|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
09/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Võ Trọng Nghĩa
|
Ngày ban hành:
|
14/05/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
09/2010/QĐ-UBND
|
Thành
phố Cao Lãnh, ngày 14 tháng 05 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN
KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về
việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 về việc
hướng dẫn thực hiện các quy định về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2010/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nhân
dân Tỉnh khóa VII thông qua tại kỳ họp bất thường về mức thu, chế độ thu nộp,
quản lý, sử dụng Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức thu, chế
độ thu nộp, quản lý, sử dụng Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 6 năm 2010; thay thế Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm
2008 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định về thu Lệ phí địa chính
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; bãi bỏ nội dung tại khoản 3 Điều 4 của Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2008 của Ủy
ban nhân dân Tỉnh ban hành Quy định về thu Lệ phí xây dựng; Lệ phí cấp biển số
nhà; Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình
xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Sở Tài chính có trách nhiệm tổ chức
triển khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (I, II);
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- Các ban Đảng và đoàn thể Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- NC (TH, LTPP);
- Lưu: VT, HS.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Trọng Nghĩa
|
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng cho các tổ chức
và cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất hoặc đăng ký biến động sau khi cấp giấy chứng nhận
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở,
tài sản khác gắn liền với đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết
các thủ tục có liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất hoặc đăng ký biến động sau khi cấp giấy
chứng nhận.
Điều 3. Đối
tượng được miễn
1. Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản
xuất, kinh doanh nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp), trừ hộ gia đình, cá nhân tại
các phường nội ô thị xã Sa Đéc, thị xã Hồng Ngự và thành phố Cao Lãnh.
2. Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước khi Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ “về cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” có hiệu
lực thi hành mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
Chương 2.
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG
TỪ THU LỆ PHÍ
Điều 4. Mức
thu
STT
|
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu đề xuất
|
Cá
nhân, hộ gia đình
|
Tổ
chức
|
Khu
vực đô thị
|
Khu
vực nông thôn
|
I
|
Cấp giấy chứng nhận lần đầu
|
|
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
|
đồng/giấy
|
25.000
|
miễn
thu
|
100.000
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở
|
đồng/giấy
|
70.000
|
50.000
|
500.000
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận chỉ có tài sản
gắn liền với đất
|
đồng/giấy
|
70.000
|
50.000
|
500.000
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
đồng/giấy
|
80.000
|
60.000
|
500.000
|
II
|
Chứng nhận thay đổi sau khi cấp
giấy chứng nhận
|
1
|
Chứng nhận thay đổi chỉ có quyền
sử dụng đất
|
đồng/giấy
|
15.000
|
7.000
|
20.000
|
2
|
Chứng nhận thay đổi về quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
đồng/giấy
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
3
|
Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất
|
đồng/giấy
|
20.000
|
10.000
|
20.000
|
4
|
Cấp lại giấy chứng nhận mà có
đăng ký thay đổi tài sản trên đất
|
đồng/giấy
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
5
|
Trích lục bản đồ địa chính
|
đồng/giấy
|
10.000
|
5.000
|
20.000
|
Điều 5. Chứng
từ thu lệ phí
Đơn vị thu lệ phí phải sử dụng biên
lai thu lệ phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản
lý sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 07 năm 2002 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp luật về phí và lệ phí.
Khi thu lệ phí phải cấp chứng từ
thu cho đối tượng nộp. Nghiêm cấm việc thu lệ phí không sử dụng chứng từ hoặc
chứng từ không đúng quy định.
Điều 6. Quản
lý và sử dụng tiền lệ phí
1. Việc quản lý và sử dụng tiền lệ
phí thu được thực hiện theo Quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17,
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ; khoản 5, Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP và hướng
dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Đơn vị tổ chức thu lệ phí phải mở
tài khoản “Tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng
trụ sở để theo dõi, quản lý tiền tệ phí thu được. Định kỳ, phải gửi số tiền lệ
phí đã thu được vào tài khoản “Tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức hạch
toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
2. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là khoản thu
thuộc Ngân sách nhà nước, trích 100% trên số tiền thu lệ phí cho đơn vị tổ chức
thu lệ phí.
Điều 7. Chế
độ tài chính kế toán
1. Đơn vị tổ chức thu lệ phí phải mở
sổ sách, chứng từ kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền lệ phí thu được
theo đúng quy định của Nhà nước về chế độ kế toán, thống kê hiện hành.
2. Hàng năm, đơn vị tổ chức thu lệ
phí phải lập dự toán thu chi gửi cơ quan quản lý cấp trên, và cơ quan tài
chính, thuế cùng cấp (đối với tổ chức thu là Ủy ban nhân dân các cấp phải gửi
cơ quan tài chính, thuế cấp trên), Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức thu theo quy định.
3. Định kỳ phải báo cáo quyết toán
việc thu, nộp, sử dụng số tiền thu lệ phí thu được theo quy định của Nhà nước;
trường hợp thu các loại lệ phí khác nhau phải theo dõi hạch toán và quyết toán
riêng cho loại lệ phí.
4. Đối với tiền lệ phí để lại cho
đơn vị tổ chức thu, sau khi quyết toán đúng chế độ, tiền lệ phí chưa sử dụng hết
trong năm được phép chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp theo chế độ quy định.
5. Thực hiện chế độ công khai tài
chính theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện niêm yết công khai mức
thu lệ phí tại nơi thu lệ phí.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện thu lệ phí
theo quy định.
Điều 9. Cơ
quan Thuế địa phương, nơi đơn vị thu đóng trụ sở có trách nhiệm cấp biên lai
thu lệ phí cho đơn vị thu; kiểm tra đôn đốc các đơn vị thu lệ phí thực hiện chế
độ thu nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền lệ phí theo đúng chế độ quy định.
Điều 10. Tổ
chức, cá nhân vi phạm về quản lý, thu, nộp, sử dụng tiền lệ phí sẽ bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Sở
Tài chính có trách nhiệm quản lý, kiểm tra thu lệ phí đúng quy định. Định kỳ 6
tháng, năm tổng hợp báo cáo tình hình việc thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí trên địa bàn Tỉnh; theo dõi mức thu lệ phí, tỷ lệ nộp ngân sách; đồng thời
tổng hợp các kiến nghị đề xuất, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét sửa đổi, bổ
sung Quy định cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương./.
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý, sử dụng Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ngày 14/05/2010 ban hành Quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý, sử dụng Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
2.684
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|