Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 110/QĐ-TCT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế Người ký: Bùi Văn Nam
Ngày ban hành: 24/01/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 110/QĐ-TCT

Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG/BỘ PHẬN THUỘC THANH TRA TỔNG CỤC THUẾ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

Căn cứ Nghị định số 81/2005/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 109/QĐ-BTC ngày 14 tháng 1 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Tổng cục Thuế;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Tổng cục Thuế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nhiệm vụ của các Phòng/bộ phận thuộc Thanh tra Tổng cục Thuế:

1. Phòng Thanh tra thuế doanh nghiệp lớn.

2. Phòng Thanh tra thuế doanh nghiệp vừa và nhỏ.

3. Phòng Tổng hợp và Thanh tra thuế các đối tượng khác.

4. Phòng Phúc tra, Giải quyết tố cáo và Giám định về thuế.

5. Bộ phận Thanh tra Tổng cục Thuế tại TP Hồ Chí Minh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, Vụ Trưởng Vụ Tổ chức cán bộ. Vụ Trưởng Vụ Tài vụ quản trị, Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế, Chánh Thanh tra Tổng cục Thuế và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Bùi Văn Nam

 

QUY ĐỊNH

NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG/BỘ PHẬN THUỘC THANH TRA TỔNG CỤC THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 110/QĐ-TCT ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế)

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Các Phòng, bộ phận thuộc Thanh tra thuế thực hiện nhiệm vụ tham mưu giúp Chánh Thanh tra tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định tại Quyết định số 109/QĐ-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Tổng cục Thuế.

2. Trong phạm vi nhiệm vụ được giao tại Quy định này, các phòng, bộ phận có trách nhiệm chủ động tổ chức triển khai công việc của phòng, đảm bảo chất lượng, tiến độ thời gian quy định; đồng thời thực hiện các nhiệm vụ đột xuất khác do Thanh Thanh tra giao để thực hiện Quyết định số 109/QĐ-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

3. Đối với các công việc liên quan đến nhiều phòng, phòng chủ trì có trách nhiệm phối hợp với các phòng thuộc Thanh tra Tổng cục Thuế hoặc báo cáo Chánh Thanh tra đề nghị các đơn vị khác để phối hợp triển khai thực hiện.

II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ

1. Phòng Thanh tra thuế doanh nghiệp lớn

1.1. Thực hiện việc thu thập, xử lý, sử dụng thông tin từ doanh nghiệp lớn thuộc lĩnh vực quản lý cơ quan thuế và từ bên thứ ba;

1.2. Tổ chức phân tích đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp lớn xác định các lĩnh vực rủi ro để làm căn cứ xây dựng kế hoạch thanh tra hàng năm đối với các doanh nghiệp lớn;

1.3. Trực tiếp hoặc hỗ trợ các Cục Thuế thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về thuế đối với các doanh nghiệp lớn là các tập đoàn kinh tế, tổng công ty lớn doanh nghiệp có quy mô kinh doanh đa dạng phức tạp, công ty đa quốc gia theo kế hoạch đã được duyệt hoặc đột xuất theo yêu cầu của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hoặc của cấp có thẩm quyền;

1.4. Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về thuế phát hiện qua thanh tra, kiểm tra về thuế đối với các doanh nghiệp lớn;

1.5. Tổng hợp các kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành, hoặc huỷ bỏ những quy định trái với văn bản quy phạm pháp luật hoặc kiến nghị việc sửa đổi bổ sung các chế độ, chính sách không còn phù hợp được phát hiện thông qua hoạt động thanh tra, kiểm tra về thuế các doanh nghiệp lớn;

1.6. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thuế tại các doanh nghiệp lớn được thanh tra thuế hàng năm;

1.7. Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp lớn, nghiên cứu đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả thanh tra, kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp lớn,

1.8. Cung cấp kịp thời và đầy đủ thông tin cho đơn vị liên quan khi có yêu cầu và chỉ đạo của cấp có thẩm quyền;

1.9. Thực hiện việc bảo quản và lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ, tài liệu và các văn bản pháp qui của nhà nước, tài sản của cơ quan theo quy định;

1.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Thanh tra giao

2. Phòng Thanh tra thuế doanh nghiệp vừa và nhỏ

2.1. Thực hiện việc thu thập, xử lý, sử dụng thông tin từ người nộp thuế thuộc lĩnh vực quản lý, cơ quan thuế và từ bên thứ ba;

2.2. Tổ chức phân tích đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, xác định các lĩnh vực rủi ro để làm căn cứ xây dựng kế hoạch thanh tra hàng năm đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ;

2.3. Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về thuế đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ theo kế hoạch đã được duyệt hoặc đột xuất theo yêu cầu của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hoặc của cấp có thẩm quyền;

2.4. Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về thuế phát hiện qua thanh tra, kiểm tra về thuế đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ;

2.5 . Tổng hợp các kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành, hoặc huỷ bỏ những quy định trái với văn bản quy phạm pháp luật, hoặc kiến nghị việc sửa đổi bổ sung các chế độ, chính sách không còn phù hợp được phát hiện thông qua hoạt động thanh tra, kiểm tra về thuế các doanh nghiệp vừa và nhỏ;

2.6. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị quyết định xử lý về thuế tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ được thanh tra thuế hàng năm;

