ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2012/QĐ-UBND
|
Hưng Yên,
ngày 16 tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH
MỨC THU LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số
11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số
01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ
phí; số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí
và lệ phí; số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí
và lệ phí; số 106/2010/TT-BTC ngày 26/7/2010 hướng dẫn lệ phí cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày
20/7/2012 về việc quy định mức thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 115/TT-STC ngày 29/5/2012 về việc quy định thu lệ phí địa chính trên
địa bàn tỉnh Hưng Yên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu lệ phí địa chính
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, như sau
1. Đối tượng:
1.1. Đối tượng nộp lệ phí là các cá nhân, hộ gia
đình, các tổ chức trong nước và nước ngoài mà các đối tượng này:
- Đủ điều kiện, được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở; tài sản khác
gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận);
- Đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi
trên Giấy chứng nhận đã cấp;
- Đề nghị trích lục bản đồ địa chính, văn bản,
số liệu hồ sơ địa chính.
1.2. Các trường hợp miễn thu lệ phí cấp Giấy
chứng nhận:
- Các trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở
hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009
của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp đổi Giấy
chứng nhận;
- Các cá nhân, hộ gia đình ở nông thôn. Trừ
trường hợp cá nhân, hộ gia đình tại các phường nội thành thành phố Hưng Yên
được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn nộp lệ phí cấp Giấy
chứng nhận.
2. Danh mục thu và mức thu:
STT
|
Danh mục thu
|
Mức thu
(đồng/giấy hoặc
lần cấp)
|
2.1
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận lần đầu
|
a
|
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận chỉ chứng nhận
quyền sử dụng đất
|
|
- Cá nhân, hộ gia đình
|
25.000
|
|
- Tổ chức
|
100.000
|
b
|
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất hoặc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất.
|
|
- Cá nhân, hộ gia đình
|
100.000
|
|
- Tổ chức
|
500.000
|
2.2
|
Cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi trên Giấy
chứng nhận đã cấp
|
a
|
Trường hợp Giấy chứng nhận chỉ chứng nhận
quyền sử dụng đất
|
|
- Cá nhân, hộ gia đình
|
20.000
|
|
- Tổ chức
|
50.000
|
b
|
Trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
|
|
- Cá nhân, hộ gia đình
|
50.000
|
|
- Tổ chức
|
50.000
|
2.3
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu
hồ sơ địa chính
|
|
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc phường:
|
10.000
|
|
- Hộ gia đình, cá nhân các khu vực còn lại:
|
5.000
|
|
- Tổ chức
|
20.000
|
3. Đơn vị thu lệ phí:
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh
trực tiếp thu lệ phí đối với tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, các cá
nhân người nước ngoài, cá nhân người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện
đăng ký chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất đối với
dự án đầu tư tại Việt Nam.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất các huyện,
thành phố thu lệ phí đối với cá nhân, hộ gia đình trong nước, cá nhân người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
4. Chế độ quản lý, sử dụng lệ phí thu được:
- Đối với đơn vị thu lệ phí đã được ngân sách
nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động nộp 100% lệ phí thu được vào ngân sách nhà
nước.
- Đối với đơn vị thu lệ phí không được ngân sách
nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động được giữ lại 90%, nộp 10% lệ phí thu được
vào ngân sách nhà nước.
Điều 2. - Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày ký ban hành; các quy định trước đây trái với quyết định này
đều bãi bỏ;
- Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước và Điều 1 quyết
định này hướng dẫn các đơn vị thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các
đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thông
|