|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
05/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Một
|
Ngày ban hành:
|
03/01/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
05/2007/QĐ-UBND
|
Biên
Hòa, ngày 03 tháng 01 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
NAI (ÁP DỤNG KHI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT CÓ YÊU CẦU ĐO ĐẠC, LẬP
BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2006/NQ-HĐND ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 9 về Đề án phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1092/TTr-TNMT
ngày 01 tháng 12 năm 2006 về việc ban hành quy định Phí đo đạc, lập bản đồ địa
chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Phí đo
đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (Áp dụng khi tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân sử dụng đất có yêu cầu đo đạc, lập bản đồ địa chính - Biểu
phí kèm theo).
Điều 2. Phí đo đạc, lập
bản đồ địa chính là căn cứ để các đơn vị, tổ chức được phép hoạt động đo đạc, lập
bản đồ địa chính thu phí khi thực hiện dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính, cắm
mốc theo yêu cầu của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có yêu
cầu đo đạc, lập bản đồ địa chính nộp phí theo quy định này.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại
các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa thực hiện các dịch vụ đo đạc, lập hồ sơ kỹ
thuật thửa đất, bản đồ địa chính thì được giảm 20% mức phí quy định tại Mục II,
Phần G, Biểu Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Hủy bỏ Quyết định số 83/2006/QĐ-UBND ngày 24
tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Bãi bỏ Quy định về đơn giá dịch vụ kỹ thuật Địa
chính - Nhà đất được ban hành kèm theo Văn bản 3561/UBT ngày 26 tháng 8 năm
2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Điều 4. Các ông (bà):
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường,
Tài chính, Kế hoạch - Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành
phố Biên Hòa và các đơn vị, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH
Võ Văn Một
|
BIỂU PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ
ĐỊA CHÍNH
ÁP DỤNG KHI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT
CÓ YÊU CẦU ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2007 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Tên
sản phẩm
|
Mức
khó khăn
|
Đơn
vị tính
|
Giá
sản phẩm
(đồng)
|
A
|
LƯỚI TỌA ĐỘ ĐỊA CHÍNH (ĐM
05)
|
I
|
Lưới tọa độ địa chính cấp I
|
I.1
|
Đo bằng lưới đường chuyền
kinh vĩ
|
1
|
Mức khó khăn
|
1
|
Điểm
|
1.753.547
|
2
|
Mức khó khăn
|
2
|
Điểm
|
2.131.912
|
3
|
Mức khó khăn
|
3
|
Điểm
|
2.631.600
|
4
|
Mức khó khăn
|
4
|
Điểm
|
3.314.583
|
5
|
Mức khó khăn
|
5
|
Điểm
|
4.100.899
