỷ lệ hệ thống máy chủ được triển khai
trên nền tảng điện toán đám mây
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ hiện
đại hoá công tác công nghệ thông tin theo khung Chính phủ điện tử và chuyển đổi
số quốc gia.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số máy chủ được triển khai trên nền tảng điện toán
đám mây với tổng số máy chủ đang triển khai.
Công thức tính:
Tỷ lệ hệ thống máy
chủ được triển khai trên nền tảng điện toán đám mây
|
=
|
Số máy chủ được
triển khai trên nền tảng điện toán đám mây
|
x
100%
|
Tổng số máy chủ
đang triển khai
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số máy chủ được triển khai trên nền tảng
điện toán đám mây
đến thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số máy chủ đang triển khai thời điểm 31/12 của
năm đánh giá (không bao gồm các hệ thống máy chủ đặc thù như: máy chủ dạng
Appliance, máy chủ CSDL hiệu năng cao, máy chủ CSDL phân tán NoSQL,..)
10.11. Tỷ lệ ứng dụng cốt lõi sẵn sàng hoạt
động tại Trung tâm dữ liệu dự phòng thảm họa (DRC) khi có sự cố phát sinh
Mục đích sử dụng: Đánh giá khả năng dự
phòng thảm hoạ của các ứng dụng CNTT ngành Thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số hệ thống ứng dụng cốt lõi trên DRC với tổng số hệ
thống ứng dụng cốt lõi của ngành Thuế.
Công thức tính:
Tỷ lệ ứng dụng cốt
lõi sẵn sàng hoạt động tại Trung tâm dữ liệu dự phòng thảm họa (DRC) khi có
sự cố phát sinh
|
=
|
Số hệ thống ứng
dụng cốt lõi trên DRC
|
x
100%
|
Tổng số hệ thống
ứng dụng cốt lõi
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số hệ thống ứng dụng cốt lõi trên DRC tại thời điểm 31/12
của năm đánh giá.
- Tổng số hệ thống ứng dụng cốt lõi của ngành Thuế tại
thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
10.12. Tỷ lệ hệ thống công nghệ thông tin
được vận hành, theo dõi, giám sát tập trung
Mục đích sử dụng: Đánh giá khả năng
theo dõi, vận hành hoạt động của các hệ thống CNTT.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượng hệ thống công nghệ thông tin được vận hành,
theo dõi, giám sát tập trung với tổng số lượng hệ thống công nghệ thông tin.
Công thức tính:
Tỷ lệ hệ thống công
nghệ thông tin được vận hành, theo dõi, giám sát tập trung
|
=
|
Số hệ thống công
nghệ thông tin được vận hành, theo dõi, giám sát tập trung
|
x
100%
|
Tổng số hệ thống
công nghệ thông tin
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số hệ thống công nghệ thông tin được vận
hành, theo dõi, giám sát tập trung tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số hệ thống công nghệ thông tin tại thời điểm 31/12
của năm đánh giá.
10.13. Tỷ lệ công chức được truy cập hệ thống
làm việc từ xa
Mục đích sử dụng: Đánh giá khả năng
đáp ứng yêu cầu truy cập làm việc từ xa cho công chức thuế có nhiệm vụ phải xử
lý công việc ngoài trụ sở.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số công chức được cấp tài khoản truy cập hệ thống
thuế làm việc từ xa với tổng số công chức có chức năng nhiệm vụ phải xử lý công
việc ngoài trụ sở cơ quan thuế và có đề nghị cấp tài khoản.
Công thức tính:
Tỷ lệ công chức
được truy cập hệ thống làm việc từ xa
|
=
|
Số công chức được
cấp tài khoản truy cập hệ thống thuế làm việc từ xa
|
x
100%
|
Tổng số công chức
có chức năng nhiệm vụ phải xử lý công việc ngoài trụ sở cơ quan thuế
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số công chức được cấp tài khoản truy cập hệ
thống thuế làm việc từ xa: Là tổng số công chức đã được cấp tài khoản và được xác
định trên hệ thống quản trị tập trung (hệ thống truy cập làm việc từ xa) tại
thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số công chức có chức năng nhiệm vụ
phải xử lý công việc ngoài trụ sở cơ quan thuế: là tổng số công chức
thuế được giao nhiệm vụ xử lý công việc ngoài trụ sở cơ quan thuế và có đề nghị
cấp tài khoản tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
10.14. Tỷ lệ hệ thống thông tin được phê
duyệt mức độ an toàn hệ thống thông tin
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ an
toàn thông tin của hệ thống công nghệ thông tin.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính bằng
tỷ lệ phần trăm giữa Hệ thống CNTT được giám sát theo dõi theo mô hình 4 lớp
với tổng số hệ thống CNTT.
Công thức tính:
Tỷ lệ hệ thống
thông tin được phê duyệt mức độ an toàn hệ thống thông tin
|
=
|
Hệ thống CNTT được
giám sát theo dõi theo mô hình 4 lớp
|
x
100%
|
Tổng số hệ thống
CNTT
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Hệ thống CNTT được giám sát theo dõi theo
mô hình 4 lớp
trong năm đánh giá.
- Tổng số hệ thống CNTT tại thời điểm 31/12
của năm đánh giá.
10.15. Tỷ lệ chuyển đổi hạ tầng máy chủ tại
Cục Thuế tập trung về xử lý tại trung tâm dữ liệu ngành Thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá khả năng
quản lý tập trung của hệ thống công nghệ thông tin.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số hệ thống được tập trung với tổng số hệ thống công
nghệ thông tin.
Công thức tính:
Tỷ lệ chuyển đổi hạ
tầng máy chủ tại Cục Thuế tập trung về xử lý tại trung tâm dữ liệu ngành Thuế
|
=
|
Số hệ thống được
tập trung
|
x
100%
|
Tổng số hệ thống
CNTT
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số hệ thống được tập trung tại thời điểm 31/12
của năm đánh giá.
- Tổng số hệ thống công nghệ thông tin tại thời điểm 31/12
của năm đánh giá.
10.16. Tỷ lệ thông tin về khai thuế, nộp thuế
điện tử được xử lý trong 24 giờ
Mục đích sử dụng: Đánh giá khả năng
vận hành hệ thống đáp ứng dịch vụ 24/7.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số hồ sơ khai thuế, nộp thuế được cơ quan thuế trả
kết quả tiếp nhận trong 24 giờ với tổng số hồ sơ khai thuế, nộp thuế điện tử
NNT gửi đến cơ quan thuế.
Công thức tính:
Tỷ lệ thông tin về
khai thuế, nộp thuế điện tử được xử lý trong 24 giờ.
|
=
|
Số hồ sơ khai thuế,
nộp thuế được CQT trả kết quả tiếp nhận trong 24 giờ
|
x
100%
|
Tổng số hồ sơ khai
thuế, nộp thuế điện tử NNT gửi đến cơ quan thuế
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số hồ sơ khai thuế, nộp thuế được cơ quan
thuế trả kết quả tiếp nhận trong 24h trong năm đánh giá.
- Tổng số hồ sơ khai thuế, nộp thuế điện tử
NNT gửi đến cơ quan thuế trong năm đánh giá.
10.17. Tỷ lệ số tiền nộp thuế điện tử được
hạch toán theo thời gian thực nộp
Mục đích sử dụng: Đánh giá khả năng
của hệ thống trong việc ghi nhận kịp thời số tiền nộp thuế điện tử.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số tiền nộp thuế điện tử được hệ thống ứng dụng cơ
quan thuế ghi nhận trong ngày với số tiền nộp thuế điện tử của NNT mà ngân hàng
gửi đến Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
Công thức tính:
Tỷ lệ số tiền nộp
thuế điện tử được hạch toán theo thời gian thực nộp.
|
=
|
Số tiền nộp thuế
điện tử được hệ thống ứng dụng CQT ghi nhận trong ngày
|
x
100%
|
Số tiền nộp thuế
điện tử của NNT mà ngân hàng gửi đến Cổng thông tin điện tử của CQT
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số tiền nộp thuế điện tử được hệ thống ứng
dụng cơ quan thuế ghi nhận trong ngày: Là tổng số tiền mà NNT đã thực hiện nộp thuế
theo thông tin ghi nhận tại Cổng Thông tin của Tổng cục Thuế và được ứng dụng
cơ quan thuế tiếp nhận, xử lý bù trừ nghĩa vụ cho NNT trong ngày.
- Số tiền nộp thuế điện tử của NNT mà ngân
hàng gửi đến Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế: Là tổng số tiền mà
NNT đã thực hiện nộp thuế theo thông tin ghi nhận tại Cổng Thông tin điện tử
của Tổng cục Thuế.
10.18. Tỷ lệ người nộp thuế được cấp tài
khoản tra cứu nghĩa vụ thuế và nộp thuế điện tử trên nền tảng thiết bị di động
thông minh
Mục đích sử dụng: Đánh giá khả năng
cung cấp dịch vụ trên nền tảng thiết bị di động.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số người nộp thuế đã được cấp tài khoản tra cứu với
tổng số người nộp thuế đăng ký cấp tài khoản.
Công thức tính:
Tỷ lệ NNT được cấp
tài khoản tra cứu nghĩa vụ thuế và nộp thuế điện tử trên nền tảng thiết bị di
động thông minh
|
=
|
Số NNT đã cấp tài
khoản tra cứu
|
x
100%
|
Tổng số NNT đăng ký
cấp tài khoản
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số NNT đã cấp tài khoản tra cứu: Là số lượng người
nộp thuế đã được cấp tài khoản sử dụng ứng dụng.
- Tổng số NNT đăng ký cấp tài khoản: Là tổng số người nộp
thuế đề nghị cấp tài khoản.
11. Đánh giá cơ sở
vật chất, hành chính và tài chính
Bao gồm 3 chỉ số thành phần, được sử dụng để
đánh giá cơ sở vật chất, hành chính, tài chính.
11.1. Bình quân chi thường xuyên trên công
chức, viên chức thuế và người lao động
Mục đích sử dụng: Đánh giá hiệu quả sử
dụng kinh phí chi thường xuyên thông qua mức chi thường xuyên từ ngân sách nhà
nước tính trung bình cho một công chức, viên chức thuế và người lao động.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng trung bình giữa chi thường xuyên của cơ quan thuế với tổng số công chức,
viên chức thuế và người lao động.
Công thức tính:
Bình quân chi thường
xuyên trên công chức, viên chức thuế và người lao động
|
=
|
Chi thường xuyên
của cơ quan thuế
|
Tổng số công chức,
viên chức thuế và người lao động
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Chi thường xuyên của cơ quan thuế trong năm đánh giá.
- Tổng số công chức, viên chức thuế và người
lao động:
Là tổng số công chức, viên chức thuế và người lao động làm việc tại cơ quan
thuế trong năm đánh giá.
11.2. Tỷ lệ số văn bản, tờ trình, hồ sơ tài
liệu được luân chuyển, xử lý, lưu trữ điện tử hoàn toàn, không sử dụng bản giấy
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ hiện
đại hóa công tác văn thư lưu trữ của ngành thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số văn bản, tờ trình, hồ sơ tài liệu được luân
chuyển, xử lý, lưu trữ trong cơ quan thuế bằng phương thức điện tử với tổng số
văn bản, tờ trình, hồ sơ tài liệu được luân chuyển, xử lý, lưu trữ trong cơ
quan thuế.
Công thức tính:
Tỷ lệ số văn bản,
tờ trình, hồ sơ tài liệu được luân chuyển, xử lý, lưu trữ điện tử hoàn toàn,
không sử dụng bản giấy
|
=
|
Số văn bản, tờ
trình, hồ sơ tài liệu được luân chuyển, xử lý, lưu trữ trong cơ quan thuế
bằng phương thức điện tử
|
x
100%
|
Tổng số văn bản, tờ
trình, hồ sơ tài liệu được luân chuyển, xử lý, lưu trữ trong cơ quan thuế
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số văn bản, tờ trình, hồ sơ tài liệu được
luân chuyển, xử lý, lưu trữ trong cơ quan thuế bằng phương thức điện tử trong
năm đánh giá.
- Tổng số văn bản, tờ trình, hồ sơ tài liệu
được luân chuyển, xử lý, lưu trữ trong cơ quan thuế trong năm đánh giá.
11.3. Tỷ lệ hệ thống văn bản điều hành của cơ
quan thuế có thể tiếp nhận văn bản đến của doanh nghiệp và ngược lại hệ thống
quản lý văn bản của cơ quan thuế có thể gửi văn bản bằng phương thức điện tử
đến doanh nghiệp
Mục đích sử dụng: Đánh giá mức độ tiếp
nhận văn bản bằng phương thức điện tử.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được tính
bằng tỷ lệ phần trăm giữa số văn bản của doanh nghiệp gửi đến cơ quan thuế bằng
phương thức điện tử với tổng số văn bản của doanh nghiệp gửi đến cơ quan thuế
và ngược lại.
Công thức tính:
Tỷ lệ hệ thống văn
bản điều hành của CQT có thể tiếp nhận văn bản đến của doanh nghiệp và ngược
lại hệ thống quản lý văn bản của CQT có thể gửi văn bản bằng phương thức điện
tử đến doanh nghiệp
|
=
|
Số văn bản gửi đến
bằng phương thức điện tử
|
x
100%
|
Tổng số văn bản gửi
|
Nội dung tiêu chí thống kê tính chỉ số:
- Số văn bản gửi đến bằng phương thức điện
tử, gồm:
+ Tổng số văn bản của doanh nghiệp gửi đến cơ
quan thuế bằng phương thức điện tử (chỉ tính đối với doanh nghiệp đã đăng ký
gửi nhận văn bản điện tử với cơ quan thuế).
