HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2016/NQ-HĐND
|
An
Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP CÁC LOẠI LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÔNG DÂN; QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TÀI
SẢN THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 620/TTr-UBND
ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp các loại lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến Quyền và nghĩa vụ
công dân; Quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thuộc thẩm quyền của Hội đồng
nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp các loại lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền và nghĩa vụ công
dân; quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân
tỉnh.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nội dung
Quy định tại Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX
kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016, có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2017, thay thế các quy định và các Nghị quyết sau:
1. Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang tại Nghị
quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh An
Giang về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng 08 loại phí
và 10 loại lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh;
2. Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7
năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
3. Nghị quyết số 03/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7
năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
An Giang;
4. Nghị quyết số 06/2015/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc
trên địa bàn tỉnh An Giang;
5. Nghị quyết số 32/2016/NQ-HĐND
ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An
Giang./.
QUY ĐỊNH
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP CÁC LOẠI LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÔNG DÂN; QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN
THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Chương I
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ
CƯ TRÚ
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh: quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú do cơ quan địa
phương thực hiện.
2. Đối tượng nộp lệ phí: Người
đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của
pháp luật về cư trú, trừ các trường hợp được quy định tại Điều 2 và
Điều 3 Quy định này.
3. Cơ quan thu lệ phí: Đội Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an thị xã, thành phố và Công an
xã, phường, thị trấn là cơ quan trực tiếp thu lệ phí đăng ký cư trú.
Điều 2. Các trường hợp miễn thu lệ phí:
1. Miễn thu lệ phí khi đăng ký lần
đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với:
cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể;
2. Cấp giấy đăng ký tạm trú có thời
hạn.
Điều 3. Các trường hợp không thu lệ phí:
1. Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt
sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.
2. Thương binh, con dưới 18 tuổi
của thương binh.
3. Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
4. Hộ gia đình thuộc diện xóa
đói, giảm nghèo.
5. Công dân thuộc xã, thị trấn
vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
6. Đính chính lại địa chỉ do
nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú.
Điều 4. Mức thu lệ phí đăng ký cư trú:
Số TT
|
Công việc thực
hiện
|
Mức thu
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc
một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú:
|
|
|
- Các phường thuộc thành phố Long Xuyên, Châu
Đốc
|
15.000 đồng/lần
đăng ký
|
|
- Các xã thuộc thành phố Long Xuyên, Châu Đốc và
các xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã còn lại
|
7.000 đồng/lần
đăng ký
|
2
|
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú:
|
|
|
- Các phường thuộc thành phố Long Xuyên, Châu
Đốc
|
20.000 đồng/lần cấp
|
|
- Các xã thuộc thành phố Long Xuyên, Châu Đốc và
các xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã còn lại
|
10.000 đồng/lần cấp
|
3
|
Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu chủ
hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường, số nhà:
|
|
|
- Các phường thuộc thành phố Long Xuyên, Châu
Đốc
|
10.000 đồng/lần cấp
|
|
- Các xã thuộc thành phố Long Xuyên, Châu Đốc
và các xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã còn lại
|
5.000 đồng/lần cấp
|
4
|
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú:
|
|
|
- Các phường thuộc thành phố Long Xuyên, Châu Đốc
|
8.000 đồng/lần
đính chính
|
|
- Các xã thuộc thành phố Long Xuyên, Châu Đốc
và các xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã còn lại
|
4.000 đồng/lần
đính chính
|
Chương II
LỆ PHÍ CẤP CHỨNG
MINH NHÂN DÂN
Điều 5. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh: quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa
bàn tỉnh An Giang.
2. Đối tượng nộp lệ phí: Công dân
Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp đổi, cấp lại chứng minh nhân
dân, trừ các trường hợp được quy định tại Điều 6 và Điều 7 Quy định này.
3. Cơ quan thu lệ phí: Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh là cơ quan trực tiếp thu
lệ phí chứng minh nhân dân.
Điều 6. Các trường hợp miễn thu lệ phí:
Miễn thu lệ phí khi đăng ký lần đầu,
cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 7. Các trường hợp không thu lệ phí:
1. Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt
sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.
