|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
08/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Trần Thị Kim Vân
|
Ngày ban hành:
|
26/02/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
08/2010/QĐ-UBND
|
Thủ
Dầu Một, ngày 26 tháng 02 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ VÀ TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công
trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/2/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công
trình thủy lợi.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số
70/SNN-KH ngày 20/01/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Nay ban hành Quy định mức thu thủy lợi phí và tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình
Dương như sau:
1. Đối tượng áp dụng.
Các tổ chức, cá nhân sử dụng nước
hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi cho mục đích sản xuất nông nghiệp và
các mục đích khác không phải sản xuất nông nghiệp.
2. Phạm vi miễn thủy lợi phí.
a) Miễn thủy lợi phí đối với diện
tích mặt đất, mặt nước trong hạn mức giao đất nông nghiệp của các hộ gia đình,
cá nhân dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, bao gồm
diện tích: đất do Nhà nước giao, được thừa kế, cho, tặng, nhận chuyển nhượng hợp
pháp, kể cả phần diện tích đất 5% công ích do địa phương quản lý mà các hộ gia
đình, cá nhân được giao hoặc đấu thầu quyền sử dụng.
b) Miễn thủy lợi phí đối với
toàn bộ diện tích đất, mặt nước dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản của các hộ gia đình, cá nhân tại địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn theo quy định của Chính phủ.
Diện tích mặt đất, mặt nước miễn
thủy lợi phí quy định tại khoản này không phân biệt được cấp, tưới, tiêu nước từ
công trình thủy lợi đầu tư bằng vốn ngân sách hay các nguồn vốn khác, thu thủy
lợi phí theo mức Nhà nước quy định hay theo thỏa thuận.
3. Phạm vi không được miễn thủy
lợi phí.
a) Phần diện tích đất, mặt nước
nêu trên của mỗi hộ, cá nhân vượt hạn mức giao đất nông nghiệp thì không được
miễn thủy lợi phí.
b) Đối với diện tích đất, mặt nước
các hộ gia đình, cá nhân nhận giao khoán của các doanh nghiệp, nông, lâm trường
không thuộc phạm vi được miễn thủy lợi phí.
c) Các trường hợp không thuộc diện
miễn thủy lợi phí quy định tại khoản 2 Điều 1 nêu trên.
4. Mức thu thủy lợi phí và tiền
nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương:
(Có phụ lục kèm theo)
Điều 2.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng
các đơn vị, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 19/9/2008
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh
Bình Dương./.
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thị Kim Vân
|
PHỤ LỤC
MỨC THU THỦY LỢI PHÍ VÀ TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
TT
|
Biện
pháp công trình
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thủy lợi phí áp dụng đối với địa bàn tỉnh Bình Dương
|
I
|
Đất trồng
lúa:
|
|
|
1
|
Tưới bằng động lực (tưới bơm)
|
đồng/ha/vụ
|
886.000
|
2
|
Tưới bằng trọng lực (tự chảy)
|
đồng/ha/vụ
|
801.000
|
3
|
Tạo nguồn tưới (mức thu bằng
40% tự chảy)
|
đồng/ha/vụ
|
320.400
|
4
|
Trong khu vực đê bao (lợi dụng
thủy triều để tưới): Mức thu bằng 70% tự chảy.
|
đồng/ha/vụ
|
560.700
|
II
|
Đất trồng
rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày:
|
|
(Thu
bằng 40% đất trồng lúa)
|
1
|
Tưới bằng động lực (tưới bơm)
|
đồng/ha/vụ
|
354.400
|
2
|
Tưới bằng trọng lực (tự chảy)
|
đồng/ha/vụ
|
320.400
|
3
|
Tạo nguồn tưới.
|
đồng/ha/vụ
|
128.160
|
4
|
Trong khu vực đê bao (lợi dụng
thủy triều để tưới)
|
đồng/ha/vụ
|
224.280
|
III
|
Sử dụng
nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích
không phải sản xuất lương thực:
|
1
|
Cấp nước dùng sản xuất công
nghiệp, tiểu công nghiệp.
|
|
|
|
- Bơm điện
- Hồ, đập, kênh cống.
|
đồng/m3
đồng/m3
|
1.500
750
|
2
|
Cấp nước cho nhà máy nước sinh
hoạt, chăn nuôi.
|
|
|
|
- Bơm điện
- Hồ, đập, kênh cống.
|
đồng/m3
đồng/m3
|
1.100
750
|
3
|
Cấp nước tưới các cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu.
|
|
|
|
- Bơm điện
- Hồ, đập, kênh cống.
|
đồng/m3
đồng/m3
|
850
700
|
4
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản.
|
|
|
|
- Theo diện tích mặt thoáng.
- Theo lượng nước dùng.
|
đồng/m2
đồng/m3
|
2.500
500
|
5
|
- Nuôi trồng thủy sản tại công
trình hồ chứa thủy lợi.
- Nuôi cá bè trong hồ chứa.
|
%
giá trị sản lượng.
|
7%
8%
|
6
|
Sử dụng nước từ công trình thủy
lợi để phát điện.
|
%
giá trị sản lượng điện thương phẩm.
|
8%
|
7
|
Sử dụng công trình thủy lợi để
kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn,
nhà hàng).
|
Tổng
giá trị doanh thu
|
10%
|
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí và tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ngày 26/02/2010 quy định mức thu thủy lợi phí và tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
2.011
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|