+ Tổng số văn bản của cơ quan thuế gửi đến
doanh nghiệp bằng phương thức điện tử (chỉ tính đối với doanh nghiệp đã đăng ký
gửi nhận văn bản điện tử với cơ quan thuế).
- Tổng số văn bản gửi, gồm:
+ Tổng số văn bản của doanh nghiệp gửi đến cơ
quan thuế (bao gồm cả văn bản gửi bằng phương thức điện tử và gửi bằng bản giấy).
+ Tổng số văn bản của cơ quan thuế gửi đến
doanh nghiệp (bao gồm cả văn bản gửi bằng phương thức điện tử và gửi bằng bản
giấy)./.
PHỤ LỤC II
BẢNG
PHÂN CẤP CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THEO CẤP CƠ QUAN THUẾ
(Kèm theo Quyết định số 1005/QĐ-TCT ngày 30/7/2024 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế)
Mã chỉ số
|
Toàn ngành
|
Cục Thuế
|
Mục 1. Đánh giá công tác thu ngân sách và
hiệu quả chung của cơ quan thuế
|
1. Đánh giá công tác thu ngân sách
|
1.1
|
Thực hiện đánh giá
|
|
1.2
|
Thực hiện đánh giá
|
|
1.3
|
Thực hiện đánh giá
|
|
2. Đánh giá hiệu quả chung của cơ quan thuế
|
2.1
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
2.2
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
2.3
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
2.4
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
2.5
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
Mục 2. Đánh giá theo các lĩnh vực của công
tác quản lý thuế
|
3. Đánh giá công tác tuyên truyền hỗ trợ
NNT
|
3.1
|
Thực hiện đánh giá
|
|
3.2
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
3.3
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
3.4
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
3.5
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
3.6
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
3.7
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
3.8
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
4. Đánh giá công tác đăng ký thuế, khai
thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn, giảm thuế, kế toán thuế, thống kê thuế
|
4.1
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
4.2
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
4.3
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
4.4
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
4.5
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
4.6
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
4.7
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
4.8
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
4.9
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
4.10
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
4.11
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
4.12
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
4.13
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
4.14
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
4.15
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
4.16
|
Thực hiện đánh giá
|
|
4.17
|
Thực hiện đánh giá
|
|
4.18
|
Thực hiện đánh giá
|
|
4.19
|
Thực hiện đánh giá
|
|
4.20
|
Thực hiện đánh giá
|
|
5. Đánh giá công tác thanh tra và kiểm tra
thuế NNT
|
5.1
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
5.2
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
5.3
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
5.4
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
5.5
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
5.6
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
5.7
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
5.8
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
6. Đánh giá công tác giải quyết khiếu nại
về thuế
|
6.1
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
6.2
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
6.3
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
6.4
|
Thực hiện đánh giá
|
|
6.5
|
Thực hiện đánh giá
|
|
6.6
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
7. Đánh giá công tác quản lý nợ thuế và
cưỡng chế nợ thuế
|
7.1
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
7.2
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
7.3
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
7.4
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
8. Đánh giá công tác quản lý thuế quốc tế
|
8.1
|
Thực hiện đánh giá
|
|
8.2
|
Thực hiện đánh giá
|
|
8.3
|
Thực hiện đánh giá
|
|
8.4
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
9. Đánh giá tổ chức bộ máy và phát triển
nguồn nhân lực
|
9.1
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
9.2
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
9.3
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
9.4
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
9.5
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
9.6
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
9.7
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
9.8
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
9.9
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
9.10
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
10. Đánh giá lĩnh vực công nghệ thông tin
|
10.1
|
Thực hiện đánh giá
|
|
10.2
|
Thực hiện đánh giá
|
|
10.3
|
Thực hiện đánh giá
|
|
10.4
|
Thực hiện đánh giá
|
|
10.5
|
Thực hiện đánh giá
|
|
10.6
|
Thực hiện đánh giá
|
|
10.7
|
Thực hiện đánh giá
|
|
10.8
|
Thực hiện đánh giá
|
|
10.9
|
Thực hiện đánh giá
|
|
10.10
|
Thực hiện đánh giá
|
|
10.11
|
Thực hiện đánh giá
|
|
10.12
|
Thực hiện đánh giá
|
|
10.13
|
Thực hiện đánh giá
|
|
10.14
|
Thực hiện đánh giá
|
|
10.15
|
Thực hiện đánh giá
|
|
10.16
|
Thực hiện đánh giá
|
|
10.17
|
Thực hiện đánh giá
|
|
10.18
|
Thực hiện đánh giá
|
|
11. Đánh giá cơ sở vật chất, hành chính và
tài chính
|
11.1
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
11.2
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|
11.3
|
Thực hiện đánh giá
|
Thực hiện đánh giá
|