|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
09/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Trương Thị Ngọc Ánh
|
Ngày ban hành:
|
05/02/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
---------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: 09/2009/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 05 tháng 02
năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU,
TỶ LỆ PHÂN BỔ SỐ THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ THANH QUYẾT TOÁN PHÍ PHÍ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON
TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
57/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trường đối với chất thải rắn; Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19/5/2008 của
Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007
của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; Thông tư số
12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ TN&MT hướng dẫn điều kiện hành nghề
và thủ tục lập hồ đăng ký, cấp phép, hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy
hại; Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc ban hành Danh mục chất thải rắn nguy hại;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 16/12/2008 của HĐND tỉnh về một số
mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 31/TC-QLNS ngày 8/01/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Quy định về đối tượng, mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh
quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn
tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường; Giám
đốc Kho Bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thị Ngọc Ánh
|
QUY ĐỊNH
ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU, TỶ LỆ
PHÂN BỔ SỐ THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ THANH QUYẾT TOÁN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI
VỚI CHẤT THẢI RẮN
(Kèm theo Quyết định số
09/2009/QĐ-UBND ngày 05/02/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
1. Đối tượng thu phí bảo vệ môi trường đối với chất
thải rắn:
a. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với chất
thải rắn là các tổ chức, cá nhân có thải chất thải rắn thông thường và chất
thải rắn nguy hại trong quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt
động khác. Theo quy định: chất thải rắn nguy hại là chất thải rắn có tên trong
Danh mục chất thải nguy hại ban hành kèm theo Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục chất thải
rắn nguy hại; Chất thải rắn không có tên trong Danh mục các chất thải rắn nguy
hại là chất thải rắn thông thường.
b. Đối tượng không chịu phí bảo vệ môi trường đối với
chất thải rắn:
- Cá nhân, hộ gia đình thải chất thải rắn thông
thường phát thải trong sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình;
- Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí bảo vệ môi
trường đối với chất thải rắn nhưng tự xử lý hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất
thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Mức thu phí:
Tên phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu tối đa
|
1. Đối với chất thải rắn thông
thường
|
đồng/tháng
|
Bằng 10% mức thu phí vệ sinh (được
UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 19/2007/QĐ-UBND ngày 20/6/2007)
|
+ Riêng các Trung tâm thương mại,
chợ
|
đồng/tháng
|
Bằng 10% số thu phí vệ sinh đối
với Trung tâm thương mại, chợ
|
Khi mức thu phí vệ sinh được điều
chỉnh thì mức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn được điều chỉnh
theo tỷ lệ quy định trên.
|
2. Đối với chất thải rắn nguy hại
|
đồng/tấn
|
6.000.000
|
3. Phân bổ số thu phí :
3.1. Đối với chất thải rắn thông thường:
- Để lại đơn vị thu: 30%
- Nộp ngân sách nhà nước: 70%
3.2. Đối với chất thải rắn nguy hại:
- Để lại đơn vị thu: 5%
- Nộp ngân sách 95%
4. In ấn, quản lý, sử dụng và quyết toán biên lai thu
phí: Các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí phối hợp với cơ quan thuế để được
hướng dẫn in ấn, phát hành, sử dụng và thanh quyết toán biên lai theo quy định
hiện hành.
5. Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán tiền phí thu
được:
a. Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí có trách nhiệm
kê khai, nộp số thu phí quy định vào ngân sách theo mục lục ngân sách Nhà nước.
b. Số tiền được trích để lại cho đơn vị thu phí được
chi như sau:
- Chi trả tiền lương, tiền công cho bộ phận thu
- Chi phục vụ công tác thu phí BVMT đối với chất thải
rắn.
- Chi mua vật tư, dụng cụ phục vụ công tác.
- Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ,
nhân viên trực tiếp thu phí trong đơn vị theo quy định hiện hành tại Thông tư
số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Đơn vị sử dụng kinh phí đúng mục đích, có chứng từ
hợp pháp và thực hiện thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
Kết thúc năm ngân sách, số thu để lại đơn vị sử dụng
không hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng theo quy định tại
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
6. Công tác quyết toán: Kết thúc quý, năm tài chính
các đơn vị có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán thu, chi gửi cơ quan cấp trên
và cơ quan tài chính đồng cấp theo quy định hiện hành.
7. Công khai chế độ thu phí, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và khen thưởng, xử lý vi phạm: Thực hiện theo Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định
chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số
45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính và Pháp luật nhà nước hiện
hành.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thị Ngọc Ánh
|
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán phí phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ngày 05/02/2009 ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán phí phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
1.965
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|