ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2023/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 06 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP
ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC
ngày 28/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí
trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 5697/TTr-STC ngày 30/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá tính lệ
phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo quy định tại điểm b,
Khoản 1, Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy
định về lệ phí trước bạ và điểm b, Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 13/2022/TT-BTC
ngày 28/02/2022 của Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ.
2. Đối
tượng áp dụng
- Người nộp lệ phí trước bạ đối với
nhà.
- Cơ quan thuế và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giá tính lệ phí trước bạ
đối với nhà trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ
Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ được
xác định như sau:
Giá
trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng)
|
=
|
Diện
tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2)
|
x
|
Giá
01 (một) mét vuông nhà (đồng/m2)
|
x
|
Tỷ
lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
|
Trong đó:
1. Diện
tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích
công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân.
2. Giá 01
(một) mét vuông nhà là giá thực tế xây dựng “mới” một (01) mét vuông sàn nhà
của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định của
pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
3. Tỷ lệ
(%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ được quy định như sau:
a) Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu
đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%;
Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu
đối với nhà chịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì
áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng
theo hướng dẫn tại điểm b khoản này.
b) Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ
2 trở đi:
Thời
gian đã sử dụng
|
Nhà
biệt thự (%)
|
Nhà
cấp I (%)
|
Nhà
cấp II (%)
|
Nhà
cấp III (%)
|
Nhà
cấp IV (%)
|
- Dưới 5 năm
|
95
|
90
|
90
|
80
|
80
|
- Từ 5 năm đến 10 năm
|
85
|
80
|
80
|
65
|
65
|
- Trên 10 năm đến 20 năm
|
70
|
60
|
55
|
35
|
35
|
- Trên 20 năm đến 50 năm
|
50
|
40
|
35
|
25
|
25
|
- Trên 50 năm
|
30
|
25
|
25
|
20
|
20
|
Thời gian đã sử dụng của nhà được
tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng)
đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ
xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.
Việc xác định cấp nhà quy định tại
điểm b khoản 3 Điều 2 Quyết định này thực hiện theo các quy định về phân cấp
công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm hiện hành.
Điều 3. Trách
nhiệm của các sở, ngành
1. Sở Xây
dựng
a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Bảng giá xây dựng mới một 01 (một) mét vuông nhà phù hợp với
từng thời kỳ theo quy định của pháp luật về xây dựng.
b) Trong quá trình thực hiện, nếu có
phát sinh vướng mắc về cấp nhà, tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ
phí trước bạ, Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn, giải quyết theo thẩm
quyền hoặc báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
2. Cục
Thuế
Hướng dẫn việc kê khai và tổ chức
thu, nộp lệ phí trước bạ đối với nhà theo đúng các quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện các mức giá áp dụng tính lệ phí trước
bạ đối với nhà không còn phù hợp với thực tế, Cục Thuế thông báo Sở Tài chính
biết.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2023 và thay thế Quyết
định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh về việc quy định
giá tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Trong
quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc về giá tính lệ
phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, các cơ quan, tổ chức, đơn
vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét,
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 5. Chánh
Văn phòng UBND dân tỉnh; các Giám đốc Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và
Môi trường, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên
quan căn cứ Quyết định này để thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- UBTV Quốc hội (báo cáo);
- VP Chính phủ (báo cáo);
- Tổng Cục Thuế, Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đài PTTH KH; Báo Khánh Hòa;
- TT Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo KH;
- Lưu: VT, TL, HL.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|