Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
05/2007/QĐ-BLĐTBXH
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Người ký:
Nguyễn Thị Hằng
Ngày ban hành:
17/01/2007
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
BỘ
LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:
05 /2007/QĐ-BLĐTBXH
Hà
Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2007.
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUI ĐỊNH MỨC PHÍ MÔI GIỚI XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG TẠI MỘT
SỐ THỊ TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn
cứ Nghị định số 29/2003/NĐ-CP ngày 31/03/2003 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 81/2003/NĐ-CP ngày 17/7/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Bộ Luật lao động về người lao động Việt Nam làm việc ở nước
ngoài;
Căn cứ vào Thông tư liên tịch số
59/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 26/6/2006 của liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội hướng dẫn về phí môi giới trong xuất khẩu lao động;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 . Ban hành kèm theo Quyết
định này quy định về mức phí môi giới tối đa cụ thể trong xuất khẩu lao động đối
với một số thị trường theo Phụ lục đính kèm.
Căn cứ vào thời
hạn hợp đồng cụ thể và mức phí môi giới tối đa quy định tại Quyết định này,
doanh nghiệp thoả thuận với đối tác về mức phí môi giới cụ thể cho từng hợp đồng
và thoả thuận với người lao động mức phí môi giới mà người lao động đóng góp.
Điều 2 . Phần phí môi giới mà người
lao động đóng góp (nếu có) phải được ghi rõ trong hợp đồng đưa người lao động
đi làm việc ở nước ngoài và doanh nghiệp được thu một lần trước khi người lao động
xuất cảnh ra nước ngoài làm việc.
Điều 3 Nghiêm cấm các doanh nghiệp
thu phí môi giới của người lao động đối với những thị trường, những hợp đồng mà
bên đối tác nước ngoài không có yêu cầu về phí môi giới.
Điều 4 . Việc thu, nộp và thanh
toán phí môi giới được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 59/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 26/6/2006 của liên tịch
Bộ Tài chính, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn về phí môi giới trong
xuất khẩu lao động.
Điều 5 . Cục Quản lý lao động
ngoài nước có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thu phí môi giới của các
doanh nghiệp theo quy định tại Quyết định này và xử lý vi phạm theo quy định của
pháp luật.
Điều 6 . Quyết định này có hiệu lực
sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và áp dụng đối với các hợp đồng đăng ký thực
hiện tại Cục Quản lý lao động ngoài nước kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 7 . Chánh Văn phòng Bộ, Cục
trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước, Giám đốc các doanh nghiệp đưa người lao
động đi làm việc ở nước ngoài và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cơ quan TW các đoàn thể;
- Các doanh nghiệp XKLĐ;
- Công báo;
- Website của Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Vụ Pháp chế, Cục QLLĐNN ( 4b).
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hằng
PHỤ LỤC :
MỨC PHÍ MÔI GIỚI XUẤT KHẨU LAO ĐỘNGĐỐI VỚI MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 17 /01/2007 của Bộ trưởng Bộ
Lao động-Thương binh và Xã hội)
Stt
Thị
trường
Ngành
nghề
Mức
phí môi giới tối đa
1
Đài Loan
Công nhân nhà máy, xây dựng
1.500 USD/người/ hợp đồng 02
năm và được gia hạn thêm 01 năm
Lao động làm việc tại gia
đình, chăm sóc sức khoẻ
1.000 USD/người/hợp đồng 02
năm
Thuyền viên tàu cá xa bờ
Không
2
Malaysia
Lao động nam
350 USD/người/hợp đồng 03 năm
Lao động nữ
300 USD/người/hợp đồng 03 năm
3
Ảrập Xê út
Lao động không nghề
400 USD/người/hợp đồng 02 năm
Lao động có nghề
500 USD/người/hợp đồng 02 năm
Lao động làm việc tại gia đình
Không
4
Qatar, U.A.E, Bahrain, Oman
Lao động không nghề
400 USD/người/hợp đồng 02 năm
Lao động có nghề, bán lành nghề
550 USD/người/hợp đồng 02 năm
5
Macau
Công nhân xây dựng
2.500 USD/người/hợp đồng 02
năm
Trong đó :
- Người lao động đóng góp:
2.000 USD
- Doanh nghiệp chi: 500 USD
Lao động làm việc tại gia đình
750 USD/người/hợp đồng 02 năm
Trong đó :
- Người lao động đóng góp: 600
USD
- Doanh nghiệp chi: 150 USD
Dịch vụ bảo vệ, vệ sinh
900 USD/ người/hợp đồng 2 năm
Trong đó :
- Người lao động đóng góp: 750
USD
- Doanh nghiệp chi: 150 USD
Dịch vụ nhà hàng, khách sạn
1.000 USD/người/hợp đồng 2 năm
6
Nhật Bản
1.500 USD/người/hợp đồng 02
năm
7
Úc
5.000 USD/người/hợp đồng 04
năm
8
Brunây
Công nhân nhà máy, nông nghiệp
250 USD/người/hợp
đồng 03 năm
Công nhân xây dựng
350 USD/người/hợp
đồng 03 năm
9
CH Séc
1.500 USD/người/hợp đồng 02
năm
Quyết định 05/2007/QĐ-BLĐTBXH qui định mức phí môi giới xuất khẩu lao động tại một số thị trường do Bộ trưởng Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 05/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 17/01/2007 qui định mức phí môi giới xuất khẩu lao động tại một số thị trường do Bộ trưởng Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội ban hành
7.068
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng