|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
02/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Trần Sơn Hải
|
Ngày ban hành:
|
27/01/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
02/2011/QĐ-UBND
|
Nha
Trang, ngày 27 tháng 01 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÀU THUYỀN
ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân ngày 31 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của
Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của
Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2010 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Cục Trưởng Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa tại Tờ trình số
221/TTr-CT ngày 18 tháng 01 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định giá tối thiểu tàu thuyền (giá đóng mới 100%) để
tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà, áp dụng đối với trường hợp
tài sản là tàu thuyền không xác định được giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê
khai giá trị thực tế chuyển nhượng thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
tại thời điểm tính lệ phí trước bạ như sau:
1. Giá tối thiểu máy tàu thuyền quy định tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Quyết định này;
2. Giá tối thiểu vỏ tàu thuyền quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Quyết định này;
3. Các loại máy, vỏ tàu thuyền không có tại Phụ lục I và Phụ lục II
ban hành kèm theo Quyết định này được xác định như sau:
a) Các loại máy mới phát sinh chưa quy định trong bảng giá này thì
căn cứ vào công suất máy (CV, HP, PS) đã ghi trên hồ sơ đăng ký để áp dụng mức
giá tương ứng với nhóm máy có cùng công suất máy. Công suất máy được xác định
tương đương: 1S tương đương 1CV; 1HP tương đương 1CV; 1PS tương đương 1CV;
b) Đối với các loại máy do Trung Quốc, Việt Nam sản xuất có công suất
từ 10CV trở lên, giá tính thu lệ phí trước bạ tối thiểu là 300.000 đồng tính
trên một đơn vị CV;
c) Đối với các loại động cơ không phải là máy thủy, nếu cơ quan đăng
kiểm tàu thuyền cho phép sử dụng thì căn cứ vào công suất thực tế của máy và
giá tính thu lệ phí trước bạ tối thiểu là 300.000 đồng tính trên một đơn vị CV;
d) Giá đóng mới vỏ tàu thuyền bằng vật liệu nhôm hoặc kim loại khác
căn cứ vào giá thanh toán thực tế để xác định nhưng không thấp hơn giá tối thiểu
đóng mới vỏ tàu ca nô (gỗ);
đ) Giá đóng mới vỏ tàu thuyền bằng vật liệu composite căn cứ vào giá
thanh toán thực tế để xác định nhưng không thấp hơn 3 lần giá tối thiểu đóng mới
vỏ tàu ca nô (gỗ);
e) Giá máy, giá vỏ tàu thuyền đã qua sử dụng được xác định bằng giá
tối thiểu tính lệ phí trước bạ (giá đóng mới) do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
nhân với tỷ lệ (%) chất lượng còn lại quy định tại tiết b điểm 3.6 khoản 3 Điều
6 Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về lệ phí trước bạ.
Điều 2. Để kịp thời bổ sung, điều chỉnh Bảng giá tối thiểu tàu thuyền
dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ phù hợp với giá cả thị trường, Ủy ban nhân
dân tỉnh uỷ quyền cho Cục Trưởng Cục Thuế tỉnh được thông báo điều chỉnh, bổ
sung Bảng giá tối thiểu tàu thuyền ban hành theo Điều 1 Quyết định này đối với
những loại máy, vỏ tàu thuyền mới phát sinh chưa có trong bảng giá hoặc đã có
nhưng giá bán trên thị trường có biến động.
Cục trưởng Cục thuế có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện
Quyết định này, đồng thời báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh khi thực hiện xong
công việc được uỷ quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định giá tối thiểu tàu thuyền để tính lệ phí trước
bạ trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế;
Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và Thủ trưởng các cơ quan, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Sơn Hải
