HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2016/NQ-HĐND
|
Yên
Bái, ngày 23 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ BAN HÀNH MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Xét Tờ trình số 231/TTr-UBND
ngày 12/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về ban hành một số loại phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định về danh mục,
mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng đối với một số loại phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của Luật phí và
lệ phí.
2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Danh mục,
mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh
1. Phí sử dụng tạm thời lòng đường,
hè phố:
a) Đối tượng nộp phí: Là các tổ chức,
cá nhân được cấp giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố vào mục đích
sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của
nhà nước về quản lý sử dụng lòng đường, hè phố.
b) Mức thu phí: 500 đồng/m2/ngày.
c) Quản lý, sử dụng phí thu được:
- Đối với các tổ chức thu phí từ
các công trình do nhà nước đầu tư, là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp
100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước. Trường hợp phí thu từ các hoạt động
dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 80% để trang trải
chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 20% nộp ngân sách nhà nước
theo quy định hiện hành.
- Đối với tổ chức, cá nhân thu phí
từ các công trình không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã
chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để khai thác, thì số thu đó là khoản thu không
thuộc ngân sách nhà nước. Số tiền thu được là doanh thu của các tổ chức, cá
nhân thu phí; tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước theo
quy định hiện hành.
2. Phí thư viện đối với thư viện
thuộc địa phương quản lý:
a) Đối tượng nộp phí: Là các đối
tượng được thư viện cung cấp các dịch vụ phục vụ bạn đọc vốn tài liệu của thư
viện.
b) Đối tượng miễn, giảm phí:
- Giảm 50% mức phí thư viện đối với
các trường hợp sau:
+ Các đối tượng được hưởng chính
sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg
ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn
hóa”. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng
thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy
xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
+ Người khuyết tật nặng theo quy định
tại Khoản 2, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
+ Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng
chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ
được giảm 50% mức phí thư viện.
- Miễn phí thư viện đối với người
khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Đối với các hoạt động dịch vụ
khác, như: dịch thuật, sao chụp tài liệu, khai thác sử dụng mạng thông tin thư
viện trong nước và quốc tế, lập danh mục tài liệu theo chuyên đề, cung cấp các
sản phẩm thông tin đã được xử lý theo yêu cầu bạn đọc, vận chuyển tài liệu cho
bạn đọc trực tiếp hoặc qua bưu điện là giá dịch vụ, thực hiện trên cơ sở thỏa
thuận giữa thư viện và bạn đọc có nhu cầu.
c) Mức thu phí:
Đơn vị tính: Đồng/thẻ/năm
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Phí cấp thẻ thư viện cho trẻ em
|
10.000
|
2
|
Phí cấp thẻ thư viện cho người lớn
|
20.000
|
3
|
Phí cấp thẻ bạn đọc sử dụng
phòng đa phương tiện
|
30.000
|
d) Quản lý, sử dụng phí thu được:
- Đối với thư viện do Nhà nước đầu
tư xây dựng, thì phí thư viện là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số
phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực
hiện, được để lại 90% để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần
còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
- Đối với thư viện không do Nhà
nước đầu tư xây dựng hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức,
cá nhân để kinh doanh thì số phí thu được không thuộc ngân sách nhà nước. Tổ chức,
cá nhân kinh doanh có trách nhiệm nộp thuế theo quy định hiện hành và có quyền
quản lý, sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế.
3. Phí thăm quan danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng đối với công trình thuộc địa
phương quản lý:
a) Đối tượng nộp phí: Là những
người thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo
tàng.
b) Đối tượng miễn giảm:
- Giảm 50% mức phí tham quan danh
lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng đối với các trường
hợp sau:
+ Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ
văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ
tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định
là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết
định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn nơi người đó cư trú.
+ Người khuyết tật nặng theo quy định tại Khoản
2, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
+ Người cao tuổi theo quy định tại Khoản 2, Điều
5 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi.
+ Đối với người thuộc diện hưởng cả hai hoặc ba
trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% phí tham quan danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng.
