Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 04/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế Người ký: Lê Trường Lưu
Ngày ban hành: 28/01/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 04/2011/QĐ-UBND

Huế, ngày 28 tháng 01 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 15m/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 54/STC-QLNS ngày 13 tháng 01 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng nộp phí trông giữ xe đạp, xe máy là chủ các phương tiện xe đạp, xe máy có nhu cầu trông giữ tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương.

Điều 2. Phân loại địa điểm, loại xe, thời gian giữ xe phục vụ công tác thu:

a) Theo địa điểm trông giữ xe:

- Địa điểm loại 1: Các điểm, bãi trông giữ xe đạp, xe máy ở các bệnh viện, trường học, chợ.

- Địa điểm loại 2: Các điểm, bãi trông giữ xe đạp, xe máy còn lại (trừ địa điểm loại 3 dưới đây).

- Địa điểm loại 3: Các bãi, điểm đỗ xe tại các địa điểm danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bãi tắm biển du lịch; các bãi, điểm đỗ xe công cộng tạm thời phục vụ lễ hội và các hoạt động cộng đồng đặc biệt thường có nhu cầu gửi xe nhiều giờ, thực hiện công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác.

b) Theo thời gian trông giữ xe:

- Gửi xe ban ngày: từ 6 giờ sáng đến 18 giờ cùng ngày;

- Gửi xe ban đêm: từ sau 18 giờ đến 22 giờ;

- Gửi xe cả ngày và đêm: từ sau 22 giờ đến trước 6 giờ sáng hôm sau.

Mức thu phí được tính tại thời điểm người trông giữ xe trả xe cho người gửi và khoảng thời gian thực tế đã gửi nêu trên.

Điều 3. Mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy:

a) Mức thu phí giữ xe ban ngày:

- Địa điểm loại 1: Xe đạp 500 đồng/lượt, xe máy 1.000 đồng/lượt.

- Địa điểm loại 2: Xe đạp 1.000 đồng/lượt, xe máy 2.000 đồng/lượt.

- Địa điểm loại 3: Xe đạp 2.000 đồng/lượt, xe máy 4.000 đồng/lượt .

b) Mức thu phí giữ xe ban đêm:

- Địa điểm loại 1: Xe đạp 1.000 đồng/lượt, xe máy 2.000 đồng/lượt

- Địa điểm loại 2: Xe đạp 1.500 đồng/lượt, xe máy 3.000 đồng/lượt .

- Địa điểm loại 3: Xe đạp 3.000 đồng/lượt, xe máy 5.000 đồng/lượt .

c) Mức thu phí giữ xe cả ngày và đêm:

- Địa điểm loại 1: Xe đạp 1.500 đồng/lượt, xe máy 3.000 đồng/lượt.

- Địa điểm loại 2: Xe đạp 2.000 đồng/lượt, xe máy 4.000 đồng/lượt.

- Địa điểm loại 3: Xe đạp 4.000 đồng/lượt, xe máy 6.000 đồng/lượt.

d) Mức thu phí theo tháng:

- Địa điểm loại 1: Xe đạp 15.000 đồng/tháng, xe máy 30.000 đồng/tháng.

- Địa điểm loại 2: Xe đạp 30.000 đồng/tháng, xe máy 50.000 đồng/tháng.

Điều 4. Chế độ quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy:

a) Các tổ chức, cá nhân hoạt động trông giữ xe đạp, xe máy phải có giấy phép trông giữ xe đạp, xe máy của cấp có thẩm quyền; niêm yết mức thu công khai; thu quản lý và sử dụng phí theo đúng quy định; sử dụng chứng từ thu theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ; nếu không thực hiện đúng các quy định về thu, quản lý và sử dụng phí thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật; số tiền đã thu sai phải được trả lại cho đối tượng nộp phí; trường hợp không xác định được đối tượng nộp phí thì số tiền đã thu sai phải nộp vào ngân sách nhà nước.

b) Tiền thu phí được để lại 100% cho tổ chức thu để trang trải chi phí cho việc trông giữ xe, thu phí và được cân đối vào dự toán chi hoạt động sự nghiệp hàng năm của đơn vị.

Việc sử dụng chi phí cho công tác trông giữ xe, thu phí và quyết toán phí thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC và Luật Ngân sách Nhà nước.

Điều 5. Trách nhiệm của các đối tượng nộp phí trông giữ xe đạp, xe máy: Tổ chức, cá nhân không nộp hoặc nộp không đủ số tiền phí theo quy định thì không được phục vụ công việc, dịch vụ hoặc bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Tổ chức thực hiện:

a) Ủy Ban Nhân dân thành phố Huế, thị xã Hương Thủy, các huyện và Ủy ban Nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm:

- Triển khai phân loại địa điểm, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trông giữ xe đạp, xe máy chấp hành các quy định trong quá trình trông giữ xe, thu phí, sử dụng phí theo quy định này.

- Phối hợp với Sở Tài chính để chủ động tham mưu Ủy ban Nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh điều chỉnh tăng mức thu phí cho phù hợp với tình hình thực tế (bình quân mức thu sau điều chỉnh tăng tối đa không quá 20% so với mức thu trước khi điều chỉnh và không vượt mức thu tối đa cho từng loại đối tượng theo qui định của nhà nước tại thời điểm điều chỉnh mức thu).

b) Các đơn vị được giao nhiệm vụ thu và sử dụng nguồn thu phí:

Tổ chức việc thu phí theo qui định của UBND tỉnh và các qui định hiện hành của nhà nước.

Điều 7. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 2 năm 2011; thay thế Quyết định số 680/2000/QĐ-UB ngày 17 tháng 03 năm 2000 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về quy định giá vé trông giữ xe đạp, xe gắn máy ở các bãi giữ xe công cộng và trong các tổ chức của nhà nước có hoạt động giữ xe trên địa bàn.

Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy Ban Nhân dân thành phố Huế, thị xã Hương Thủy, các huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Trường Lưu

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 04/2011/QĐ-UBND ngày 28/01/2011 về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.695

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.81.128
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!