|
I.2
|
Đo bằng công nghệ GPS
|
6
|
Mức khó khăn
|
1
|
Điểm
|
2.086.111
|
7
|
Mức khó khăn
|
2
|
Điểm
|
2.418.131
|
8
|
Mức khó khăn
|
3
|
Điểm
|
2.993.281
|
9
|
Mức khó khăn
|
4
|
Điểm
|
3.703.246
|
10
|
Mức khó khăn
|
5
|
Điểm
|
4.732.343
|
II
|
Lưới tọa độ địa chính cấp
II
|
II.1
|
Đo bằng lưới đường chuyền
kinh vĩ
|
11
|
Mức khó khăn
|
1
|
Điểm
|
1.066.719
|
12
|
Mức khó khăn
|
2
|
Điểm
|
1.272.648
|
13
|
Mức khó khăn
|
3
|
Điểm
|
1.577.120
|
14
|
Mức khó khăn
|
4
|
Điểm
|
1.955.066
|
15
|
Mức khó khăn
|
5
|
Điểm
|
2.318.463
|
II.2
|
Đo bằng công nghệ GPS
|
16
|
Mức khó khăn
|
1
|
Điểm
|
1.335.972
|
17
|
Mức khó khăn
|
2
|
Điểm
|
1.552.457
|
18
|
Mức khó khăn
|
3
|
Điểm
|
1.931.253
|
19
|
Mức khó khăn
|
4
|
Điểm
|
2.373.879
|
20
|
Mức khó khăn
|
5
|
Điểm
|
2.967.037
|
B
|
LƯỚI ĐỘ CAO
|
|
|
|
I
|
Chọn điểm và tìm mốc cũ
|
I.1
|
Hạng 1
|
21
|
Mức khó khăn
|
1
|
Điểm
|
2.124.614
|
22
|
Mức khó khăn
|
2
|
Điểm
|
2.871.894
|
23
|
Mức khó khăn
|
3
|
Điểm
|
3.913.982
|
I.2
|
Hạng 2
|
24
|
Mức khó khăn
|
1
|
Điểm
|
2.035.536
|
25
|
Mức khó khăn
|
2
|
Điểm
|
2.734.077
|
26
|
Mức khó khăn
|
3
|
Điểm
|
3.719.450
|
I.3
|
Hạng 3
|
27
|
Mức khó khăn
|
1
|
Điểm
|
1.954.315
|
28
|
Mức khó khăn
|
2
|
Điểm
|
2.612.453
|
29
|
Mức khó khăn
|
3
|
Điểm
|
3.544.650
|
I.4
|
Hạng 4
|
30
|
Mức khó khăn
|
1
|
Điểm
|
1.796.925
|
31
|
Mức khó khăn
|
2
|
Điểm
|
2.842.426
|
32
|
Mức khó khăn
|
3
|
Điểm
|
3.299.420
|
II
|
Đổ mốc, chôn mốc, gắn mốc
|
II.1
|
Mốc cơ bản
|
33
|
Mức khó khăn
|
1
|
Điểm
|
9.765.828
|
34
|
Mức khó khăn
|
2
|
Điểm
|
11.530.044
|
35
|
Mức khó khăn
|
3
|
Điểm
|
13.346.722
|
II.2
|
Mốc thường
|
36
|
Mức khó khăn
|
1
|
Điểm
|
3.708.535
|
37
|
Mức khó khăn
|
2
|
Điểm
|
4.200.099
|
38
|
Mức khó khăn
|
3
|
Điểm
|
5.496.269
|
II.3
|
Mốc tạm thời
|
39
|
Mức khó khăn
|
1
|
Điểm
|
1.333.498
|
40
|
Mức khó khăn
|
2
|
Điểm
|
1.536.792
|
41
|
Mức khó khăn
|
3
|
Điểm
|
2.062.589
|
II.4
|
Mốc gắn
|
42
|
Mức khó khăn
|
1
|
Điểm
|
530.724
|
43
|
Mức khó khăn
|
2
|
Điểm
|
574.204
|
44
|
Mức khó khăn
|
3
|
Điểm
|
658.447
|
III
|
Đo nối độ cao
|
III.1
|
Hạng 1
|
45
|
Mức khó khăn
|
1
|
Điểm
|
852.832
|
46
|
Mức khó khăn
|
2
|
Điểm
|
1.055.309
|
47
|
Mức khó khăn
|
3
|
Điểm
|
1.348.728
|
III.2
|
Hạng 2
|
48
|
Mức khó khăn
|
1
|
Điểm
|
514.006
|
49
|
Mức khó khăn
|
2
|
Điểm
|
641.832
|
50
|
Mức khó khăn
|
3
|
Điểm
|
888.322
|
III.3
|
Hạng 3
|
51
|
Mức khó khăn
|
1
|
Điểm
|
302.990
|
52
|
Mức khó khăn
|
2
|
Điểm
|
377.363
|
53
|
Mức khó khăn
|
3
|
Điểm
|
483.934
|
III.4
|
Hạng 4
|
54
|
Mức khó khăn
|
1
|
Điểm
|
253.401
|
55
|
Mức khó khăn
|
2
|
Điểm
|
318.594
|
56
|
Mức khó khăn
|
3
|
Điểm
|
407.769
|
57
|
Độ cao kỹ thuật
|
58
|
Mức khó khăn
|
1
|
Điểm
|
87.653
|
59
|
Mức khó khăn
|
2
|
Điểm
|
108.031
|
60
|
Mức khó khăn
|
3
|
Điểm
|
139.413
|
IV
|
Tính toán bình sai lưới
độ cao
|
IV.1
|
Hạng 1
|
61
|
Mức khó khăn
|
1
|
Điểm
|
127.807
|
62
|
Mức khó khăn
|
2
|
Điểm
|
129.669
|
63
|
Mức khó khăn
|
3
|
Điểm
|
129.669
|
IV.2
|
Hạng 2
|
64
|
Mức khó khăn
|
1
|
Điểm
|
121.807
|
65
|
Mức khó khăn
|
2
|
Điểm
|
123.666
|
66
|
Mức khó khăn
|
3
|
Điểm
|
123.666
|
IV.3
|
Hạng 3
|
67
|
Mức khó khăn
|
1
|
Điểm
|
81.032
|
68
|
Mức khó khăn
|
2
|
Điểm
|
92.167
|
69
|
Mức khó khăn
|
3
|
Điểm
|
103.338
|
IV.4
|
Hạng 4
|
70
|
Mức khó khăn
|
1
|
Điểm
|
70.863
|
71
|
Mức khó khăn
|
2
|
Điểm
|
75.905
|
72
|
Mức khó khăn
|
3
|
Điểm
|
80.922
|
IV.5
|
Độ cao kỹ thuật
|
73
|
Mức khó khăn
|
1
|
Điểm
|
29.809
|
74
|
Mức khó khăn
|
2
|
Điểm
|
38.527
|
75
|
Mức khó khăn
|
3
|
Điểm
|
80.922
|
V
|
Xây tường vây bảo vệ
lưới độ cao
|
V.1
|
Mốc thường
|
76
|
Mức khó khăn
|
1
|
Điểm
|
2.438.944
|
77
|
Mức khó khăn
|
2
|
Điểm
|
2.623.520
|
78
|
Mức khó khăn
|
3
|
Điểm
|
2.808.096
|
V.2
|
Mốc cơ bản
|
79
|
Mức khó khăn
|
1
|
Điểm
|
2.898.542
|
80
|
Mức khó khăn
|
2
|
Điểm
|
3.129.262
|
81
|
Mức khó khăn
|
3
|
Điểm
|
3.359.982
|
C
|
ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(ĐM 05 - không lập hồ sơ kỹ
thuật thửa đất)
|
I
|
Bản đồ địa chính
1/5.000
|
82
|
Mức khó khăn
|
1
|
Ha
|
79.293
|
83
|
Mức khó khăn
|
2
|
Ha
|
103.404
|
84
|
Mức khó khăn
|
3
|
Ha
|
131.139
|
85
|
Mức khó khăn
|
4
|
Ha
|
158.750
|
II
|
Bản đồ địa chính
1/2.000
|
86
|
Mức khó khăn
|
1
|
Ha
|
344.572
|
87
|
Mức khó khăn
|
2
|
Ha
|
452.051
|
88
|
Mức khó khăn
|
3
|
Ha
|
498.195
|
89
|
Mức khó khăn
|
4
|
Ha
|
610.920
|
III
|
Bản đồ địa chính
1/1.000
|
90
|
Mức khó khăn
|
1
|
Ha
|
1.012.644
|
91
|
Mức khó khăn
|
2
|
Ha
|
1.232.285
|
92
|
Mức khó khăn
|
3
|
Ha
|
1.312.115
|
93
|
Mức khó khăn
|
4
|
Ha
|
1.793.901
|
94
|
Mức khó khăn
|
5
|
Ha
|
2.290.823
|
95
|
Mức khó khăn
|
6
|
Ha
|
2.806.403
|
IV
|
Bản đồ địa chính 1/500
|
96
|
Mức khó khăn
|
1
|
Ha
|
2.474.917
|
97
|
Mức khó khăn
|
2
|
Ha
|
2.937.404
|
98
|
Mức khó khăn
|
3
|
Ha
|
3.812.380
|
99
|
Mức khó khăn
|
4
|
Ha
|
4.711.051
|
100
|
Mức khó khăn
|
5
|
Ha
|
5.690.027
|
101
|
Mức khó khăn
|
6
|
Ha
|
7.033.148
|
V
|
Bản đồ địa chính 1/200
|
102
|
Mức khó khăn
|
1
|
Ha
|
6.637.228
|
103
|
Mức khó khăn
|
2
|
Ha
|
8.039.912
|
104
|
Mức khó khăn
|
3
|
Ha
|
9.357.843
|
D
|
ĐỐI SOÁT BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(ĐM 05)
|
I
|
Bản đồ địa chính
1/5.000
|
105
|
Mức khó khăn
|
1
|
Ha
|
4.799
|
106
|
Mức khó khăn
|
2
|
Ha
|
5.539
|
107
|
Mức khó khăn
|
3
|
Ha
|
7.348
|
108
|
Mức khó khăn
|
4
|
Ha
|
8.225
|
II
|
Bản đồ địa chính 1/2.000
|
109
|
Mức khó khăn
|
1
|
Ha
|
15.179
|
110
|
Mức khó khăn
|
2
|
Ha
|
24.370
|
111
|
Mức khó khăn
|
3
|
Ha
|
29.903
|
112
|
Mức khó khăn
|
4
|
Ha
|
37.586
|
III
|
Bản đồ địa chính
