ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2018/QĐ-UBND
|
Bình
Thuận, ngày 18 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ PHÂN
CẤP THỰC HIỆN THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 718/TTr-STNMT-TTQTTNMT
ngày 07 tháng 11 năm 2017,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy
định về phân cấp thực hiện việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
công nghiệp được áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Phân cấp
thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
Phòng Tài nguyên và
Môi trường cấp huyện tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công
nghiệp của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn huyện thuộc đối tượng chịu phí
theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (viết tắt là
Nghị định số 154/2016/NĐCP) có tổng lượng nước thải trung bình xả ra môi trường
trong năm tính phí dưới 20 m3/ngày đêm.
Điều 3. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm:
a) Tổ chức thẩm định
và thông báo thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các tổ
chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận thuộc đối tượng chịu phí quy định
tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP có tổng lượng nước thải trung
bình xả ra môi trường trong năm tính phí từ 20 m3/ngày đêm trở lên;
b) Hướng dẫn Phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyện thực hiện nhiệm vụ thu phí; thực hiện trách
nhiệm và nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ;
c) Phối hợp Sở Tài chính,
Kho bạc Nhà nước tỉnh và Cục thuế tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Quyết định
này;
d) Phối hợp với Phòng
Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, các cơ quan liên quan tiến hành phân loại,
xác định đối tượng nộp phí cố định và phí biến đổi theo quy định tại Khoản 2
Điều 6 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP để làm cơ sở tổ chức thu phí.
2. Phòng Tài nguyên và
Môi trường cấp huyện có trách nhiệm:
a) Tổ chức thu phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo quy định tại Điều 2 của Quyết
định này; thực hiện thu phí cố định một lần cho cả năm (số phí cố định là
1.500.000 đồng/năm) đối với từng đối tượng chịu phí;
b) Thực hiện trách
nhiệm và nghĩa vụ quy định Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP theo
phân cấp và các nội dung khác thuộc thẩm quyền theo quy định;
c) Định kỳ trước ngày
31 tháng 12 hằng năm, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện tiến hành rà
soát, điều chỉnh đối tượng nộp phí cố định và phí biến đổi theo quy định thuộc
thẩm quyền quản lý; xác nhận hồ sơ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện
theo phân cấp; báo cáo việc quản lý, sử dụng số tiền phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải công nghiệp của đối tượng nộp phí về Sở Tài nguyên và Môi trường
theo dõi, báo cáo cơ quan cấp trên;
d) Phối hợp Phòng Kế
hoạch Tài chính, Kho bạc Nhà nước và Chi cục thuế cấp huyện tổ chức triển khai
thực hiện Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm chỉ đạo các phòng chuyên môn cấp huyện và các cơ quan liên
quan cấp huyện tổ chức thực hiện Quyết định này và các nội dung khác thuộc thẩm
quyền theo quy định tại Nghị định số 154/2016/NĐ-CP .
4. Cục Thuế tỉnh có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, quyết toán việc thu, nộp phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải công nghiệp của Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng
Tài nguyên và Môi trường cấp huyện được phân cấp và thực hiện các nội dung khác
thuộc thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 154/2016/NĐ-CP .
5. Kho bạc Nhà nước
tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và
Môi trường cấp huyện mở tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải công nghiệp”; định kỳ theo quy định đối chiếu số phí thu được và thực hiện
các nội dung khác thuộc thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số
154/2016/NĐ-CP .
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính,
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường các
huyện, thị xã, thành phố, Chi cục trưởng Chi cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà
nước các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có phát sinh vướng mắc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài
nguyên và Môi trường) xem xét, điều chỉnh bổ sung kịp thời.
2. Giao Sở Tài nguyên và
Môi trường kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|