|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
04/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Trần Khiêu
|
Ngày ban hành:
|
14/02/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
*****
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
04/2007/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 14 tháng
02 năm 2007
|
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN VÀ ĐẤU GIÁ QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TRONG TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá
tài sản;
Căn cứ Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/08/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng
đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 10/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá; Công văn số
13158/BTC-VP ngày 24/10/2006 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số
96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2007/NQ-HĐND ngày 27/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung phí bán đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân
dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 02/2004/QĐ-UBT ngày 06/01/2004 của UBND tỉnh về việc ban
hành mức thu và quản lý, sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu phí đấu giá tài sản và đấu giá quyền sử dụng
đất trong tỉnh Trà Vinh; cụ thể:
1. Phạm vi
áp dụng:
1.1. Phí đấu giá
quy định tại Quyết định này áp dụng đối với việc bán đấu giá tài sản theo quy định
tại Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài
sản (sau đây gọi tắt là Nghị định số 05/2005/NĐ-CP) và đấu giá quyền sử dụng đất
để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định tại Quyết định
số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy
chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê
đất (sau đây gọi tắt là Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg).
1.2. Đối
tượng nộp phí đấu giá là người có tài sản đấu giá (chủ sở hữu tài sản hoặc người
được chủ sở hữu uỷ quyền bán tài sản; hoặc cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản
của người khác theo quy định của pháp luật) và người tham gia đấu giá tài sản.
1.3. Đơn vị
thu phí đấu giá theo quy định tại Quyết định này, bao gồm: Trung tâm Dịch vụ
bán đấu giá tài sản thuộc Sở Tư pháp, Hội đồng bán đấu giá tài sản, doanh nghiệp
bán đấu giá tài sản trong tỉnh Trà Vinh (gọi chung là đơn vị thu phí).
2. Mức thu
phí đấu giá:
2.1. Đối với việc bán
đấu giá tài sản theo quy định tại Nghị định số 05/2005/NĐ-CP:
- Mức thu phí
đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá:
+ Trường hợp
bán được tài sản bán đấu giá thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán
được, như sau:
STT
|
Giá trị tài sản bán được
|
Mức thu
|
1
|
Từ 1.000.000 đồng
trở xuống
|
50.000 đồng
|
2
|
Từ trên
1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng
|
5% giá trị tài sản bán được
|
3
|
Từ trên
100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng
|
5.000.000 đồng + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá
100.000.000 đồng
|
4
|
Trên
1.000.000.000 đồng
|
18.500.000 đồng + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá
1.000.000.000 đồng
|
+ Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì người
có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị thu phí các chi phí theo quy định
tại khoản 2, Điều 26, Nghị định số 05/2005/NĐ-CP , cụ thể: người có tài sản bán
đấu giá thanh toán cho đơn vị tổ chức bán đấu giá tài sản các chi phí thực tế,
hợp lý cho việc bán đấu giá tài sản, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác
hoặc pháp luật có quy định khác.
- Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá:
Mức thu phí đấu giá đối với người
tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu
giá, như sau:
STT
|
Giá
khởi điểm của tài sản
|
Mức
thu
(đồng/hồ
sơ)
|
1
|
Từ 20.000.000 đồng trở
xuống
|
20.000
|
2
|
Từ trên 20.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng
|
50.000
|
3
|
Từ trên 50.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng
|
100.000
|
4
|
Từ trên 100.000.000 đồng
đến 500.000.000 đồng
|
200.000
|
5
|
Trên 500.000.000 đồng
|
500.000
|
Trường hợp cuộc đấu giá
tài sản không được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại
toàn bộ số tiền phí đấu giá tài sản mà người tham gia đấu giá tài sản đã nộp.
2.2. Đối với việc
bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê
đất theo quy định tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg:
Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng
với giá khởi điểm của quyền sử dụng đất hoặc diện tích đất bán đấu giá, như
sau:
- Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của
hộ gia đình, cá nhân quy định tại diểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế đấu giá
quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban
hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg:
STT
|
Giá khởi điểm của quyền sử dụng đất
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 200.000.000 đồng trở xuống
|
100.000
|
2
|
Từ trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng
|
200.000
|
3
|
Trên 500.000.000 đồng
|
500.000
|
- Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định
tại diểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất
có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số
216/2005/QĐ-TTg:
STT
|
Diện tích đất
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
1.000.000
|
2
|
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
3.000.000
|
3
|
Từ trên 2 ha đến 5 ha
|
4.000.000
|
4
|
Từ trên 5 ha
|
5.000.000
|
3. Chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá:
- Chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí đấu giá thực hiện theo quy định tại Thông tư số 96/2006/TT-BTC
ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính.
- Các nội
dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu
phí không quy định tại Thông tư số 96/2006/TT-BTC , được thực hiện theo hướng dẫn
tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC .
- Đối với
Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản thuộc Sở Tư pháp (đơn vị tự chủ về tài
chính): Nộp 10% trên tổng số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước và trích
để lại 90% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động của
đơn vị. Việc sử dụng số tiền được trích để lại phải thực hiện đúng theo chế độ
tài chính hiện hành.
- Đối với Hội
đồng bán đấu giá tài sản trong tỉnh Trà Vinh: Sau khi trang trải đầy đủ
chi phí cho việc tổ chức bán đấu giá, nộp toàn bộ số tiền phí thu được còn lại
vào ngân sách nhà nước.
- Đối với
doanh nghiệp bán đấu giá tài sản trong tỉnh Trà Vinh: tiền phí thu được là
doanh thu của đơn vị thu phí. Đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định
của pháp luật đối với số tiền phí thu được. Có quyền quản lý, sử dụng số tiền
phí thu được còn lại sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật. Hàng năm,
đơn vị thu phí thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền phí thu được với cơ
quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh căn cứ vào chức năng,
thẩm quyền hướng dẫn các đơn vị thu phí trong việc thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí, lai thu phí, thanh quyết toán, niêm yết công khai mức thu phí,....theo
đúng quy định và theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành:
1. Quyết định
có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Quyết định
này thay thế khoản II Điều 1 Quyết định số 02/2004/QĐ-UBT ngày 06/01/2004 của UBND
tỉnh về việc ban hành mức thu và quản lý, sử dụng một số loại phí trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh; Thủ trưởng Sở,
Ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND huyện, thị xã căn cứ Quyết định này
thi hành./.
Nơi nhận:
- Cục KTVB-Bộ TP;
- Bộ Tài chính;
- TT TU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- BLĐVP;
- Lưu: VT, các Khối NC;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website Chính phủ.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Khiêu
|
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu phí đấu giá tài sản và đấu giá quyền sử dụng đất trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 04/2007/QĐ-UBND ngày 14/02/2007 ban hành mức thu phí đấu giá tài sản và đấu giá quyền sử dụng đất trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
4.604
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|