|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
03/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hiển
|
Ngày ban hành:
|
19/01/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
|
Số:
03/2010/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN ỦY NHIỆM THU CHO UBND CÁC PHƯỜNG,
XÃ, THỊ TRẤN VÀ TỔ CHỨC, BAN QUẢN LÝ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008;
Căn cứ Luật Quản lý thuế năm 2006;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2008/NQ-QH12 ngày 29/5/2008 của Quốc hội về việc điều
chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh liên quan;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành Nghị định 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc phân cấp, lập, chấp hành,
quyết toán Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số
85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quản lý thuế, Thông tư số 57/2009/TT-BTC ngày 06/8/2009 của Bộ Tài
chính;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của HĐND Thành phố về phân
cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách Thành phố Hà Nội giai đoạn
2009 – 2010, định mức phân bổ dự toán chi ngân sách Thành phố giai đoạn 2009 –
2010;
Căn cứ Quyết định số 52/2008/QĐ-UBND ngày 16/12/2008 của UBND thành phố Hà Nội
về việc quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%)
phân chia nguồn thu giữa các cấp Ngân sách thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn
2009 – 2010;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 14886/CT-THNVDT ngày 31/8/2009 của Cục Thuế Thành
phố Hà Nội, Báo cáo thẩm định số 1201/STP-VBPQ ngày 23/9/2009 của Sở Tư pháp
thành phố Hà Nội và Tờ trình liên ngành số 20877/TTLN/CT-STC ngày 01/12/2009 của
Cục Thuế - Sở Tài chính Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao
cho Cục Thuế thành phố Hà Nội tiếp tục thực hiện việc ủy nhiệm thu cho 572 Ủy
ban nhân dân phường, xã, thị trấn và 01 Tổ chức, 28 Ban quản lý chợ (theo biểu
phụ lục đính kèm) được trực tiếp tổ chức, đôn đốc thu nộp các khoản thuế vào
ngân sách nhà nước (NSNN).
Điều 2. Các
khoản thuế Cục thuế được ủy nhiệm cho Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và tổ
chức, Ban quản lý chợ (Sau đây gọi tắt là đơn vị được ủy nhiệm thu) tổ chức,
đôn đốc thu nộp gồm:
1. UBND phường, xã, thị trấn:
- Thuế Nhà đất;
- Thuế Sử dụng đất nông nghiệp
(nếu có);
- Thuế đối với hộ kinh doanh, cá
nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán và các hộ kinh doanh thời vụ,
vãng lai;
2. Tổ chức, Ban quản lý chợ:
Thuế đối với hộ kinh doanh, cá
nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán và các hộ kinh doanh thời vụ,
vãng lai tại chợ;
Điều 3. Kinh
phí ủy nhiệm thu:
1. Đơn vị được ủy nhiệm thu các
khoản thuế được hưởng kinh phí ủy nhiệm thu trích từ kinh phí hoạt động của cơ
quan thuế và hỗ trợ một phần từ Ngân sách quận, huyện, thị xã.
2. Cơ quan thuế cấp kinh phí ủy
nhiệm thu cho đơn vị được ủy nhiệm thu như sau:
- Đối với phường được hưởng 5%,
xã, thị trấn được hưởng 8% tính trên số thuế do đơn vị được ủy nhiệm thu đã thu
và thực nộp vào NSNN.
- Các tổ chức và Ban quản lý chợ
thuộc huyện được hưởng 8%, thuộc phường được hưởng 5% tính trên số thuế do đơn
vị được ủy nhiệm thu đã thu và thực nộp vào NSNN.
3. Trường hợp đơn vị được ủy nhiệm
thu ở địa bàn có nguồn thu nhỏ, số kinh phí ủy nhiệm thu được trích thấp không
đủ chi thù lao cho cám bộ ủy nhiệm thu đảm bảo bằng mức lương tối thiểu (theo
quy định hiện hành của nhà nước) thì được ngân sách quận, huyện, thị xã hỗ trợ
một phần kinh phí đảm bảo chi thù lao cho cán bộ ủy nhiệm thu bằng mức lương tối
thiểu. Chi cục Thuế chủ trì phối hợp với phòng Tài chính trình UBND quận, huyện,
thị xã ra Quyết định chi hỗ trợ.