2.7. Tổng hợp, phân tích đánh giá kết quả công tác thanh tra kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ; nghiên cứu đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả thanh tra, kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ;

2.8. Cung cấp kịp thời và đầy đủ thông tin cho đơn vị liên quan khi có yêu cầu và chỉ đạo của cấp có thẩm quyền;

2.9. Thực hiện việc bảo quản và lưu trú hồ sơ nghiệp vụ, tài liệu và các văn bản pháp qui của nhà nước tài sản của cơ quan theo quy định;

2.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Thanh tra giao

3. Phòng Tổng hợp và Thanh tra các đối tượng khác

3.1. Nghiên cứu, xây dựng chiến lược, kế hoạch dài hạn, trung hạn của toàn ngành về công tác thanh tra, kiểm tra thuế;

3.2. Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm của toàn ngành đối với người nộp thuế trong việc chấp hành pháp luật thuế; Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp triển khai việc xây dựng, thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế hàng năm;

3.3. Nghiên cứu, xây dựng và hướng dẫn chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các các quy định, quy trình, biện pháp nghiệp vụ thanh tra kiểm tra thuế;

3.4. Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả công tác thanh tra kiểm tra thuế trong toàn ngành; nghiên cứu đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả thanh tra kiểm tra thuế;

3.5. Cung cấp kịp thời và đầy đủ thông tin cho đơn vị liên quan khác có yêu cầu và chỉ đạo của cấp có thẩm quyền;

3.6. Thực hiện việc bảo quản và lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ, tài liệu và các văn bản pháp qui của nhà nước, tài sản của cơ quan theo quy định;

3.7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Thanh tra giao.

4. Phòng Phúc tra, Giải quyết tố cáo và Giám định về thuế

4.1. Tổ chức phúc tra kết quả thanh tra, kiểm tra thuế của cơ quan thuế các cấp theo kế hoạch, theo chỉ đạo của cơ quan quản lý cấp trên hoặc khi có đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động thanh tra thuế;

4.2. Nghiên cứu, xây dựng và hướng dẫn chỉ đạo kiểm tra cơ quan thuế các cấp triển khai thực hiện các quy định, quy trình liên quan đến công tác giải quyết tố cáo về việc trốn thuế, gian lận thuế của người nộp thuế và giám định về thuế theo quy định của pháp luật;

4.3. Tổ chức tiếp nhận, xử lý, thanh tra, kiểm tra, xác minh, giải quyết tố cáo về hành vi trốn thuế gian lận thuế của người nộp thuế trong phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục Thuế;

4.4. Tổng hợp kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ việc tiến hành hoặc huỷ bỏ những quy định trái với văn bản quy phạm pháp luật hoặc kiến nghị việc sửa đổi bổ sung các chế độ chính sách không còn phù hợp được phát hiện thông qua công tác phúc tra và giải quyết tố cáo về thuế:

4.5. Đề xuất cử giám định viên thực hiện giám định tư pháp về thuế trong toàn ngành theo quy định của pháp luật

4.6. Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả công tác giải quyết tố cáo về việc trốn thuế, gian lận thuế của người nộp thuế trong toàn ngành, nghiên cứu đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả giải quyết tố cáo về việc trốn thuế, gian lận thuế của người nộp thuế;

4.7. Cung cấp kịp thời và đầy đủ thông tin cho đơn vị liên quan khi có yêu cầu và chỉ đạo của cấp có thẩm quyền,

4.8. Thực hiện việc bảo quản và lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ, tài liệu và các văn bản pháp qui của nhà nước, tài sản của cơ quan theo quy định;

4.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Thanh tra giao.

5. Bộ phận Thanh tra Tổng cục Thuế tại TP Hồ Chí Minh

5.1. Tổ chức phân tích, đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp; Xác định các lĩnh vực rủi ro để làm căn cứ xây dựng kế hoạch thanh tra hàng năm đối với các doanh nghiệp; Trực tiếp hoặc hỗ trợ các Cục Thuế thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về thuế đối với các doanh nghiệp theo kế hoạch đã được duyệt hoặc yêu cầu của cấp có thẩm quyền; thực hiện nhiệm vụ giải quyết tố cáo và giám định về thuế theo sự phân công của Chánh Thanh tra;

5.2. Tham mưu, đề xuất với Chánh Thanh tra xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về thuế phát hiện qua thanh tra, kiểm tra về thuế đối với các doanh nghiệp;

5.3. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thuế tại các doanh nghiệp được thanh tra thuế hàng năm,

5.4. Cung cấp kịp thời và đầy đủ thông tin cho đơn vị liên quan khi có yêu cầu và chỉ đạo của cấp có thẩm quyền;

5.5. Thực hiện việc bảo quản và lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ, tài liệu và các văn bản pháp quy của Nhà nước, tài sản của cơ quan theo quy định,

5.6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Thanh tra giao.

III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Chánh Thanh tra Tổng cục Thuế có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Việc sửa đổi, bổ sung các quy định của Quyết định này do Chánh Thanh tra Tổng cục Thuế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế xem xét, quyết định./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 110/QĐ-TCT ngày 24/01/2011 quy định nhiệm vụ của Phòng/bộ phận thuộc Thanh tra Tổng cục Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.528

DMCA.com Protection Status
IP: 3.21.244.95
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!