1/1.000
|
113
|
Mức khó khăn
|
1
|
Ha
|
10.941
|
114
|
Mức khó khăn
|
2
|
Ha
|
13.192
|
115
|
Mức khó khăn
|
3
|
Ha
|
17.914
|
116
|
Mức khó khăn
|
4
|
Ha
|
24.223
|
117
|
Mức khó khăn
|
5
|
Ha
|
30.532
|
118
|
Mức khó khăn
|
6
|
Ha
|
39.977
|
IV
|
Bản đồ địa chính
1/500
|
119
|
Mức khó khăn
|
1
|
Ha
|
131.145
|
120
|
Mức khó khăn
|
2
|
Ha
|
163.388
|
121
|
Mức khó khăn
|
3
|
Ha
|
221.792
|
122
|
Mức khó khăn
|
4
|
Ha
|
300.805
|
123
|
Mức khó khăn
|
5
|
Ha
|
377.739
|
124
|
Mức khó khăn
|
6
|
Ha
|
493.830
|
E
|
CHỈNH LÝ BIẾN ĐỘNG BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH (ĐM 05)
|
I
|
Bản đồ địa chính
1/5.000
|
125
|
Mức khó khăn
|
1
|
Ha
|
71.862
|
126
|
Mức khó khăn
|
2
|
Ha
|
92.430
|
127
|
Mức khó khăn
|
3
|
Ha
|
116.563
|
128
|
Mức khó khăn
|
4
|
Ha
|
143.298
|
II
|
Bản đồ địa chính
1/2.000
|
129
|
Mức khó khăn
|
1
|
Ha
|
318.819
|
130
|
Mức khó khăn
|
2
|
Ha
|
410.240
|
131
|
Mức khó khăn
|
3
|
Ha
|
440.842
|
132
|
Mức khó khăn
|
4
|
Ha
|
537.020
|
III
|
Bản đồ địa chính
1/1.000
|
133
|
Mức khó khăn
|
1
|
Ha
|
820.757
|
134
|
Mức khó khăn
|
2
|
Ha
|
980.807
|
135
|
Mức khó khăn
|
3
|
Ha
|
1.038.530
|
136
|
Mức khó khăn
|
4
|
Ha
|
1.436.974
|
137
|
Mức khó khăn
|
5
|
Ha
|
1.818.523
|
138
|
Mức khó khăn
|
6
|
Ha
|
2.199.631
|
IV
|
Bản đồ địa chính
1/500
|
139
|
Mức khó khăn
|
1
|
Ha
|
1.907.606
|
140
|
Mức khó khăn
|
2
|
Ha
|
2.247.288
|
141
|
Mức khó khăn
|
3
|
Ha
|
2.828.674
|
142
|
Mức khó khăn
|
4
|
Ha
|
3.514.662
|
143
|
Mức khó khăn
|
5
|
Ha
|
4.277.291
|
144
|
Mức khó khăn
|
6
|
Ha
|
5.321.002
|
V
|
Bản đồ địa chính
1/200
|
145
|
Mức khó khăn
|
1
|
Ha
|
5.218.759
|
146
|
Mức khó khăn
|
2
|
Ha
|
6.302.180
|
147
|
Mức khó khăn
|
3
|
Ha
|
7.522.548
|
F
|
ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
(ĐM 05)
|
I
|
Bản đồ địa chính
1/1.000
|
I.1
|
KCN 0,5m
|
|
|
|
148
|
Mức khó khăn
|
1
|
Ha
|
185.998
|
149
|
Mức khó khăn
|
2
|
Ha
|
235.859
|
150
|
Mức khó khăn
|
3
|
Ha
|
320.843
|
151
|
Mức khó khăn
|
4
|
Ha
|
422.318
|
152
|
Mức khó khăn
|
5
|
Ha
|
524.860
|
I.2
|
KCN 1m
|
|
|
|
153
|
Mức khó khăn
|
1
|
Ha
|
164.985
|
154
|
Mức khó khăn
|
2
|
Ha
|
208.211
|
155
|
Mức khó khăn
|
3
|
Ha
|
278.266
|
156
|
Mức khó khăn
|
4
|
Ha
|
355.598
|
157
|
Mức khó khăn
|
5
|
Ha
|
474.356
|
I.3
|
KCN 2m
|
|
|
|
158
|
Mức khó khăn
|
1
|
Ha
|
147.566
|
159
|
Mức khó khăn
|
2
|
Ha
|
184.433
|
160
|
Mức khó khăn
|
3
|
Ha
|
244.535
|
161
|
Mức khó khăn
|
4
|
Ha
|
319.195
|
162
|
Mức khó khăn
|
5
|
Ha
|
413.441
|
II
|
Bản đồ địa chính
1/2.000
|
II.1
|
KCN 0,5m
|
|
|
|
163
|
Mức khó khăn
|
1
|
Ha
|
334.768
|
164
|
Mức khó khăn
|
2
|
Ha
|
417.955
|
165
|
Mức khó khăn
|
3
|
Ha
|
581.450
|
166
|
Mức khó khăn
|
4
|
Ha
|
775.493
|
167
|
Mức khó khăn
|
5
|
Ha
|
968.824
|
II.2
|
KCN 1m
|
|
|
|