4. Kinh phí ủy nhiệm thu được
trích theo chế độ (tại Điều 3), đơn vị được ủy nhiệm thu sử dụng 70% chi thù
lao cho cán bộ ủy nhiệm thu, mức chi thù lao cho từng cán bộ ủy nhiệm thu do thủ
trưởng đơn vị được ủy nhiệm thu quyết định trên cơ sở nhiệm vụ và số thuế thu
được của cán bộ thực nộp NSNN; 30% còn lại chỉ cho nghiệp vụ phí, công tác quản
lý, tổng kết thi đua khen thưởng đối với công tác ủy nhiệm thu…
Điều 4. Các
khoản thuế do đơn vị được ủy nhiệm thu phải nộp đủ 100% vào NSNN.
Đơn vị được ủy nhiệm thu quyết định
chọn cử cán bộ thu sau khi có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của cơ quan Thuế.
Điều 5. Cục
trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục trưởng Chi cục
Thuế các quận, huyện, thị xã ký Hợp đồng ủy nhiệm thu trực tiếp với UBND các
phường, xã, thị trấn; Liên danh công ty và Ban quản lý các chợ phối hợp tổ chức
chỉ đạo thu, nộp tiền thuế trên địa bàn đảm bảo đúng quy định.
Điều 6. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 88/2007/QĐ-UBND ngày 07/8/2007 của UBND thành phố Hà Nội về việc thực hiện ủy
nhiệm thu cho UBND các phường, xã, thị trấn và Ban quản lý các chợ trực tiếp
thu một số loại thuế trên địa bàn thành phố Hà Nội; các văn bản hướng dẫn về ủy
nhiệm thu của UBND tỉnh Hà Tây (cũ) của UBND tỉnh Hòa Bình (đối với 4 xã về Hà
Nội);
Điều 7. Chánh
Văn phòng UBND Thành phố; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội; Giám đốc Sở Tài
chính Hà Nội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận,
huyện, phường, xã, thị trấn; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các quận, huyện, thị
xã và Tổ chức (giám đốc liên danh công ty), Trưởng ban quản lý các chợ (theo biểu
phụ lục đính kèm) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- TT. Thành ủy, TT HĐND;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội HN;
- Bộ Tài chính;
- Tổng cục Thuế;
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND TP;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Các sở, ngành của TP;
- Trung tâm công báo TP;
- CPVP, các phòng CV;
- Lưu: VT, KTc.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Mạnh Hiển
|
PHỤ LỤC
ĐỊA BÀN MỞ RỘNG ỦY NHIỆM THU THUẾ NĂM 2009
(Kèm theo Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 19/01/2010 của UBND thành
phố Hà Nội)
STT
|
ĐỊA
BÀN
|
STT
|
ĐỊA
BÀN
|
I
|
HOÀN KIẾM (18 Phường và 6
chợ)
|
1
|
Phường Tràng Tiền
|
13
|
Phường Hàng Bài
|
2
|
Phường Trần Hưng Đạo
|
14
|
Phường Hàng Bạc
|
3
|
