ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2018/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày
08 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP THU PHÍ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 39/TTr-STNMT ngày 12/01/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định về việc phân cấp thu phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
2. Đối tượng áp dụng:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải công nghiệp
1. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở thuộc đối tượng chịu phí
có lưu lượng nước thải phát sinh từ 20m3/ngày đêm trở lên.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố tổ
chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở thuộc
đối tượng chịu phí có lưu lượng nước thải phát sinh dưới 20m3/ngày đêm.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Tài
nguyên và Môi trường
a) Thẩm định Tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải công nghiệp của các cơ sở được phân cấp tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này.
Thông báo số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp vào
ngân sách nhà nước cho người nộp phí theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ.
b) Tiến hành điều tra, thống kê, rà soát, phân loại, cập
nhật, quản lý đối tượng chịu phí; đo đạc, đánh giá, lấy mẫu, phân tích mẫu nước
thải phục vụ cho việc thẩm định tờ khai phí, quản lý phí; kiểm tra định kỳ, đột
xuất đối với các cơ sở có nước thải công nghiệp quy định tại Mục a, Khoản 2, Điều
9 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ. Phối hợp với các
cơ quan có liên quan tiến hành rà soát, điều chỉnh phân loại đối tượng chịu phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp đã được phân cấp quy định tại
Khoản 1 Điều 2 Quyết định này, thông báo đến người nộp phí chậm nhất là ngày 10
tháng 3 hàng năm.
c) Tổng hợp số liệu hàng năm về phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài
nguyên và Môi trường theo quy định.
d) Thực hiện các trách nhiệm khác theo đúng quy định tại
các Điều 8, 9 và 10 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ.
2. Trách nhiệm của Phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện, thành phố:
a) Thông báo số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
công nghiệp cho các cơ sở được phân cấp tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định này, trước
ngày 31 tháng 3 hàng năm.
b) Tiến hành điều tra, thống kê, rà soát, phân loại, cập
nhật, phục vụ cho việc xác định đối tượng chịu phí, quản lý đối tượng chịu phí
theo quy định tại Mục a Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày
16/11/2016 của Chính phủ. Phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành rà soát,
điều chỉnh phân loại đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
công nghiệp trên địa bàn để cập nhật danh sách các cơ sở chịu phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải công nghiệp có phát sinh lưu lượng nước thải dưới
20m3/ngày đêm, kết quả rà soát, báo cáo UBND huyện, thành phố và Sở Tài nguyên
và Môi trường theo quy định.
c) Tổng hợp kết quả thu phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải trên địa bàn gửi UBND huyện, thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường
theo quy định.
d) Thực hiện các trách nhiệm khác theo đúng quy định tại
các Điều 8, 9 và 10 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ.
3. Trách nhiệm của cơ quan
thuế:
Kiểm tra, đôn đốc, quyết toán việc thu, nộp, phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải của đơn vị cung cấp nước sạch, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố.
4. Trách nhiệm của Sở Tài
chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục
Thuế tỉnh tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
tỷ lệ để lại về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo quy định
tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ.
5. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có hoạt động xả
nước thải công nghiệp (sau đây gọi tắt là cơ sở).
a) Đối với các cơ sở có hoạt
động xả nước thải công nghiệp lưu lượng từ 20m3/ngày đêm trở lên: Hàng quý, kê
khai số phí phải nộp trong vòng 05 ngày vào đầu tháng đầu tiên của quý tiếp
theo nộp Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định, bảo đảm tính chính xác của
việc kê khai (Trừ các cơ sở sản xuất có yếu tố an ninh và bí mật quốc gia thuộc
trách nhiệm quản lý trực tiếp của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng thì kê khai số
phí phải nộp với Bộ Công an và Bộ Quốc phòng). Nộp đủ và đúng hạn số tiền phí
phải nộp theo thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường, thời hạn nộp phí không
quá 10 ngày kể từ khi nhận được thông báo.
b) Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải công nghiệp
trung bình trong năm tính phí dưới 20m3/ngày đêm nộp phí cố định một lần cho cả
năm theo thông báo của Phòng Tài nguyên và Môi trường, thời hạn nộp phí không
quá 10 ngày kể từ khi nhận được thông báo.
c) Đối với các cơ sở sản xuất có yếu tố an ninh và bí
mật quốc gia thuộc trách nhiệm quản lý trực tiếp của Bộ Công an và Bộ Quốc
phòng thì kê khai số phí phải nộp với Bộ Công an và Bộ Quốc phòng. Nộp đủ và
đúng hạn số tiền phí phải nộp theo thông báo của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng,
thời hạn nộp phí không quá 10 ngày kể từ khi nhận được thông báo.
d) Phối hợp, tạo điều kiện cho tổ chức thu phí trong
việc thẩm định số phí của cơ sở, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất các nguồn thải.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 20 tháng 02 năm 2018.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục
Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Trưởng phòng Tài
nguyên và Môi trường các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phóng
|