168
|
Mức khó khăn
|
1
|
Ha
|
292.010
|
169
|
Mức khó khăn
|
2
|
Ha
|
362.880
|
170
|
Mức khó khăn
|
3
|
Ha
|
493.410
|
171
|
Mức khó khăn
|
4
|
Ha
|
635.343
|
172
|
Mức khó khăn
|
5
|
Ha
|
866.111
|
II.3
|
KCN 2m
|
|
|
|
173
|
Mức khó khăn
|
1
|
Ha
|
257.034
|
174
|
Mức khó khăn
|
2
|
Ha
|
314.984
|
175
|
Mức khó khăn
|
3
|
Ha
|
424.811
|
176
|
Mức khó khăn
|
4
|
Ha
|
561.946
|
177
|
Mức khó khăn
|
5
|
Ha
|
738.881
|
G
|
CÁC DỊCH VỤ KHÁC
|
I
|
Đo đạc lập hồ sơ kỹ thuật,
bản đồ địa chính - Đất tại khu vực đô thị
|
178
|
Hồ sơ có diện tích từ 0 - 420m2
|
|
m2
|
1.000đồng/m2
|
179
|
Hồ sơ có diện tích từ 421 -
500m2
|
|
hồ
sơ
|
421.206
|
180
|
Hồ sơ có diện tích từ 501 -
1.000m2
|
|
hồ
sơ
|
502.751
|
181
|
Hồ sơ có diện tích từ 1.001 -
3.000m2
|
|
hồ
sơ
|
702.012
|
182
|
Hồ sơ có diện tích từ 3.001 -
10.000m2
|
|
hồ
sơ
|
1.053.016
|
183
|
Hồ sơ có diện tích từ trên
10.000 m2
|
Áp dụng phí đo tập trung tỷ lệ
1/1.000
|
II
|
Đo đạc lập hồ sơ kỹ thuật,
bản đồ địa chính
- Đất tại khu vực nông thôn, đất
lâm nghiệp
|
184
|
Hồ sơ có diện tích từ 0 - 350m2
|
|
m2
|
1.000đồng/m2
|
185
|
Hồ sơ có diện tích từ 351 -
500m2
|
|
hồ
sơ
|
334.935
|
186
|
Hồ sơ có diện tích từ 501 -
1.000m2
|
|
hồ
sơ
|
392.955
|
187
|
Hồ sơ có diện tích từ 1.001 -
3.000m2
|
|
hồ
sơ
|
558.226
|
188
|
Hồ sơ có diện tích từ 3.001 -
10.000m2
|
|
hồ
sơ
|
837.339
|
189
|
Hồ sơ có diện tích từ trên
10.000 m2
|
Áp dụng phí đo tập trung tỷ lệ
1/1.000
|
III
|
Cắm mốc
|
190
|
Cắm mốc ranh giới giao đất
(0,15 x 0,15 x 0,8) có đế ngang
|
Mốc
|
230.000
|
191
|
Cắm mốc ranh giới giao đất (0,15
x 0,15 x 0,8) không có đế ngang
|
Mốc
|
218.000
|
192
|
Lập hồ sơ, mô tả mốc (mốc ranh
giới đất)
|
Mốc
|
119.000
|
193
|
Cắm mốc ranh giới giao đất (mốc
của chủ)
|
Mốc
|
146.000
|
194
|
Cắm mốc xác định vị trí từng
thửa (0,07x0,07x0,6)
|
Mốc
|
45.000
|
195
|
Xác định chỉ giới, đánh dấu
sơn từng nhà, thửa
|
Mốc
|
10.000
|
IV
|
Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản
đồ địa chính
|
196
|
Xuất hồ sơ kỹ thuật thửa đất
|
|
Thửa
|
10.000
|
IV.1
|
Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản
đồ địa chính tỷ lệ 1/5.000
|
197
|
Diện tích dưới 01 ha
|
|
Hồ
sơ
|
40.817
|
198
|
Đơn giá 01 ha (tính cho hồ sơ
>01 ha)
|
|
Ha
|
40.817
|
IV.2
|
Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản
đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000
|
199
|
Diện tích dưới 04 ha
|
|
Hồ
sơ
|
90.000
|
200
|
Đơn giá 01 ha (tính cho hồ sơ
>04 ha)
|
|
Ha
|
26.364
|
IV.3
|
Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản
đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000
|
201
|
Diện tích dưới 02 ha
|
|
Hồ
sơ
|
90.000
|
202
|
Đơn giá 01 ha (tính cho hồ sơ
>02 ha)
|
|
Ha
|
63.598
|
IV.4
|
Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản
đồ địa chính tỷ lệ 1/500
|
203
|
Diện tích dưới 01 ha
|
|
Hồ
sơ
|
90.000
|
204
|
Đơn giá 01 ha (tính cho hồ sơ
>01 ha)
|
|
Ha
|
92.501
|
H
|
ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
THEO TUYẾN (ĐM 05)
|
|
Đo đạc lập bản đồ địa
chính, không xuất hồ sơ kỹ thuật thửa đất
|
205
|
Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/500
|
|
Ha
|
4.711.051
|
206
|
Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/1.000
|
|
Ha
|
1.793.901
|
207
|
Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/2.000
|
|
Ha
|
610.920
|
208
|
Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/5.000
|
|
Ha
|
158.750
|
209
|
Trường hợp chỉnh lý bản đồ địa
chính theo tuyến áp giá bằng 50% giá đo đạc lập bản đồ địa chính theo tuyến
cùng tỷ lệ
|
I
|
CHUYỂN THIẾT KẾ QUY HOẠCH
LÊN BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
|
210
|
Chuyển thiết kế quy hoạch lên
bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500
|
Ha
|
806.485
|
211
|
Chuyển thiết kế quy hoạch lên
bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000
|
Ha
|
201.621
|
212
|
Chuyển thiết kế quy hoạch lên
bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000
|
Ha
|
88.434
|
213
|
Đo đạc, phân lô ngoài đất theo
thiết kế (Trường hợp cắm thêm 02 mốc cho lô ngoài bìa chỉ tính thêm chi phí
đúc mốc 15.000đồng/01mốc)
|
Ha
|
116.000
|
214
|
Chuyển thiết kế quy hoạch
lên bản đồ địa chính
|
|
Hồ sơ có diện tích dưới 5.000m2
|
|
Hồ
sơ
|
403.243
|
|
Hồ sơ có diện tích từ 5.001-
7.000m2
|
|
Hồ
sơ
|
564.540
|
|
Hồ sơ có diện tích từ 7.001 -
9.990m2
|
|
Hồ
sơ
|
725.837
|
|
Hồ sơ có diện tích từ 9.990
tính bằng ha, từ 01 ha trở lên tính theo phí đo tập trung
|
J
|
CHI PHÍ VẬN CHUYỂN
|
|
- Không được tính chi phí vận
chuyển đối với đo đạc, lập bản đồ địa chính trong phạm vi đơn vị hành chính
các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.
|
|
- Chi phí vận chuyển được
áp dụng trong các trường hợp đo đạc, lập bản đồ địa chính các dự án có quy mô
lớn, thời gian thực hiện kéo dài hoặc được tính trong trường hợp có vận chuyển
mốc để cắm mốc khu đất. Mức thu chi phí vận chuyển căn cứ theo giá thẩm định
của Trung tâm thẩm định giá tỉnh Đồng Nai.
|
Ghi chú: Mức phí trên
chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%.
|
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (áp dụng khi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có yêu cầu đo đạc, lập bản đồ địa chính) do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ngày 03/01/2007 về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (áp dụng khi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có yêu cầu đo đạc, lập bản đồ địa chính) do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
2.415
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|