Phường Phúc Tân
|
15
|
Phường Đồng Xuân
|
4
|
Phường Phan Chu Trinh
|
16
|
Phường Cửa Nam
|
5
|
Phường Lý Thái Tổ
|
17
|
Phường Cửa Đông
|
6
|
Phường Hàng Trống
|
18
|
Phường Chương Dương
|
7
|
Phường Hàng Mã
|
19
|
Chợ Hàng Da
|
8
|
Phường Hàng Gai
|
20
|
Chợ Hàng Bè
|
9
|
Phường Hàng Đào
|
21
|
Chợ Đồng Xuân
|
10
|
Phường Hàng Buồm
|
22
|
Chợ Cửa Nam
|
11
|
Phường Hàng Bông
|
23
|
Chợ Cầu Đông
|
12
|
Phường Hàng Bồ
|
24
|
Chợ 19-12
|
|
|
|
|
II
|
HAI BÀ TRƯNG (20 Phường và
4 chợ)
|
25
|
Phường Vĩnh Tuy
|
37
|
Phường Đồng Tâm
|
26
|
Phường Trương Định
|
38
|
Phường Đồng Nhân
|
27
|
Phường Thanh Nhà
|
39
|
Phường Đông Mác
|
28
|
Phường Thanh Lương
|
40
|
Phường Cầu Dền
|
29
|
Phường Quỳnh Mai
|
41
|
Phường Bùi Thị Xuân
|
30
|
Phường Quỳnh Lôi
|
42
|
Phường Bạch Mai
|
31
|
Phường Phố Huế
|
43
|
Phường Bách Khoa
|
32
|
Phường Phạm Đình Hổ
|
44
|
Phường Bạch Đằng
|
33
|
Phường Nguyễn Du
|
45
|
Chợ Mơ
|
34
|
Phường Ngô Thì Nhậm
|
46
|
Chợ Hôm
|
35
|
Phường Minh Khai
|
47
|
Chợ Hòa Bình
|
36
|
Phường Lê Đại Hành
|
48
|
Chợ Đồng Tâm
|
|
|
|
|
III
|
BA ĐÌNH (14 Phường và 3 chợ)
|
49
|
Phường Vĩnh Phúc
|
58
|
Phường Kim Mã
|
50
|
Phường Trung Trực
|
59
|
Phường Giảng Võ
|
51
|
Phường Trúc Bạch
|
60
|
Phường Đội Cấn
|
52
|
Phường Thành Công
|
61
|
Phường Điện Biên
|
53
|
Phường Quan Thánh
|
62
|
Phường Cống Vị
|
54
|
Phường Phúc Xá
|
63
|
Chợ Thành Công
|
55
|
Phường Ngọc Khánh
|
64
|
Chợ Ngọc Hà
|
56
|
Phường Ngọc Hà
|
65
|
Chợ Châu Long
|
57
|
Phường Liễu Giai
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
ĐỐNG ĐA (21 Phường)
|
|
|
66
|
Phường Văn Miếu
|
77
|
Phường Ô Chợ Dừa
|
67
|
Phường Văn Chương
|
78
|
Phường Ngã Tư Sở
|
68
|
Phường Trung Tự
|
79
|
Phường Nam Đồng
|
69
|
Phường Trung Phụng
|
80
|
Phường Láng Thượng
|
70
|
Phường Trung Liệt
|
81
|
Phường Láng Hạ
|
71
|
Phường Thổ Quan
|
82
|
Phường Kim Liên
|
72
|
Phường Thịnh Quang
|
83
|
Phường Khương Thượng
|
73
|
Phường Quốc Tử Giám
|
84
|
Phường Khâm Thiên
|
74
|
Phường Quang Trung
|
85
|
Phường Hàng Bột
|
75
|
Phường Phương Mai
|
86
|
Phường Cát Linh
|
76
|
Phường Phương Liên
|
|
|
|
|
|
|
V
|
TÂY HỒ (8 Phường và 3 chợ)
|
87
|
Phường Xuân La
|
93
|
Phường Phú Thượng
|
88
|
Phường Yên Phụ
|
94
|
Phường Nhật Tân
|
89
|
Phường Tứ Liên
|
95
|
Chợ Yên Phụ
|
90
|
Phường Thụy Khuê
|
96
|
Chợ Nhật Tân
|
91
|
Phường Quảng An
|
97
|
Chợ Bưởi
|
92
|
Phường Bưởi
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
THANH XUÂN (11 Phường, 4 chợ
và 1 Công ty Liên Danh)
