|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
08/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Trương Tấn Thiệu
|
Ngày ban hành:
|
03/02/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
08/2010/QĐ-UBND
|
Đồng
Xoài, ngày 03 tháng 02 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày
03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy
lợi; Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính
phủ;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày
28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 28/TTr-SNN
ngày 26/01/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu thủy lợi
phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2.
Quyết định này thay thế Quyết định số 111/2004/QĐ-UB ngày
24/11/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên
địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở,
ngành Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh,
Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi và PCLB, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ
trưởng các đơn vị quản lý thủy nông và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trương Tấn Thiệu
|
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm
2010 của UBND tỉnh)
Điều 1.
Quy định chung
Quy định này quy định mức thu thủy
lợi phí, tiền nước và các quy định khác thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh trên địa
bàn tỉnh Bình Phước được quy định tại Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày
14/11/2008 của Chính phủ và Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/2/2009 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày
14/11/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi.
Điều 2. Mức
thu thủy lợi phí, tiền nước:
1. Mức thu thủy lợi phí, tiền nước
đối với công trình đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước được quy định như
sau:
a) Đối với đất trồng lúa:
- Tưới, tiêu bằng động lực:
886.000 đồng/ha/vụ
- Tưới, tiêu bằng trọng lực:
801.000 đồng/ha/vụ
- Tưới, tiêu bằng động lực kết hợp
trọng lực: 839.000 đồng/ha/vụ
- Trường hợp tưới, tiêu chủ động
một phần (là trường hợp tưới, tiêu cho lúa sản xuất trong mùa mưa) thì mức thu
bằng 60% mức thu trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới
bằng trọng lực (là trường hợp lấy nước trực tiếp từ lòng hồ, thượng lưu đập
dâng hoặc lấy nước tự chảy sau cống dưới đập, chưa có hệ thống kênh mương, không
tự chảy được vào ruộng; hoặc lấy nước từ kênh mương sau công trình hồ, đập
nhưng không tự chảy được vào ruộng) thì thu bằng 40% mức thu trên; trường hợp
người dân tự bỏ kinh phí đầu tư kênh nội đồng lấy nước tự chảy từ cấp kênh cuối
cùng được nhà nước đầu tư khống chế tưới đến 50ha thì thu bằng 40% mức thu
trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới
bằng động lực (là trường hợp lấy nước từ kênh tưới của trạm bơm, không tự chảy
được vào ruộng) thì mức thu bằng 50% mức thu trên.
b) Đối với đất trồng mạ, rau, màu,
cây công nghiệp ngắn ngày thì mức thu thủy lợi phí bằng 40% mức thủy lợi phí đối
với đất trồng lúa. Không thu thủy lợi phí đối với đất trồng mạ, rau, màu, cây
công nghiệp ngắn ngày trong mùa mưa.
c) Mức thu tiền nước đối với tổ
chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ
cho các mục đích không phải sản xuất lương thực như trong bảng sau:
TT
|
Các
đối tượng dùng nước
|
Đơn
vị tính
|
Thu
theo các biện pháp công trình
|
Bơm
điện
|
Hồ
đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước dùng sản xuất công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
|
đồng/m3
|
1.500
|
750
|
2
|
Cấp nước cho nhà máy nước sinh
hoạt, chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.100
|
750
|
3
|
Cấp nước tưới các cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
850
|
700
|
4
|
Cấp nước nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m3
|
700
|
500
|
đồng/m2
mặt thoáng /năm
|
2.500
|
5
|
- Nuôi trồng thủy sản tại công
trình hồ chứa thủy lợi;
|
%
giá trị sản lượng
|
7%
|
- Nuôi cá bè.
|
8%
|
6
|
Sử dụng nước từ công trình thủy
lợi để phát điện
|
%
giá trị sản lượng điện thương phẩm
|
10%
|
7
|
Sử dụng công trình thủy lợi để
kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân golf,
casino, nhà hàng)
|
Tổng
giá trị doanh thu
|
12%
|
- Trường hợp lấy nước theo khối lượng
thì mức tiền nước được tính từ vị trí nhận nước của tổ chức, cá nhân sử dụng nước.
- Trường hợp cấp nước tưới cho
cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được
theo mét khối (m3) thì thu theo diện tích héc ta (ha), mức thu bằng 40% mức thủy
lợi phí đối với tưới cho lúa.
- Làm dịch vụ từ công trình thủy
lợi: Là Nhà nước xây dựng các công trình thủy lợi để tạo nguồn nước như hồ chứa,
đập dâng, cản dâng nước… Các hộ dùng nước sử dụng nguồn nước, mặt nước đó để sử
dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh của mình như: Cấp nước sinh hoạt, chăn
nuôi, sản xuất tiểu, thủ, công nghiệp, phát điện, kinh doanh du lịch, nghỉ mát,
cải tạo môi trường sinh thái….
d) Mức thu thủy lợi phí quy định
tại Điểm a, b Khoản 1 Điều này được tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp
tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi.
Vị trí cống đầu kênh của hộ dùng
nước là công trình dẫn nước hoặc tiêu nước cho diện tích kênh phụ trách nhất định
(từ 10ha trở xuống) thuộc trách nhiệm quản lý của người hưởng lợi. Chi phí quản
lý, vận hành, tu sửa và bảo vệ các công trình từ cống đầu kênh đến mặt ruộng do
người hưởng lợi đóng góp (gọi tắt là chi phí dịch vụ thủy nông nội đồng).
2. Mức thu thủy lợi phí, tiền nước
các công trình đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc có một
phần vốn ngân sách nhà nước do đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi thỏa
thuận với hộ dùng nước không vượt quá mức thu quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 3. Mức
trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước tính từ sau cống đầu
kênh đến mặt ruộng:
Tổ chức hợp tác dùng nước được
phép thu phí dịch vụ lấy nước trong phạm vi phục vụ của mình (từ sau cống đầu
kênh do tổ chức hợp tác dùng nước quản lý đến mặt ruộng). Mức thu phí dịch vụ lấy
nước của tổ chức hợp tác dùng nước thỏa thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử
dụng nước nhưng không vượt quá 10% mức thu theo quy định tại Điểm a, b và các
Tiết 4, 5 Điểm c Khoản 1 Điều 2 của Quy định này.
Điều 4. Điều
khoản thi hành:
Trong quá trình thực hiện, nếu gặp
khó khăn vướng mắc, Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành và các địa phương liên quan đề xuất nội dung cần sửa đổi, bổ
sung, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ngày 03/02/2010 ban hành Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
2.387
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|