|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND mức thu học phí cơ sở giáo dục quốc dân Trà Vinh 2015 2016 2020 2021
Số hiệu:
|
08/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Đồng Văn Lâm
|
Ngày ban hành:
|
14/03/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2016/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
14 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC
HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH TỪ NĂM HỌC 2015-2016 ĐẾN
NĂM HỌC 2020-2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2015/NQ-HĐND ngày
09/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VIII - kỳ họp thứ 19 về việc
phê duyệt mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ năm học 2015-2016 đến năm học
2020-2021, cụ thể như sau:
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Trẻ em học mầm non, học sinh,
sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học tại cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
- Các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Mức thu
2.1. Mức học phí đối với giáo dục mầm non và
phổ thông
Đơn vị:1.000 đồng/tháng/học
sinh
Số TT
|
Bậc học
|
Năm học
2015-2016
|
Nông thôn
(các xã trong tỉnh)
|
Thành thị
(các phường, thị
trấn)
|
1
|
Mầm non
|
30
|
60
|
2
|
Trung học cơ sở
|
30
|
60
|
3
|
Trung học phổ thông
|
30
|
60
|
Từ năm học 2016-2017 trở đi, học phí được điều
chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu
tư thông báo.
2.2. Mức trần học phí đối với chương trình
đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập
a) Mức học phí đối với chương trình đào tạo
trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự đảm
bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh
viên
NHÓM NGÀNH NGHỀ
|
Năm học
2015-2016
|
Năm học
2016-2017
|
Năm học
2017-2018
|
Năm học
2018-2019
|
Năm học
2019-2020
|
Năm học
2020-2021
|
TC
|
CĐ
|
ĐH
|
TC
|
CĐ
|
ĐH
|
TC
|
CĐ
|
ĐH
|
TC
|
CĐ
|
ĐH
|
TC
|
CĐ
|
ĐH
|
TC
|
CĐ
|
ĐH
|
1.
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản
|
430
|
490
|
610
|
470
|
540
|
670
|
520
|
590
|
740
|
570
|
650
|
810
|
620
|
710
|
890
|
690
|
780
|
980
|
2.
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn,
du lịch
|
500
|
580
|
720
|
550
|
630
|
790
|
610
|
700
|
870
|
670
|
770
|
960
|
740
|
850
|
1.060
|
820
|
940
|
1.170
|
3.Y
dược
|
620
|
700
|
880
|
680
|
780
|
970
|
750
|
860
|
1.070
|
830
|
940
|
1.180
|
910
|
1.040
|
1.300
|
1.000
|
1.140
|
1.430
|
b) Mức học phí đối với chương trình đào tạo trình
độ đại học, cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập tự đảm bảo kinh
phí chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh
viên
NHÓM NGÀNH NGHỀ
|
Năm học
2015-2016
|
Năm học
2016-2017
|
Năm học
2017-2018
|
Năm học
2018-2019
|
Năm học
2019-2020
|
Năm học
2020-2021
|
TC
|
CĐ
|
ĐH
|
TC
|
CĐ
|
ĐH
|
TC
|
CĐ
|
ĐH
|
TC
|
CĐ
|
ĐH
|
TC
|
CĐ
|
ĐH
|
TC
|
CĐ
|
ĐH
|
1.
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản
|
805
|
920
|
1.150
|
885
|
1.010
|
1.265
|
975
|
1.115
|
1.395
|
1.070
|
1.220
|
1.530
|
1.175
|
1.340
|
1.680
|
1.295
|
1.480
|
1.850
|
2. Khoa
học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn,
du lịch
|
945
|
1.080
|
1.350
|
1.035
|
1.185
|
1.485
|
1.145
|
1.305
|
1.635
|
1.260
|
1.440
|
1.800
|
1.385
|
1.584
|
1.980
|
1.510
|
1.725
|
2.160
|
3.Y
dược
|
2.490
|
2.848
|
3.560
|
2.770
|
3.168
|
3.960
|
3.080
|
3.520
|
4.400
|
3.150
|
3.600
|
4.500
|
3.220
|
3.680
|
4.600
|
3.535
|
4.040
|
5.050
|
c) Căn cứ yêu cầu phát triển ngành nghề đào tạo,
hình thức đào tạo và điều kiện thực tiễn. Giao Hiệu trưởng Trường Đại học, Cao đẳng
quy định mức thu học phí cụ thể đối với các chương trình đào tạo thuộc thẩm quyền
quản lý nhưng không vượt mức quy định tại tiết a, tiết b điểm 2.2 khoản 2 Điều
này và thực hiện chế độ công khai, minh bạch theo quy định hiện hành.
2.3. Mức trần học phí đối với đào tạo thạc
sĩ, tiến sĩ được xác định bằng mức học phí bậc đại học quy định tại điểm 2.2
Điều này nhân với hệ số sau:
Trình độ đào
tạo
|
Hệ số nhân với
mức thu bậc đại học
|
1. Đào tạo thạc sĩ
|
1,5
|
2. Đào tạo tiến sĩ
|
2,5
|
2.4. Mức học phí đối với chương trình đào tạo
trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự
đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh
viên
NHÓM NGÀNH
NGHỀ
|
Năm học
2015-2016
|
Năm học
2016-2017
|
Năm học
2017-2018
|
Năm học
2018-2019
|
Năm học
2019-2020
|
Năm học
2020-2021
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; Nông, lâm,
thủy sản
|
290
|
330
|
290
|
330
|
310
|
360
|
310
|
360
|
340
|
390
|
340
|
390
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ, thể
dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
340
|
390
|
340
|
390
|
430
|
470
|
430
|
470
|
470
|
510
|
470
|
510
|
2.5. Học phí đào tạo đại học và giáo dục
nghề nghiệp theo phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy
tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo
chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và
giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư.
2.6. Học phí đối với các
chương trình đào tạo theo địa chỉ sử dụng và đào tạo theo nhu cầu người
học, bồi dưỡng ngắn hạn khác được áp dụng thu theo sự thỏa thuận
chi phí giữa cơ sở giáo dục và người học.
2.7. Học phí đào tạo tính
theo tín chỉ, mô-đun:
Mức thu học phí của một tín chỉ,
mô-đun được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm
ngành, nghề đào tạo và tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa theo công thức dưới
đây:
Học phí tín chỉ,
mô-đun
|
=
|
Tổng
học phí toàn khóa
|
Tổng
số tín chỉ, mô-đun toàn khóa
|
Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 học sinh, sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học.
2.8. Học phí đối với chương
trình đào tạo chất lượng cao thực hiện theo quy định
tại Khoản 10 Điều 5 Chương II Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của
Chính phủ.
2.9. Việc miễn, giảm học phí và hỗ trợ
chi phí học tập thực hiện theo quy định tại Chương III Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn.
3. Cơ chế thu và sử dụng học phí
Thực hiện theo quy định tại Chương IV Nghị định
số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
2. Thời gian áp dụng mức thu học phí theo Quyết
định này tính từ học kỳ II năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021. Riêng mức
thu học phí học kỳ I năm học 2015-2016 thực hiện theo Quyết định số
23/2013/QĐ-UBND ngày 21/8/2013 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu học phí đối
với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
năm học 2013-2014 đến năm học 2014-2015, Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày
15/10/2014 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 2 Điều
1 Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 21/8/2013 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo
dục và đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Hiệu trưởng các
Trường: Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp và cơ sở dạy nghề trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đồng Văn Lâm
|
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND ngày 14/03/2016 quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
2.157
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|