|
98
|
Phường Thượng Đình
|
106
|
Phường Khương Mai
|
99
|
Phường Thanh Xuân Trung
|
107
|
Phường Khương Đình
|
100
|
Phường Thanh Xuân Nam
|
108
|
Phường Hạ Đình
|
101
|
Phường Thanh Xuân Bắc
|
109
|
Chợ Thanh Xuân Bắc
|
102
|
Phường Phương Liệt
|
110
|
Chợ Thượng Đình
|
103
|
Phường Nhân Chính
|
111
|
Chợ Nhân Chính
|
104
|
Phường Kim Giang
|
112
|
Chợ Kim Giang
|
105
|
Phường Khương Trung
|
113
|
Chợ Khương Đình (Liên danh
Cty)
|
|
|
|
|
VII
|
CẦU GIẤY (8 Phường và 3 chợ)
|
114
|
Phường Quan Hoa
|
120
|
Phường Trung Hòa
|
115
|
Phường Nghĩa Tân
|
121
|
Phường Dịch Vọng
|
116
|
Phường Nghĩa Đô
|
122
|
Chợ Đồng Sa
|
117
|
Phường Mai Dịch
|
123
|
Chợ Nghĩa Tân
|
118
|
Phường Dịch Vọng Hậu
|
124
|
Chợ Cầu Giấy
|
119
|
Phường Yên Hòa
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
HOÀNG MAI (14 Phường và 2
chợ)
|
125
|
Phường Tương Mai
|
133
|
Phường Lĩnh Nam
|
126
|
Phường Trần Phú
|
134
|
Phường Hoàng Văn Thụ
|
127
|
Phường Thịnh Liệt
|
135
|
Phường Hoàng Liệt
|
128
|
Phường Thanh Trì
|
136
|
Phường Giáp Bát
|
129
|
Phường Tân Mai
|
137
|
Phường Định Công
|
130
|
Phường Yên Sở
|
138
|
Phường Đại Kim
|
131
|
Phường Vĩnh Hưng
|
139
|
Chợ Trương Định
|
132
|
Phường Mai Động
|
140
|
Chợ Mai Động
|
|
|
|
|
IX
|
LONG BIÊN (14 Phường)
|
141
|
Phường Việt Hưng
|
148
|
Phường Ngọc Lâm
|
142
|
Phường Thượng Thanh
|
149
|
Phường Long Biên
|
143
|
Phường Thạch Bàn
|
150
|
Phường Giang Biên
|
144
|
Phường Sài Đồng
|
151
|
Phường Gia Thụy
|
145
|
Phường Phúc Lợi
|
152
|
Phường Đức Giang
|
146
|
Phường Phúc Đồng
|
153
|
Phường Cự Khối
|
147
|
Phường Ngọc Thụy
|
154
|
Phường Bồ Đề
|
|
|
|
|
X
|
GIA LÂM (22 xã, thị trấn)
|
155
|
Xã Yên Viên
|
166
|
Xã Dương Xá
|
156
|
Xã Yên Viên
|
167
|
Xã Dương Quang
|
157
|
Xã Văn Đức
|
168
|
Xã Dương Hà
|
158
|
Xã Trung Mầu
|
169
|
Xã Đông Dự
|
159
|
Xã Phú Thị
|
170
|
Xã Đình Xuyên
|
160
|
Xã Phù Đổng
|
171
|
Xã Đặng Xá
|
161
|
Xã Ninh Hiệp
|
172
|
Xã Đa Tốn
|
162
|
Xã Lệ Chi
|
173
|
Xã Cổ Bi
|
163
|
Xã Kim Sơn
|
174
|
Xã Bát Tràng
|
164
|
Xã Kim Lan
|
175
|
Thị trấn Yên Viên
|
165
|
Xã Kiêu Kỵ
|
176
|
Thị trấn Trâu Quỳ
|
|
|
|
|
XI
|
TỪ LIÊM (16 xã, thị trấn và
1 chợ)
|
177
|
Xã Xuân Phương
|
186
|
Xã Minh Khai
|
178
|
Xã Xuân Đỉnh
|
187
|
Xã Mễ Trì
|
179
|
Xã Trung Văn
|
188
|
Xã Đông Ngạc
|
180
|
Xã Thụy Phương
|
189
|
Xã Đại Mỗ
|
181
|
Xã Thượng Cát
|
190
|
Xã Cổ Nhuế
|
182
|
Xã Tây Tựu
|
191
|
Xã Liên Mạc
|
183
|
Xã Tây Mỗ
|
192
|
Thị trấn Cầu Diễn
|
184
|
Xã Phú Diễn
|
193
