UỶ BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2014/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày
14 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ
NHÀ VÀ TỶ LỆ (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17
tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06
tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25
tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31
tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28
tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nguyên
tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô
thị;
Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28
tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí
trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25
tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng về việc Quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành
phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 1573/TTr-STC ngày 31 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá nhà chịu lệ phí trước bạ
1. Bảng giá nhà
(nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho mục đích khác) áp dụng để thu lệ phí
trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (Phụ lục kèm theo).
2. Một số trường hợp
đặc biệt, xác định giá tính lệ phí trước bạ nhà như sau:
a) Giá tính lệ phí
trước bạ nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo Nghị định số
61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ lá giá thực tế ghi trên hoá đơn bán nhà theo
quyết định của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.
b) Đối với nhà mua
theo phương thức đấu giá đúng quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá thì
giá tính lệ phí trước bạ là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hoá đơn bán hàng.
Điều 2. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
được xác định như sau:
1. Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với
nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%;
Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà
chịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ
(%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo quy định
tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định này.
2. Kê khai nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở
đi:
Thời gian đã sử dụng
|
Nhà biệt thự
(%)
|
Nhà 20 tầng
trở lên
(%)
|
Nhà 9 tầng
đến 19 tầng
(%)
|
Nhà 4 đến 8
tầng
(%)
|
Nhà trệt,
nhà 1 tầng đến 3 tầng
(%)
|
- Dưới 5 năm
|
80
|
95
|
90
|
80
|
80
|
- Từ 5 đến 10 năm
|
70
|
90
|
85
|
70
|
60
|
- Trên 10 năm đến 20 năm
|
45
|
80
|
60
|
45
|
30
|
- Trên 20 năm đến 50 năm
|
30
|
60
|
45
|
30
|
20
|
- Trên 50 năm
|
20
|
40
|
30
|
20
|
10
|
Thời gian đã sử dụng
của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa
vào sử dụng) đến thời điểm (năm) kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường
hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được thời điểm (năm) xây dựng nhà thì căn cứ
theo thời điểm (năm) mua nhà hoặc nhận nhà.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 73/2007/QĐ-UBND ngày 28/12/2007 của UBND thành phố Đà
Nẵng quy định đơn giá nhà áp dụng thu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng.
Điều 4. Cục trưởng Cục Thuế thành phố Đà Nẵng chịu trách nhiệm tổ
chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh thì Cục Thuế có ý kiến đề xuất kịp thời gửi
UBND thành phố hoặc cơ quan được ủy quyền ban hành bảng giá để sửa đổi, bổ sung
bảng giá nhà tính lệ phí trước bạ.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Tài
chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các quận, huyện; Trưởng phòng Tài chính các quận, huyện; Chi cục trưởng
Chi cục Thuế các quận, huyện; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Duy Khương
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo
Quyết định số: 01/2014/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2014 của UBND thành phố Đà
Nẵng)
Stt
|
Cấp nhà
|
Đơn giá xây
dựng mới
(đồng/m2 sàn nhà)
|
1
|
Nhà trệt
|
1.430.000
|
2
|
Nhà 1 tầng (nhà mái đúc, tường xây, khung BTCT)
|
2.470.000
|
3
|
Nhà 2 tầng
|
2.520.000
|
4
|
Nhà 3 đến 5 tầng
|
2.690.000
|
5
|
Nhà 6 đến 8 tầng (áp dụng Nhà chung cư cao
tầng kết cấu thép khung BTCT; tường xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ)
|
3.160.000
|
6
|
Nhà 9 đến 14 tầng
|
3.450.000
|
7
|
Nhà 15 đến 19 tầng
|
3.740.000
|
8
|
Nhà 20 đến 25 tầng
|
4.160.000
|
9
|
Nhà 25 đến 30 tầng
|
4.370.000
|
10
|
Nhà biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung
chịu lực; tường xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ
|
3.820.000
|
|
Ghi chú: Đối với nhà có tầng hầm
thì đơn giá tầng hầm được xác định bằng 80% đơn giá theo từng loại nhà.
|