ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2012/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
18 tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/200303;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí ngày
28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010
của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP
ngày 18/5/2011 của liên Bộ Tài chính - Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao
dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 18/11/2011 của liên Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
Căn cứ Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2012/NQ-HĐND ngày 18/4/2012
của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII - kỳ họp thứ 4 về việc sửa đổi quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh
vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng một
số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 7, mục I, phần A, Quy
định ban hành kèm theo Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh:
“7. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo
đảm
7.1. Phạm vi và đối tượng áp
dụng
Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên; cung cấp bản sao văn
bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê
biên tài sản thi hành án.
Đơn vị thu: Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất các cấp.
* Không áp dụng thu phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
- Tổ chức, cá nhân tự tra cứu thông
tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên trong hệ thống đăng ký trực
tuyến của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.
- Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp
văn bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch
bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên.
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp
thông tin về tài sản kê biên.
- Điều tra viên, Kiểm sát viên
và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
7.2. Mức thu
Mức thu phí cung cấp thông tin
về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản
sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên
tài sản thi hành án): 30.000 đồng/trường hợp”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản
7, mục I, phần B Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày
23/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh:
“6. Lệ phí đăng ký giao dịch
đảm bảo
6.1. Phạm vi và đối tượng áp
dụng
Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký
giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án.
Đơn vị thu: Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất các cấp.
* Không áp dụng thu lệ phí đăng
ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
- Các cá nhân, hộ gia đình khi
đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh
thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo qui định tại Nghị định
số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội
dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của đăng ký
viên.
- Thông báo việc kê khai tài sản
thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi
hành án, xóa thông báo việc kê biên.
6.2. Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm.
- Đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000đồng/hồ
sơ
- Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản
bảo đảm: 70.000 đồng/hồ sơ
- Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã
đăng ký: 60.000 đồng/hồ sơ
- Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm : 20.000 đồng/hồ
sơ”
3. Sửa đổi nội dung mục II,
phần A và phần B Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh:
3.1. Sửa đổi nội dung đoạn cuối
mục II của phần A Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày
23/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
“Cơ quan trực tiếp thu phí thuộc lĩnh
vực tài nguyên và môi trường tại khoản 7, mục I, phần A Quy
định được trích để lại 80% trên tổng số tiền phí thực thu, số còn lại 20% phải nộp
vào ngân sách Nhà nước. Riêng thành phố Trà Vinh thực hiện trích để lại 50% trên
tổng số tiền phí thực thu, số còn lại 50% nộp vào ngân sách Nhà nước”.
3.2. Sửa đổi
nội dung mục II của phần B Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
11/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo
đảm:
- Cơ quan trực tiếp thu lệ phí phải thực hiện đúng
theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và
Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của
pháp luật về phí và lệ phí.
- Cơ quan trực tiếp thu lệ phí thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 6, mục I,
phần B Quy định được trích để lại 30% trên tổng số tiền lệ phí thực thu; tại khoản
5, mục I, phần B Quy định được trích để lại 90% đối với trường hợp không
có tài sản gắn liền với đất, được trích để lại 20% đối với trường
hợp có tài sản gắn liền với đất (đối với trường hợp cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất cần phối hợp
của các ngành có liên quan, nên việc sử dụng lệ phí được trích lại
20% quy định cụ thể như sau: Cơ quan quản lý nhà, công trình xây dựng,
cây lâu năm và rừng sản xuất là rừng trồng được trích 70%; Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh, huyện được trích 30%); tại khoản 6, mục I, phần B được trích để lại 80% trên tổng số tiền lệ
phí thực thu, riêng thành phố Trà Vinh thực hiện trích để lại 50% trên tổng số
tiền phí thực thu, số còn lại 50% nộp vào ngân sách Nhà nước. Số lệ
phí được trích để lại sử dụng vào mục đích:
+ Để chi cho việc thực hiện các công việc có liên
quan đến hoạt động, dịch vụ cấp phép theo quy định được áp dụng đối với khoản 1
đến khoản 4 mục I, phần B nêu tại Quy định này.
+ Để chi phí cho các hoạt động thường xuyên có liên
quan, chi khen thưởng phúc lợi cho cán bộ trực tiếp công việc thu lệ phí đối
với khoản 5, khoản 6, mục I, phần B nêu tại Quy định này.
- Số tiền thu lệ phí còn lại là 70% đối với khoản
1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 6, mục I, phần B; tại khoản 5, mục I, phần
B là 10% đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận không có tài sản gắn
liền với đất, 80% đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận có tài sản
gắn liền với đất (nhà ở, công trình xây dựng, cây lâu năm và rừng
sản xuất là rừng trồng); tại khoản 6, mục I, phần B Quy định
được trích là 20%, riêng thành phố Trà Vinh là 50% phải nộp vào ngân sách Nhà
nước.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Trà Vinh tổ chức thực hiện
đúng theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế Trà
Vinh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố Trà Vinh; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định
này thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Khiêu
|