|
Chợ Diễn
|
185
|
Xã Mỹ Đình
|
|
|
|
|
|
|
XII
|
THANH TRÌ (16 xã, thị trấn)
|
194
|
Xã Yên Mỹ
|
202
|
Xã Ngũ Hiệp
|
195
|
Xã Vĩnh Quỳnh
|
203
|
Xã Ngọc Hồi
|
196
|
Xã Vạn Phúc
|
204
|
Xã Liên Ninh
|
197
|
Xã Tứ Hiệp
|
205
|
Xã Hữu Hòa
|
198
|
Xã Thanh Liệt
|
206
|
Xã Duyên Hà
|
199
|
Xã Tân Triều
|
207
|
Xã Đông Mỹ
|
200
|
Xã Tam Hiệp
|
208
|
Xã Đại Áng
|
201
|
Xã Tả Thanh Oai
|
209
|
Thị trấn Văn Điển
|
|
|
|
|
XIII
|
ĐÔNG ANH (24 xã, thị trấn)
|
210
|
Xã Xuân Nộn
|
222
|
Xã Mai Lâm
|
211
|
Xã Xuân Canh
|
223
|
Xã Liên Hà
|
212
|
Xã Võng La
|
224
|
Xã Hải Bối
|
213
|
Xã Vĩnh Ngọc
|
225
|
Xã Dục Tú
|
214
|
Xã Việt Hùng
|
226
|
Xã Đông Hội
|
215
|
Xã Vân Nội
|
227
|
Xã Cổ Loa
|
216
|
Xã Vân Hà
|
228
|
Xã Kim Nỗ
|
217
|
Xã Uy Nỗ
|
229
|
Xã Kim Chung
|
218
|
Xã Tiên Dương
|
230
|
Xã Đại Mạch
|
219
|
Xã Thụy Lâm
|
231
|
Xã Bắc Hồng
|
220
|
Xã Nguyên Khê
|
232
|
Xã Tàm Xá
|
221
|
Xã Nam Hồng
|
233
|
Thị trấn Đông Anh
|
|
|
|
|
XIV
|
SÓC SƠN (26 xã, thị trấn và
2 chợ)
|
234
|
Xã Xuân Thu
|
248
|
Xã Nam Sơn
|
235
|
Xã Xuân Giang
|
249
|
Xã Minh Trí
|
236
|
Xã Việt Long
|
250
|
Xã Minh Phú
|
237
|
Xã Trung Giã
|
251
|
Xã Mai Đình
|
238
|
Xã Tiên Dược
|
252
|
Xã Kim Lũ
|
239
|
Xã Thanh Xuân
|
253
|
Xã Hồng Kỳ
|
240
|
Xã Tân Minh
|
254
|
Xã Hiền Ninh
|
241
|
Xã Tân Hưng
|
255
|
Xã Đức Hòa
|
242
|
Xã Tân Dân
|
256
|
Xã Đông Xuân
|
243
|
Xã Quang Tiến
|
257
|
Xã Bắc Sơn
|
244
|
Xã Phú Minh
|
258
|
Xã Bắc Phú
|
245
|
Xã Phù Lỗ
|
259
|
Thị trấn Sóc Sơn
|
246
|
Xã Phù Linh
|
260
|
Chợ Thị trấn
|
247
|
Xã Phú Cường
|
261
|
Chợ Nỷ
|
|
|
|
|
XV
|
MÊ LINH (18 xã, thị trấn)
|
262
|
Xã Tiến Thịnh
|
271
|
Xã Mê Linh
|
263
|
Xã Vạn Yên
|
272
|
Xã Văn Khê
|
264
|
Xã Tiến Thắng
|
273
|
Xã Đại Thịnh
|
265
|
Xã Tự Lập
|
274
|
Xã Tiền Phong
|
266
|
Xã Liên Mạc
|
275
|
Xã Tráng Việt
|
267
|
Xã Chu Phan
|
276
|
Xã Kim Hoa
|
268
|
Xã Thạch Đà
|
277
|
Xã Thanh Lâm
|
269
|
Xã Tam Đồng
|
278
|
Thị trấn Quang Minh
|
270
|
Xã Hoàng Kim
|
279
|
Thị trấn Chi Đông
|
|
|
|
|
XVI
|
HÀ ĐÔNG (17 phường)
|
280
|
Phường Nguyễn Trãi
|
289
|
Phường Văn Quán
|
281
|
Phường Hà Cầu
|
290
|
Phường Phúc La
|
282
|
Phường Kiến Hưng
|
291
|
Phường Yết Kiêu
|
283
|
Phường Quang Trung
|
292
|
Phường Phú Lương
|
284
|
Phường La Khê
|
293
|
Phường Phú Lãm
|
285
|
Phường Phú La
|
294
|
Phường Yên Nghĩa
|
286
|
Phường Dương Nội
|
295
|
Phường Đồng Mai
|
287
|
Phường Vạn Phúc
|
296
|
Phường Biên Giang
|
288
|
Phường Mộ Lao
|
|
|
|
|
|
|
XVII
|
THANH OAI (21 xã, thị trấn)