- Miễn phí tham quan danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng đối với người khuyết tật đặc biệt nặng
theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người
khuyết tật.
c) Mức thu phí:
Đơn vị tính: Đồng/lần/người
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Đối với người lớn
|
20.000
|
2
|
Đối với trẻ em
|
10.000
|
(Mức thu áp dụng thống nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài
đến thăm quan)
d) Quản lý, sử dụng phí thu được:
- Đối với di
tích, công trình tín ngưỡng - tôn giáo (bao gồm đình, đền,
chùa, miếu, phủ, nghè, nhà thờ) được tu bổ, tôn tạo bằng
nguồn vốn xã hội hóa, được trích 100%
tổng số tiền phí thực thu để lại
cho Trung tâm Quản lý Di tích và phát triển du lịch địa phương có di tích tổ chức
thu phí, được chi phí cho công tác quy hoạch, trùng tu, tôn tạo di tích
và chi phí cho các hoạt động của di
tích.
- Đối với các danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử, bảo tàng, công trình văn hóa khác do kinh
phí nhà nước đầu tư, thì phí thu được là khoản thu thuộc
ngân sách nhà nước, nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước. Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch
vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 90% để trang trải chi
phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước
theo quy định hiện hành.
- Đối với tổ chức, cá nhân thu phí
thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, bảo tàng, công trình văn hóa, từ
các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển
giao cho tổ chức, cá nhân để khai thác thì số thu đó là khoản thu không thuộc
ngân sách nhà nước, số tiền thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí.
Tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo qui định hiện hành.
4. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên
nghiệp:
a) Đối tượng nộp phí: Là những tổ
chức, cá nhân xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở
thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
b) Mức thu phí:
Đơn vị tính: Đồng/lần
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận mới
|
1.250.000
|
2
|
Cấp lại giấy chứng nhận
|
625.000
|
c) Quản lý, sử dụng phí thu được:
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên
nghiệp là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước: Nộp 100% số phí thu được vào ngân
sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt
động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 80% để trang
trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 20% nộp ngân sách nhà
nước theo quy định hiện hành.
5. Phí thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với hoạt động thẩm
định do cơ quan địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp phí: Là các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động khác
thuộc đối tượng phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi
trường chi tiết theo quy định.
b) Mức thu
phí:
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Tổng vốn đầu
tư
(tỷ VNĐ)
|
≤50
|
>50 và
≤100
|
>100 và
≤200
|
>200 và
≤500
|
>500
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi
trường
|
4,8
|
6,2
|
11,4
|
13,3
|
16,2
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng
|
6,6
|
8,1
|
14,3
|
15,2
|
23,8
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
7,1
|
9,0
|
16,2
|
17,1
|
23,8
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
7,4
|
9,0
|
16,2
|
17,1
|
22,8
|
Nhóm 5. Dự án Giao thông
|
7,7
|
9,5
|
17,1
|
19
|
23,8
|
Nhóm 6. Dự án Công nghiệp
|
8,0
|
10,0
|
18,0
|
19,0
|
24,7
|
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3,
4, 5, 6)
|
4,8
|
5,7
|
10,3
|
11,4
|
14,8
|
Trường hợp thẩm định lại Báo cáo
đánh giá tác động môi trường, mức thu là 50% mức thu đối với Báo cáo đánh giá
tác động môi trường chính thức.
c) Quản lý, sử dụng phí thu được:
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường
chi tiết là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số phí thu được vào
ngân sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt
động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 80% để trang
trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 20% nộp ngân sách nhà
nước theo quy định hiện hành.
6. Phí thẩm định phương án cải
tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối
với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức,
cá nhân phải lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo,
phục hồi môi trường bổ sung theo quy định.
b) Mức thu
phí:
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Tổng vốn đầu
tư
(tỷ VNĐ)
|
≤50
|
>50 và
≤100
|
>100 và
≤200
|
>200 và
≤500
|
>500
|
1. Thẩm định lần đầu
|
8,0
|
10,0
|
18,0
|
19,0
|
24,7
|
2. Thẩm định lại
|
4,0
|
5,0
|
9,0
|
9,5
|
12,35
|
(Trường hợp tổ chức, cá nhân
khai thác khoáng sản nộp hồ sơ thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường,
phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung kèm theo hồ sơ đề nghị thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường thì chỉ phải nộp một loại phí thẩm định
phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung)
c) Quản lý, sử dụng phí thu được:
Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo,
phục hồi môi trường bổ sung là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Nộp 100% số
phí thu được vào Ngân sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt
động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 80% để trang
trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 20% nộp ngân sách nhà
nước theo quy định hiện hành.
7. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất:
a) Đối tượng nộp phí: Các đối tượng đăng ký, nộp
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định
theo quy định. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ áp
dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để
giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
b) Mức thu
phí:
Đơn vị tính: Đồng/Hồ sơ
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
Mức thu cấp mới
|
Mức thu cấp đổi, cấp lại
|
I
|
Mức thu đối với hộ gia
đình, cá nhân
|
|
|
1
|
Đất làm nhà ở
|
|
|
|
Quy mô diện tích < = 100m2
|
110.000
|
55.000
|
|
100 m2 < QMDT <
= 200m2
|
120.000
|
60.000
|
|
200 m2 < QMDT <
= 400m2
|
150.000
|
75.000
|
|
Quy mô diện tích > 400m2
|
200.000
|
100.000
|
2
|
Đất sản xuất
|
|
|
|
Quy mô diện tích < = 0,1ha
|
140.000
|
70
.000
|
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha
|
160.000
|
80.000
|
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha
|
180.000
|
90.000
|
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha
|
200.000
|
100.000
|
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha
|
220.000
|
110.000
|
|
Quy mô diện tích > 0,5 ha
|
280.000
|
140.000
|
3
|
Đất kinh doanh
|
|
|
|
Quy mô diện tích < = 0,1ha
|
200.000
|
100.000
|
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha
|
250.000
|
125.000
|
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha
|
280.000
|
140.000
|
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha
|
300.000
|
150.000
|
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha
|
330.000
|
165.000
|
|
Quy mô diện tích > 0,5 ha
|
650.000
|
325.000
|
II
|
Mức thu đối với tổ chức
|
|
|
1
|
Đất sản xuất
|
|
|
|
Quy mô diện tích < = 0,1ha
|
400.000
|
200.000
|
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha
|
530.000
|
265.000
|
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha
|
680.000
|
340.000
|
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha
|
800.000
|
400.000
|
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha
|
950.000
|
475.000
|
|
0,5 ha < QMDT < = 1 ha
|
1.100.000
|
550.000
|
|
1 ha < QMDT < = 2 ha
|
1.200.000
|
600.000
|
|
2 ha < QMDT < = 5 ha
|
2.700.000
|
1.350.000
|
|
5ha < QMDT < = 10 ha
|
3.500.000
|
1.750.000
|
|
10ha < QMDT < = 20 ha
|
4.000.000
|
2.000.000
|
|
Quy mô diện tích > 20 ha
|
4.700.000
|
2.350.000
|
2
|
Đất kinh doanh
|
|
|
|
Quy mô diện tích < =
0,1ha
|
800.000
|
400.000
|
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha
|
1.000.000
|
500.000
|
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha
|
1.400.000
|
700.000
|
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha
|
1.600.000
|
800.000
|
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha
|
1.900.000
|
950.000
|
|
0,5 ha < QMDT < = 1 ha
|
2.100.000
|
1.050.000
|
|
1 ha < QMDT < = 2 ha
|
2.500.000
|
1.250.000
|
|
2 ha < QMDT < = 5 ha
|
3.000.000
|
1.500.000
|
|
5ha < QMDT < = 10 ha
|
3.700.000
|
1.850.000
|
|
10ha < QMDT < = 20 ha
|
4.200.000
|
2.100.000
|
|
Quy mô diện tích > 20 ha
|
4.700.000
|
2.350.000
|
c) Quản lý, sử dụng phí thu được: Phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, là khoản thu thuộc ngân sách
nhà nước, nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt
động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 70% để trang
trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 30% nộp ngân sách nhà
nước theo quy định hiện hành.
8. Phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với hoạt động
thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức,
cá nhân đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định đề án, báo cáo thăm dò
đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
b) Mức thu
phí:
Đơn vị tính: Đồng/đề án, báo cáo
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
|
|
- Đối với đề án thiết kế giếng
có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm
|
380.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo thăm
dò có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm
|
1.045.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo thăm
dò có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm
|
2.470.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo thăm
dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
4.750.000
|
2
|
Trường hợp thẩm định gia hạn,
điều chỉnh
|
Bằng 50% mức thu theo quy định trên
|
3
|
Trường hợp thẩm định cấp lại
|
Bằng 30% mức thu theo quy định trên
|
c) Quản lý,
sử dụng phí thu được:
Phí thẩm định đề án báo cáo thăm
dò khai thác sử dụng nước dưới đất là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp
100% số phí thu được vào ngân sách nhà
nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động
dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 95% để trang trải
chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 5% nộp ngân sách nhà nước
theo quy định hiện hành.
9. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương
thực hiện:
a) Đối tượng nộp
phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ,
điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
b) Mức thu
phí:
Đơn vị tính: Đồng/hồ sơ
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Phí thẩm định hồ sơ điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất
|
1.330.000
|
2
|
Trường hợp thẩm định gia hạn
bổ sung
|
665.000
|
c) Quản lý,
sử dụng phí thu được:
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số
phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động
dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 95% để trang trải
chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 5% nộp ngân sách nhà nước
theo quy định hiện hành.
10. Phí thẩm định đề án khai thác,
sử dụng nước mặt đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức,
cá nhân đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định đề án khai thác, sử dụng
nước mặt.
b) Mức
thu phí:
Đơn vị tính: Đồng/đề án, báo cáo
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Thẩm định đề án khai thác,
sử dụng nước mặt
|
|
|
- Đối với đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm.
|
570.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3/giây đến
dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới
200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3/ngày
đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm.
|
1.710.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3/giây đến
dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới
1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày
đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm.
|
4.180.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến
dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới
2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3/ngày
đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm.
|
7.980.000
|
2
|
Trường hợp thẩm định
gia hạn, điều chỉnh
|
Bằng 50% mức thu theo quy
định trên
|
3
|
Trường hợp thẩm định
cấp lại
|
Bằng 30% mức thu theo quy
định trên
|
c) Quản lý,
sử dụng phí thu được:
Phí thẩm định đề án khai thác,
sử dụng nước nước mặt là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số phí
thu được vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt
động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 95% để trang
trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 5% nộp ngân sách nhà
nước theo quy định hiện hành.
11. Phí thẩm định đề án xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi đối với hoạt động thẩm định do cơ quan
địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức,
cá nhân đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định đề án xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thủy lợi.
b) Mức
thu phí:
Đơn vị tính: Đồng/đề án, báo cáo
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Thẩm định đề án xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi
|
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có
lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm.
|
570.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có
lưu lượng nước từ 100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm.
|
1.710.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có
lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 2.000 m3/ngày
đêm.
|
4.180.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có
lưu lượng nước từ 2.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
7.980.000
|
|
- Đối
với đề án, báo cáo có lưu lượng
nước trên 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
11.020.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 20.000 m3/ngày đêm đến
dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với
hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
13.870.000
|
2
|
Trường hợp thẩm định
gia hạn, điều chỉnh
|
Bằng 50% mức thu theo quy định trên
|
3
|
Trường hợp thẩm định
cấp lại
|
Bằng 30% mức thu theo quy định trên
|
c) Quản lý,
sử dụng phí thu được:
Phí thẩm định đề án xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp
100% số phí thu được vào ngân sách nhà
nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động
dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 95% để trang trải
chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 5% nộp ngân sách nhà nước
theo quy định hiện hành.
12. Phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có
nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
b) Đối tượng miễn phí: Miễn thu
phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai đối với các cơ quan Đảng, đoàn thể, cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Trung ương, địa phương trong trường hợp
yêu cầu cung cấp thông tin về đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về
đất đai thuộc phạm vi quản lý (không nhằm mục đích kinh doanh).
c) Mức
thu phí:
Đơn vị tính: Đồng/hồ sơ, tài liệu
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Phí khai thác, sử dụng hồ
sơ, tài liệu địa chính
|
|
|
- Đối với tổ chức
|
200.000
|
|
- Đối với hộ gia đình cá nhân
ở các phường, thị trấn
|
50.000
|
|
- Đối với hộ gia đình, cá
nhân ở các xã
|
25.000
|
2
|
Phí khai thác thông tin tư
vấn tại chỗ đối với tổ chức
|
|
|
- Tư vấn thông tin đất đai
|
50.000
|
|
- Xem các loại hồ sơ bản đồ
|
20.000
|
3
|
Phí khai thác thông tin tư
vấn tại chỗ đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
- Tư vấn thông tin đất đai
|
50.000
|
|
- Xem các loại hồ sơ bản đồ
|
20.000
|
d) Quản lý sử dụng phí thu được:
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước,
nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt
động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 90% để trang
trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 10% nộp ngân sách nhà
nước theo quy định hiện hành.