|
PHỤ LỤC 1:
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU MÁY TÀU THUYỀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà)
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Loại
máy
|
Công
suất
|
Trị
giá tính trên 1 đơn vị CV
|
A
|
Các loại máy dưới 10CV
|
|
|
I
|
Các loại máy thuỷ
|
|
|
1
|
PMY4; PMY5; NTS85 và 30
|
Dưới
10CV
|
400.000
|
2
|
SS4, ST95 và các loại máy ST
khác
|
nt
|
400.000
|
3
|
EMG và 2LK
|
nt
|
400.000
|
II
|
Các loại máy trên bờ
|
|
|
1
|
F4 đến F10
|
Dưới
10CV
|
300.000
|
2
|
TS-50 đến 105 và NT-65 đến 95
|
nt
|
300.000
|
3
|
195S (D12), R180 (D6), S110
OH2 (D15)
|
nt
|
300.000
|
4
|
ND140, DC120, DC140
|
nt
|
300.000
|
5
|
Các loại máy Trung Quốc và Việt
nam
|
nt
|
300.000
|
B
|
Các loại máy từ 10CV đến
19CV
|
|
|
1
|
2TY; 2SE; 2SGE; 1SMY, 1SMG
|
10-19CV
|
500.000
|
2
|
1SMGY; ÁMGE; EY; EG; EGY
|
nt
|
500.000
|
3
|
SKE,SKGE; SKGGE;SB; SB12G
|
nt
|
500.000
|
4
|
1TG; 2TGK; 2F7G; SMG (GG);
1SMG
|
nt
|
500.000
|
5
|
YSV7G; MGZ; MBZ
|
nt
|
400.000
|
C
|
Các loại máy từ 20CV đến
39CV
|
|
|
1
|
2TE; 2TD; 2TGE (D22); 2TGG
|
20-
39CV
|
600.000
|
2
|
2TGGE; 2TGK; 2TGGV; 2TDGG
|
30-
39CV
|
600.000
|
3
|
3MGE; 3TGK; 3TE; 3TGE; D33;
3TGGE; 3TDGG
|
nt
|
600.000
|
4
|
2LDFE; LDFE; 2LDGFE; 3ESG
|
nt
|
600.000
|
5
|
3R-2; D4-21; 3KSGS; 3TGV
|
nt
|
600.000
|
6
|
2SMG; 2LEG; 2LE; 3MGZ; 2MGZ
|
nt
|
500.000
|
D
|
Các loại máy từ 40CV trở
lên
|
|
|
1
|
3SMGV; 3SME; 3SMEV; 3SMGX;
3SMGGX; 3SMDGV; 3SMGGE; 3ESGK
|
40-
49CV
|
700.000
|
2
|
3G15; 3L15; 3M15R; 3EH15;
3E15B; 3E15BGG; 3G15; 3Q15
|
|
700.000
|
3
|
3LDFE; 3LDGFE; 3ESDE; 3ESDGGE;
3KSGGG; 3EKDG; 3EKBGG; 3ESGG
|
50-
59CV
|
700.000
|
4
|
4TD; 4TDGG; 4TDGGG; 4EKBGG;
4EKBGGG; 4ESG
|
|
700.000
|
5
|
3ESDGV; 3ESGV; 3GT5; 3EF1B;
4LDFE; 4LDGFE; 4ESGX; 4EKo và 4 Po
|
60-
69CV
|
700.000
|
6
|
3GS; 3KT; 3M12; 4G2S; 4PE1;
4GT5; 4ES; ESDE; 6PF1.
|
Trên
70CV
|
700.000
|
PHỤ LỤC II:
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU VỎ TÀU THUYỀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà)
STT
|
Chiều
dài toàn bộ (m)
|
Giá
trị đóng mới
|
Ghi
chú
|
I
|
Vỏ mũi nhọn (gỗ)
|
|
|
1
|
Dưới 7m
|
10.000.000
|
|
2
|
Từ 7m đến dưới 8,5m
|
13.000.000
|
|
3
|
Từ 8,5m đến dưới 10m
|
17.000.000
|
|
4
|
Từ 10m đến dưới 11,5m
|
22.000.000
|
|
5
|
Từ 11,5m đến dưới 13m
|
28.000.000
|
|
6
|
Từ 13m đến dưới 14m
|
33.000.000
|
|
7
|
Từ 14m đến dưới 15m
|
43.000.000
|
|
8
|
Từ 15m đến dưới 16m
|
56.000.000
|
|
9
|
Từ 16m đến dưới 17m
|
73.000.000
|
|
10
|
Từ 17m đến dưới 18m
|
94.000.000
|
|
II
|
Vỏ canô (gỗ)
|
|
|
1
|
Dưới 8,5m
|
28.000.000
|
|
2
|
Từ 8,5m đến dưới 9,5m
|
34.000.000
|
|
3
|
Từ 9,5m đến dưới 11m
|
40.000.000
|
|
4
|
Từ 11m đến dưới 12m
|
48.000.000
|
|
5
|
Từ 12m đến dưới 12,5m
|
57.000.000
|
|
6
|
Từ 12,5m đến dưới 13m
|
68.000.000
|
|
7
|
Từ 13m đến dưới 13,5m
|
82.000.000
|
|
8
|
Từ 13,5m đến dưới 14m
|
99.000.000
|
|
9
|
Từ 14m đến dưới 14,5m
|
118.000.000
|
|
10
|
Từ 14,5m đến dưới 15m
|
142.000.000
|
|
11
|
Từ 15m đến dưới 15,5m
|
170.000.000
|
|
12
|
Từ 15,5m đến dưới 16m
|
204.000.000
|
|
13
|
Từ 16m đến dưới 16,5m
|
245.000.000
|
|
14
|
Từ 16,5m đến dưới 17m
|
294.000.000
|
|
15
|
Từ 17m đến dưới 17,5m
|
353.000.000
|
|
16
|
Từ 17,5m đến dưới 18m
|
423.000.000
|
|
17
|
Từ 18m đến dưới 18,5m
|
508.000.000
|
|
18
|
Từ 18,5m đến dưới 19m
|
610.000.000
|
|
19
|
19m
|
732.000.000
|
|
20
|
Trên 19m
|
Giá
trị 1m tăng thêm là 100.000.000 đồng
|
|
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu tàu thuyền để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND ngày 27/01/2011 quy định bảng giá tối thiểu tàu thuyền để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
3.970
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|