|
297
|
Xã Bích Hòa
|
308
|
Xã Kim Thư
|
298
|
Xã Mỹ Hưng
|
309
|
Xã Phương Trung
|
299
|
Xã Cự Khê
|
310
|
Xã Đỗ Động
|
300
|
Xã Cao Viên
|
311
|
Xã Dân Hòa
|
301
|
Xã Thanh Cao
|
312
|
Xã Xuân Dương
|
302
|
Xã Bình Minh
|
313
|
Xã Cao Dương
|
303
|
Xã Tam Hưng
|
314
|
Xã Hồng Dương
|
304
|
Xã Thanh Thùy
|
315
|
Xã Tân Ước
|
305
|
Xã Thanh Mai
|
316
|
Xã Liên Châu
|
306
|
Xã Thanh Văn
|
317
|
Thị trấn Kim Bài
|
307
|
Xã Kim An
|
|
|
|
|
|
|
XVIII
|
THƯỜNG TÍN (29 xã, thị trấn)
|
318
|
Xã Ninh Sở
|
333
|
Xã Hiền Giang
|
319
|
Xã Duyên Thái
|
334
|
Xã Quất Động
|
320
|
Xã Khánh Hà
|
335
|
Xã Nhị Khê
|
321
|
Xã Chương Dương
|
336
|
Xã Thắng Lợi
|
322
|
Xã Lê Lợi
|
337
|
Xã Tô Hiệu
|
323
|
Xã Hà Hồi
|
338
|
Xã Nghiêm Xuyên
|
324
|
Xã Vân Tảo
|
339
|
Xã Dũng Tiến
|
325
|
Xã Thư Phú
|
340
|
Xã Nguyễn Trãi
|
326
|
Xã Hồng Vân
|
341
|
Xã Tân Minh
|
327
|
Xã Tự Nhiên
|
342
|
Xã Văn Tự
|
328
|
Xã Văn Phú
|
343
|
Xã Vạn Điểm
|
329
|
Xã Văn Bình
|
344
|
Xã Minh Cường
|
330
|
Xã Liên Phương
|
345
|
Xã Thống Nhất
|
331
|
Xã Hòa Bình
|
346
|
Thị trấn Thường Tín
|
332
|
Xã Tiền Phong
|
|
|
|
|
|
|
XIX
|
PHÚ XUYÊN (28 xã, thị trấn)
|
347
|
Xã Phúc Tiến
|
361
|
Xã Hoàng Long
|
348
|
Xã Nam Triều
|
362
|
Xã Phượng Dực
|
349
|
Xã Chuyên Mỹ
|
363
|
Xã Tri Trung
|
350
|
Xã Tân Dân
|
364
|
Xã Đại Xuyên
|
351
|
Xã Đại Thắng
|
365
|
Xã Vân Từ
|
352
|
Xã Văn Hoàng
|
366
|
Xã Phú Yên
|
353
|
Xã Quang Trung
|
367
|
Xã Châu Can
|
354
|
Xã Sơn Hà
|
368
|
Xã Minh Tân
|
355
|
Xã Văn Nhân
|
369
|
Xã Quang Lãng
|
356
|
Xã Nam Phong
|
370
|
Xã Khai Thái
|
357
|
Xã Hồng Thái
|
371
|
Xã Bạch Hạ
|
358
|
Xã Thụy Phú
|
372
|
Xã Tri Thủy
|
359
|
Xã Hồng Minh
|
373
|
Thị trấn Phú Xuyên
|
360
|
Xã Phú Túc
|
374
|
Thị trấn Phú Minh
|
|
|
|
|
XX
|
ỨNG HÒA (29 xã, thị trấn)
|
375
|
Xã Viên An
|
390
|
Xã Lưu Hoàng
|
376
|
Xã Viên Nội
|
391
|
Xã Hồng Quang
|
377
|
Xã Sơn Công
|
392
|
Xã Đội Bình
|
378
|
Xã Cao Thành
|
393
|
Xã Phương Tú
|
379
|
Xã Hoa Sơn
|
394
|
Xã Đại Hùng
|
380
|
Xã Trường Thịnh
|
395
|
Xã Đại Cường
|
381
|
Xã Quảng Phú Cầu
|
396
|
Xã Kim Đường
|
382
|
Xã Liên Bạt
|
397
|
Xã Đông Lỗ
|
383
|
Xã Đồng Tiến
|
398
|
Xã Đồng Tân
|
384
|
Xã Tảo Dương Văn
|
399
|
Xã Trung Tú
|
385
|
Xã Vạn Thái
|
400
|
Xã Hòa Lâm
|
386
|
Xã Hòa Xá
|
401
|
Xã Trầm Lộng
|
387
|
Xã Hòa Nam
|
402
|
Xã Minh Đức
|
388
|
Xã Hòa Phú
|
403
|
Thị trấn Vân Đình
|
389
|
Xã Phù Lưu
|
|
|
|
|
|
|
XXI
|
MỸ ĐỨC (22 xã, thị trấn)
|
404
|
Xã Đồng Tâm
|
415
|
Xã Phù Lưu Tế