13. Phí bình tuyển, công nhận
cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống đối với hoạt động
bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp phí: Là tổ chức,
cá nhân Việt Nam và nước ngoài có đơn yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước hoặc tổ
chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện công việc bình tuyển,
công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống theo quy
định.
b) Mức
thu phí:
Đơn vị tính: Đồng/lần bình tuyển, công nhận
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Đối với bình tuyển, công nhận
cây mẹ, cây đầu dòng
|
2.000.000
|
2
|
Đối với bình tuyển, công nhận
vườn giống, cây lâm nghiệp, rừng giống
|
5.000.000
|
c) Quản lý, sử dụng phí thu được:
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp,
rừng giống là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số phí thu được vào
ngân sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt
động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 80% để trang
trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 20% nộp ngân sách nhà
nước theo quy định hiện hành.
14. Phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với hoạt
động cung cấp thông tin do cơ quan địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức,
cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Đối tượng
miễn giảm: Không áp dụng thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với
các trường hợp sau đây:
- Tổ chức, cá nhân tự tra cứu
thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên trong hệ thống đăng
ký trực tuyến của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.
- Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp
văn bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch
bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên.
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp
thông tin về tài sản kê biên.
- Điều tra viên, Kiểm sát viên
và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
c) Mức thu phí: 30.000 đồng/trường
hợp (Mỗi lần cung cấp thông tin theo tên của bên bảo đảm hoặc tài sản bảo đảm
được tính là một trường hợp).
d) Quản lý sử dụng phí thu được:
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số phí thu được
vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt
động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 85% để trang
trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 15% nộp ngân sách nhà
nước theo quy định hiện hành.
15. Phí đăng ký giao dịch bảo đảm
đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức,
cá nhân có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm tại các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
b) Đối tượng
miễn giảm: Không áp dụng thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với
các trường hợp sau đây:
- Các cá nhân, hộ gia đình vay
vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị
định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín
dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội
dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng ký.
- Thông báo việc kê biên tài sản
thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi
hành án, xoá thông báo việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp
luật thi hành án.
- Thay đổi thông tin của tổ chức,
cá nhân sau khi được cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm.
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp
thông tin về tài sản kê biên.
- Điều tra viên, Kiểm sát viên
và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
c) Mức thu
phí:
Đơn vị tính: Đồng/hồ sơ
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm
|
80.000
|
2
|
Phí đăng ký văn bản thông báo
về việc xử lý tài sản bảo đảm
|
70.000
|
3
|
Phí đăng ký thay đổi nội dung
giao dịch bảo đảm đã đăng ký
|
60.000
|
4
|
Phí xóa đăng ký giao dịch bảo
đảm
|
20.000
|
d) Quản lý sử dụng phí thu được:
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp
100% số phí thu được vào ngân sách nhà
nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động
dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 85% để trang trải
chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 15% nộp ngân sách nhà nước
theo quy định hiện hành.
Điều 3. Danh mục,
mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh:
1. Lệ phí đăng ký cư trú đối với
hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là khoản
thu đối với người thực hiện đăng ký cư trú với cơ quan công an theo quy định của
pháp luật.
b) Đối tượng được miễn thu:
- Không thu lệ phí đăng ký cư trú
đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của
liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh
hùng; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn
vùng cao; xã, thôn bản có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy
định của Ủy ban Dân tộc; người già từ đủ 80 tuổi trở lên.
