|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
07/2004/QĐ-UB
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Năm
|
Ngày ban hành:
|
20/01/2004
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
07/2004/QĐ-UB
|
Đà
Nẵng, ngày 20 tháng 01 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND (sưa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 28 năm
2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
- Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số
71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
của Pháp lệnh phí và lệ phí
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003
của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện
Nghị đinh số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải;
- Căn cứ Quyết định số 8102/QĐ-UB ngày 20 tháng 12 năm 2001 về giá tiêu thụ
nước máy trên địa bàn thành, phố Đà Nẵng của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng;
- Căn cứ Nghị quyết số 37/2003/NQ/HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2003 kỳ họp thứ 10,
Khoá VI của HĐND thành phố Đà Nẵng về nhiệm vụ năm 2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay quy định mức thu
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải được tính theo số lương tiêu thụ máy
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đối với từng đối tượng sử dựng nước máy như sau:
Đối
tượng sử dụng nước máy
|
Mức
thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
(đồng/m3
nước máy tiêu thụ)
|
1.Hộ gia đình, các cơ quan hành
chính sự nghiệp dùng cho sinh hoạt
|
300
|
2.Cơ sở kinh doanh ngành sản xuất
vật chất
|
400
|
3. Cơ sở kinh doanh ngành dịch
vụ
|
500
|
Điều 2: Qui định đối với một.số
trường hợp đặc biệt sử dụng nước máy như sau, để làm cơ sở cho việc thu phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải:
1/ Hộ gia đình sử dụng thước máy
cho nhiều mục đích khác nhau thì định mức tiêu thụ nước máy áp dụng cho sinh hoạt
là 5m3/nhân khẩu/tháng, lượng nước sử dụng quá định mức này được áp dụng theo
mục đích sử dụng còn lai:
2/ Các cơ sở khám chữa bệnh, trường
học không phân biệt thành phần kinh tế áp dụng mức thu phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải bằng đối tượng sử dụng nước máy là hộ gia đình, các cơ quan
hành chính sự nghiệp.
3/ Đối với hoạt động dịch vụ cho
thuê nhà thì đối tương sử dụng nước vào mục đích nào thì tính mức thu phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải theo mục đích đó.
Điều 3: Giao trách nhiệm cho
Công ty Cấp nước Đà Nẵng:
1/ Tổ chức thực hiện thu phí bảo
vệ môi trường đối.với nước thải được quy định tại Điều 1 cùng với thời điểm hàng
tháng thu tiền sử dụng nước máy của khách hàng, trên cơ sở tính theo số mét
khối (M3) tiêu thụ ghi trên Hoá đơn tiền nước.
2/ Đăng ký với Tổng Cục Thuế để cho
thực hiện kết hợp nội dung thu tiền cấp nước và nội dung thu phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải trên cùng một Hoá đơn tiền nước (loại Hoá đơn tự in có tính
chất đặc thù).
3/ Căn cứ vào kết quả hàng tháng
thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, lập thủ tục chuyển toàn bộ nguồn thu
này vào tài khoản chuyên thu tại Kho bạc Nhà nước thành phố do Sở Tài chính quản
lý theo đúng tiến độ, sau khi trích chi phí uỷ nhiệm thu theo quy định tại Điều
3 Quyết định này.
Điều 4: Công ty Cấp nước Đà
Nẵng được trích 10% ( hai phần trăm) trên số tiền thực thu phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải để sử dụng phục vụ công tác tổ chức thu theo uỷ nhiệm của
UBND thành phố. Việc quản lý, sử dụng tiền uỷ nhiệm thu do Giám đốc Công ty Cấp
nước Đà Nẵng quyết định cụ thể.
Điều 5: Nguồn thu phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sau khi trừ đi phần được trích tại Điều 3 được sử
dụng theo các nội dung của Dự án thoát nước và vệ sinh thành phố.
Điều 6: Giao trách nhiệm
cho các cơ quan chuyên môn:
1/ Sở Tài chính có trách nhiệm hướng
dẫn, theo dõi đôn đốc, kiểm tra Công ty Cấp nước Đà Nẵng trong việc thực hiện
thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải đảm bảo đúng, đủ, kịp thời.
Hàng quý (vào ngày 25 tháng cuối quý), Sở Tài chính có văn bản bảo cáo UBND
thành phố vê tiến độ thu, chi của nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải, kể cả những vướng mắc phát sinh.
2/ Giám đốc Sở Giao thông Công chính
phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn đôn đốc kiểm tra việc thực hiện, tổ chức
tuyên truyền giải thích Quyết định này đến cán bộ, nhân dân và các tổ chức có
sử dụng nước máy ngay sau khi Quyết định được ban hành.
Điều 7: Quyết định này có
hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2004 và bãi bỏ Quyết định số 1572/QĐ-UB
ngày 06 tháng 4 năm 2003 của Chủ tịch UBND thành phố quy định tỷ lệ chi phí
thoát nước tại thành phố Đà Nẵng. Các văn bản khác của UBND thành phố Đà Năng
có nội dung trái với Quyết định này không còn hiệu lực thực hiện.
Điều 8: Chánh Văn phòng HĐND
và UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông
Công chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố Đà Nẵng, Giám đốc Công ty Cấp
nước Đà Nẵng, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi gửi:
- Như điều 7
- Bộ Tài chính(để B/c),
- Bộ Tài Nguyên và môi trường (đểb/c),
- CT và các PCT
- TVTU, TTHĐND TP(để b/c)
- UBMTTQVNTP,LĐLĐTP,
- UBND quận, huyện,
- Cục thuế TP Đà Nẵng.
- Các Sở, Ban, Ngành, Hội,Đoàn thể,
- Các CPVP HĐND và UBND TP Và Chuyên viên,
- Cty Môi trường đô thị Đà Nẵng.
- BQL Dự Án Thoát nước và VS Đà Nẵng
- Lưu VT, KTTH.
|
TM.
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH
Huỳnh Năm
|
Quyết định 07/2004/QĐ-UB năm 2004 quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 07/2004/QĐ-UB ngày 20/01/2004 quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
2.007
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|