|
405
|
Xã Thượng Lâm
|
416
|
Xã Hợp Tiến
|
406
|
Xã Tuy Lai
|
417
|
Xã An Tiến
|
407
|
Xã Phúc Lâm
|
418
|
Xã An Phú
|
408
|
Xã Bột Xuyên
|
419
|
Xã Hợp Thanh
|
409
|
Xã Mỹ Thành
|
420
|
Xã Đại Hưng
|
410
|
Xã An Mỹ
|
421
|
Xã Vạn Kim
|
411
|
Xã Hồng Sơn
|
422
|
Xã Hùng Tiến
|
412
|
Xã Lê Thanh
|
423
|
Xã Đốc Tín
|
413
|
Xã Xuy Xá
|
424
|
Xã Hương Sơn
|
414
|
Xã Phùng Xá
|
425
|
Thị trấn Đại nghĩa
|
|
|
|
|
XXII
|
CHƯƠNG MỸ (32 xã, thị trấn)
|
426
|
Xã Tiên Phong
|
442
|
Xã Hợp Đồng
|
427
|
Xã Thụy Hương
|
443
|
Xã Quảng Bị
|
428
|
Xã Phụng Châu
|
444
|
Xã Văn Võ
|
429
|
Xã Ngọc Hòa
|
445
|
Xã Hòa Chính
|
430
|
Xã Lam Điền
|
446
|
Xã Phú Nam An
|
431
|
Xã Đại Yên
|
447
|
Xã Nam Phương Tiến
|
432
|
Xã Hữu Văn
|
448
|
Xã Tân Tiến
|
433
|
Xã Tốt Động
|
449
|
Xã Đông Sơn
|
434
|
Xã Hoàng Văn Thụ
|
450
|
Xã Thanh Bình
|
435
|
Xã Mỹ Lương
|
451
|
Xã Đông Phương Yên
|
436
|
Xã Đồng Lạc
|
452
|
Xã Phú Nghĩa
|
437
|
Xã Trần Phú
|
453
|
Xã Trường Yên
|
438
|
Xã Hồng Phong
|
454
|
Xã Trung Hòa
|
439
|
Xã Hoàng Diệu
|
455
|
Xã Thủy Xuân Tiên
|
440
|
Xã Thượng Vực
|
456
|
Thị trấn Chúc Sơn
|
441
|
Xã Đồng Phú
|
457
|
Thị trấn Xuân Mai
|
|
|
|
|
XXIII
|
QUỐC OAI (21 xã, thị trấn)
|
458
|
Xã Sài Sơn
|
469
|
Xã Đông Yên
|
459
|
Xã Phượng Cách
|
470
|
Xã Hòa Thạch
|
460
|
Xã Yên Sơn
|
471
|
Xã Phú Cát
|
461
|
Xã Thạch Thán
|
472
|
Xã Phú Mãn
|
462
|
Xã Đồng Quang
|
473
|
Xã Cộng Hòa
|
463
|
Xã Ngọc Mỹ
|
474
|
Xã Tân Hòa
|
464
|
Xã Nghĩa Hương
|
475
|
Xã Tân Phú
|
465
|
Xã Cấn Hữu
|
476
|
Xã Đại Thành
|
466
|
Xã Ngọc Liệp
|
477
|
Xã Đông Xuân
|
467
|
Xã Liệp Tuyết
|
478
|
Thị trấn Quốc Oai
|
468
|
Xã Tuyết Nghĩa
|
|
|
|
|
|
|
XXIV
|
SƠN TÂY (6 phường & 9
xã)
|
479
|
Phường Quang Trung
|
487
|
Xã Sơn Đông
|
480
|
Phường Trung Hưng
|
488
|
Xã Cổ Đông
|
481
|
Phường Ngô Quyền
|
489
|
Xã Viên Sơn
|
482
|
Phường Sơn Lộc
|
490
|
Xã Đường Lâm
|
483
|
Phường Trung Sơn Trầm
|
491
|
Xã Xuân Sơn
|
484
|
Phường Xuân Khanh
|
492
|
Xã Thanh Mỹ
|
485
|
Phường Lê Lợi
|
493
|
Xã Kim Sơn
|
486
|
Phường Phú Thịnh
|
|
|
|
|
|
|
XXV
|
ĐAN PHƯỢNG (16 xã, thị trấn)
|
494
|
Xã Đan Phượng
|
502
|
Xã Liên Hà
|
495
|
Xã Song Phượng
|
503
|
Xã Liên Trung
|
496
|
Xã Đồng Tháp
|
504
|
Xã Tân Lập
|
497
|
Xã Phương Đình
|
505
|
Xã Tân Hội
|
498
|
Xã Thọ Xuân
|
506
|
Xã Thượng Mỗ
|
499
|
Xã Thọ An
|
507
|
Xã Hạ Mỗ
|
500
|
Xã Trung Châu
|
508
|
Xã Liên Hồng
|
501
|
Xã Hồng Hà
|
509
|
Thị trấn Phùng
|
|
|
|
|
XXVI
|
HOÀI ĐỨC (15 xã, thị trấn)
|
510
|