- Không thu lệ phí đối với trường
hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường
phố, số nhà, xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
c) Mức thu lệ phí:
Đơn vị tính: Đồng/lần
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
I
|
Các phường thuộc thành phố
Yên Bái
|
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú
cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
6.000
|
2
|
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ
khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân
|
10.000
|
3
|
Điều chỉnh những thay đổi trong
sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
4.000
|
4
|
Gia hạn tạm trú
|
4.000
|
II
|
Các phường, xã, thị trấn còn
lại
|
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
3.000
|
2
|
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu;
sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân
|
5.000
|
3
|
Điều chỉnh những thay đổi trong
sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
2.000
|
4
|
Gia hạn tạm trú
|
2.000
|
d) Quản lý sử dụng lệ phí thu
được: Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được
nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
2. Lệ phí cấp chứng minh nhân
dân đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là khoản
thu đối với người được cơ quan công an cấp chứng minh nhân dân.
b) Đối tượng được miễn thu:
- Không thu lệ phí chứng minh nhân
dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi
của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh
hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn
vùng cao; xã, thôn bản có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy
định của Ủy ban Dân tộc; người già từ đủ 80 tuổi trở lên.
- Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân khi công
dân cấp chứng minh nhân dân lần đầu, cấp đổi chứng minh nhân dân do Nhà nước
thay đổi địa giới hành chính.
c) Mức thu lệ phí:
Đơn vị tính: Đồng/lần
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Các phường thuộc thành phố
Yên Bái
|
|
|
Cấp lại, cấp đổi
|
6.000
|
2
|
Các phường, xã, thị trấn còn
lại
|
|
|
Cấp lại, cấp đổi
|
3.000
|
(Mức
thu trên không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân)
Riêng Công an tỉnh trực tiếp thu lệ
phí cấp chứng minh nhân dân thì áp dụng mức thu cho các đối tượng nộp theo địa
bàn cư trú.
d) Quản lý sử dụng lệ phí thu được:
Lệ phí cấp chứng minh nhân dân là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được nộp
100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
3. Lệ phí hộ tịch:
a) Đối tượng nộp
lệ phí: Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ
tịch theo quy định của pháp luật.
b) Miễn lệ phí hộ tịch trong những
trường hợp sau:
- Đăng ký hộ tịch cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Đăng ký khai sinh, khai tử
đúng hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt
Nam cư trú ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã; đăng ký khai
sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thực hiện
tại Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới.
c) Mức thu lệ phí:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
I
|
Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban
nhân dân cấp xã
|
|
1
|
Khai sinh (đăng ký khai sinh không đúng hạn,
đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá
nhân)
|
5.000 đồng
|
2
|
Khai tử (đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng
ký lại khai tử)
|
5.000 đồng
|
3
|
Kết hôn (đăng ký lại kết hôn)
|
18.000 đồng
|
4
|
Nhận cha, mẹ, con
|
9.000 đồng
|
5
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ
14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở
trong nước
|
9.000 đồng
|
6
|
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
9.000 đồng
|
7
|
Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch
các việc hộ tịch khác
|
5.000 đồng
|
8
|
Đăng ký hộ tịch khác
|
5.000 đồng
|
II
|
Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
1
|
Khai sinh (đăng ký khai sinh đúng hạn, không
đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy
tờ cá nhân)
|
45.000 đồng
|
2
|
Khai tử (đăng ký khai tử đúng hạn, không đúng
hạn, đăng ký lại khai tử)
|
45.000 đồng
|
3
|
Kết hôn (đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết
hôn)
|
900.000 đồng
|
4
|
Giám hộ, chấm dứt giám hộ
|
45.000 đồng
|
5
|
Nhận cha, mẹ, con
|
900.000 đồng
|
6
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14
tuổi trở lên cư trú trong nước; xác định lại dân tộc
|
17.000 đồng
|
7
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố
nước ngoài
|
45.000 đồng
|
8
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt
Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
45.000 đồng
|
9
|
Đăng ký hộ tịch khác
|
45.000 đồng
|
d) Quản lý, sử dụng lệ phí thu
được: Lệ phí hộ tịch là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% tổng số tiền
lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
4. Lệ phí cấp giấy phép lao động
cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam đối với cấp phép do cơ quan địa
phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là người
sử dụng lao động khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp
giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động trên lãnh thổ Việt
Nam.
b) Mức thu lệ phí:
Đơn vị tính: Đồng/giấy phép
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Lệ phí cấp giấy phép lao động
|
400.000
|
2
|
Lệ phí cấp lại giấy phép lao động
|
300.000
|
c) Quản lý sử dụng lệ phí thu được:
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là khoản
thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
b) Đối tượng miễn giảm:
- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy
chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu
lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia
đình, cá nhân ở nông thôn.
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường
nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở
nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
c) Mức thu lệ phí:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng
nhận đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Yên Bái và
thị xã Nghĩa Lộ
|
|
|
|
Cấp mới Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Đồng/giấy
|
100.000
|
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (kể
cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận; cấp đổi, xác nhận bổ sung vào
giấy chứng nhận)
|
Đồng/lần cấp
|
25.000
|
|
Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
|
Đồng/giấy
|
25.000
|
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng
nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất;
kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận)
|
Đồng/lần cấp
|
20.000
|
|
Chứng nhận đăng ký biến động
về đất đai
|
Đồng/lần
|
20.000
|
|
Trích lục bản đồ địa chính,
văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
Đồng/lần
|
9.000
|
2
|
Mức thu lệ phí địa chính đối
với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác
|
|
|
|
Cấp mới Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Đồng/giấy
|
50.000
|
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận; cấp đổi, xác nhận bổ sung
vào giấy chứng nhận)
|
Đồng/lần cấp
|
12.500
|
|
Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
|
Đồng/giấy
|
12.500
|
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất; kể cả
cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận)
|
Đồng/lần cấp
|
10.000
|
|
Chứng nhận đăng ký biến động
về đất đai
|
Đồng/lần
|
10.000
|
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn
bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
Đồng/lần
|
4.500
|
3
|
Mức thu đối với tổ chức
|
|
|
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Đồng/giấy
|
500.000
|
|
Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền
sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
|
Đồng/giấy
|
100.000
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả
cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào
giấy chứng nhận
|
Đồng/lần cấp
|
50.000
|
|
Chứng nhận đăng ký biến động
về đất đai
|
Đồng/lần
|
30.000
|
|
Trích lục bản đồ địa chính,
văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
Đồng/lần
|
18.000
|
d) Quản lý, sử dụng lệ phí thu
được: Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài
sản gắn liền với đất là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số lệ phí
thu được vào ngân sách nhà nước.
6. Lệ phí cấp phép xây dựng:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là khoản
thu vào tổ chức, cá nhân xin cấp
giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu lệ phí:
Đơn vị tính: Đồng/giấy phép
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
I
|
Cấp mới
|
|
1
|
Nhà riêng lẻ của nhân dân (thuộc
đối tượng phải có giấy phép)
|
50.000
|
2
|
Công trình khác
|
100.000
|
II
|
Mức thu gia hạn
|
|
|
Gia hạn giấy phép xây dựng
|
10.000
|
c) Quản lý sử dụng lệ phí thu
được: Lệ phí cấp giấy phép xây dựng là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước,
nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
7. Lệ phí
đăng ký kinh doanh:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là khoản
thu đối với hộ gia đình, hợp tác xã, liên hợp tác xã khi được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Mức thu lệ phí:
Đơn vị tính: Đồng/lần
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
I
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh
|
|
1
|
Cấp mới, thay đổi nội dung giấy
chứng nhận đăng ký Hợp tác xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy đăng ký
kinh doanh
|
100.000
|
2
|
Cấp mới, thay đổi nội dung giấy
chứng nhận đăng ký Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp
Giấy đăng ký kinh doanh
|
200.000
|
II
|
Mức thu lệ phí cung cấp thông
tin về đăng ký kinh doanh
|
10.000
|
c) Quản lý, sử dụng lệ phí thu
được: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là khoản thu thuộc
ngân sách nhà nước, nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Điều 4. Bãi bỏ các Nghị quyết
sau của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái: Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày
17/07/2014 về việc bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Yên Bái; Nghị quyết số 24/2015/NQ-HĐND ngày 15/12/2015 về việc sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định của Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 17/07/2014
của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc bãi bỏ, ban hành mới một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐND ngày
22/4/2016 về việc ban hành lệ phí hộ tịch; sửa đổi, bổ sung lệ phí đăng ký cư
trú, lệ phí chứng minh nhân dân tại Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày
17/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái; Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND
ngày 26/8/2016 về việc ban hành phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản theo quy định tại Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ.
Điều 5. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết này.
Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản mới thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ
sung, thay thế.
Điều 6. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 23 tháng 12 năm
2016 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh (đăng công báo);
- Chánh, Phó VP HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Triệu Tiến Thịnh
|