Xã Minh Khai
|
518
|
Xã Kim Chung
|
511
|
Xã Dương Liễu
|
519
|
Xã Vân Canh
|
512
|
Xã Cát Quế
|
520
|
Xã Di Trạch
|
513
|
Xã Yên Sở
|
521
|
Xã Sơn Đồng
|
514
|
Xã Đắc Sở
|
522
|
Xã Lại Yên
|
515
|
Xã Tiền Yên
|
523
|
Xã Song Phương
|
516
|
Xã Đức Thượng
|
524
|
Thị trấn Trôi
|
517
|
Xã Đức Giang
|
|
|
|
|
|
|
XXVII
|
PHÚC THỌ (23 xã, thị trấn)
|
525
|
Xã Sen Chiểu
|
537
|
Xã Liên Hiệp
|
526
|
Xã Phương Độ
|
538
|
Xã Thanh Đa
|
527
|
Xã Cẩm Đình
|
539
|
Xã Tam Thuấn
|
528
|
Xã Võng Xuyên
|
540
|
Xã Hát Môn
|
529
|
Xã Thọ Lộc
|
541
|
Xã Vân Nam
|
530
|
Xã Phúc Hòa
|
542
|
Xã Vân Phúc
|
531
|
Xã Tích Giang
|
543
|
Xã Vân Hà
|
532
|
Xã Trạch Mỹ Lộc
|
544
|
Xã Xuân Phú
|
533
|
Xã Phụng Thượng
|
545
|
Xã Long Xuyên
|
534
|
Xã Ngọc Tảo
|
546
|
Xã Thượng Cốc
|
535
|
Xã Tam Hiệp
|
547
|
Thị trấn Phúc Thọ
|
536
|
Xã Hiệp Thuận
|
|
|
|
|
|
|
XXVIII
|
THẠCH THẤT (23 xã)
|
548
|
Xã Phùng Xá
|
560
|
Xã Phú Kim
|
549
|
Xã Bình Phú
|
561
|
Xã Hương Ngải
|
550
|
Xã Hữu Bằng
|
562
|
Xã Cẩm Yên
|
551
|
Xã Canh Nậu
|
563
|
Xã Bình Yên
|
552
|
Xã Dị Nậu
|
564
|
Xã Tân Xã
|
553
|
Xã Cần Kiệm
|
565
|
Xã Hạ Bằng
|
554
|
Xã Thạch Xá
|
566
|
Xã Đồng Trúc
|
555
|
Xã Chàng Sơn
|
567
|
Xã Thạch Hòa
|
556
|
Xã Liên Quan
|
568
|
Xã Yên Bình
|
557
|
Xã Kim Quan
|
569
|
Xã Yên Trung
|
558
|
Xã Lại Thượng
|
570
|
Xã Tiến Xuân
|
559
|
Xã Đại Đồng
|
|
|
|
|
|
|
XXIX
|
BA VÌ (31 xã)
|
571
|
Xã Tây Đằng
|
587
|
Xã Vạn Thắng
|
572
|
Xã Chu Minh
|
588
|
Xã Cổ Đô
|
573
|
Xã Minh Châu
|
589
|
Xã Tản Hồng
|
574
|
Xã Đông Quang
|
590
|
Xã Phú Cường
|
575
|
Xã Cam Thượng
|
591
|
Xã Sơn Đà
|
576
|
Xã Thụy An
|
592
|
Xã Tòng Bạt
|
577
|
Xã Tiên Phong
|
593
|
Xã Cẩm Lĩnh
|
578
|
Xã Vật Lại
|
594
|
Xã Thuần Mỹ
|
579
|
Xã Phú Châu
|
595
|
Xã Tản Lĩnh
|
580
|
Xã Phú Phương
|
596
|
Xã Ba Trại
|
581
|
Xã Châu Sơn
|
597
|
Xã Vân Hòa
|
582
|
Xã Phú Sơn
|
598
|
Xã Yên Bài
|
583
|
Xã Thái Hòa
|
599
|
Xã Minh Quang
|
584
|
Xã Đồng Thái
|
600
|
Xã Khánh Thượng
|
585
|
Xã Phú Đông
|
601
|
Xã Ba Vì
|
586
|
Xã Phong Vân
|
|
|
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND thực hiện ủy nhiệm thu cho ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn và tổ chức, ban quản lý chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ngày 19/01/2010 thực hiện ủy nhiệm thu cho ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn và tổ chức, ban quản lý chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
8.832
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|