2. Thương binh, con dưới 18 tuổi của
thương binh.
3. Công dân thuộc xã, thị trấn
vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
Điều 8. Mức thu lệ phí:
1. Các phường thuộc thành phố Long
Xuyên, Châu Đốc: 9.000 đồng/lần cấp;
2. Các xã thuộc thành phố Long
Xuyên, Châu Đốc và các xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã còn lại:
4.000 đồng/lần cấp.
Chương III
LỆ PHÍ HỘ TỊCH
Điều 9. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Phạm
vi điều chỉnh: quy định về mức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh
An Giang.
2. Đối
tượng nộp lệ phí: Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công
việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp được miễn lệ
phí hộ tịch quy định tại Điều 10 Quy định này.
3. Cơ
quan thu lệ phí:
a) Sở Tư pháp (thu lệ phí đối với
thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch).
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 10. Các trường hợp được miễn lệ phí hộ tịch:
1. Đăng ký hộ tịch cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
2. Đăng ký khai sinh, khai tử đúng
hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
Điều 11. Mức thu lệ phí:
STT
|
Công việc
thực hiện
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban
nhân dân cấp xã
|
1
|
Đăng ký Khai sinh
|
đồng/trường hợp
|
8.000
|
2
|
Đăng ký Khai tử
|
đồng/trường hợp
|
8.000
|
3
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
đồng/trường hợp
|
15.000
|
4
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
đồng/bản sao
|
3.000
|
5
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14
tuổi; bổ sung hộ tịch
|
đồng/trường hợp
|
15.000
|
6
|
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
đồng/trường hợp
|
15.000
|
7
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của
cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
đồng/trường hợp
|
8.000
|
8
|
Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch
khác hoặc đăng ký hộ tịch khác
|
đồng/trường hợp
|
8.000
|
II
|
Đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban
nhân dân cấp huyện
|
1
|
Đăng ký Khai sinh
|
đồng/trường hợp
|
75.000
|
2
|
Đăng ký Khai tử
|
đồng/trường hợp
|
75.000
|
3
|
Đăng ký Kết hôn
|
đồng/trường hợp
|
1.500.000
|
4
|
Đăng ký Giám hộ
|
đồng/trường hợp
|
75.000
|
5
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
đồng/trường hợp
|
1.500.000
|
6
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
đồng/bản sao
|
8.000
|
7
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14
tuổi trở lên, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
|
đồng/trường hợp
|
28.000
|
8
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân
Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
đồng/trường hợp
|
75.000
|
9
|
Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch
khác hoặc đăng ký hộ tịch khác.
|
đồng/trường hợp
|
75.000
|
III
|
Đối với thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch
từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch của Sở Tư pháp
|
1
|
Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch từ Cơ sở
dữ liệu hộ tịch thuộc thẩm quyền cấp xã
|
đồng/bản sao
|
3.000
|
2
|
Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch từ Cơ sở
dữ liệu hộ tịch thuộc thẩm quyền cấp huyện
|
đồng/bản sao
|
8.000
|
Chương IV
LỆ PHÍ CẤP PHÉP
LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
Điều 12. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người
nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Đối tượng nộp lệ phí: Người sử dụng
lao động khi làm thủ tục để được cấp giấy phép lao động và cấp lại giấy phép
lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan,
tổ chức mình hoạt động trên địa bàn tỉnh An Giang.
3. Cơ quan thu lệ phí: Cơ quan quản
lý nhà nước được giao nhiệm vụ cấp giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao
động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ
chức mình hoạt động trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 13. Mức thu lệ phí:
1. Cấp mới giấy phép lao động:
600.000 đồng/1 giấy phép.
2. Cấp lại giấy phép lao động:
450.000 đồng/1 giấy phép.
Chương V
LỆ PHÍ CẤP GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
Điều 14. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa
bàn tỉnh An Giang.
2. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân
khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo quy định của
pháp luật phải nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
3. Cơ quan thu
lệ phí: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền được
giao nhiệm vụ cấp giấy phép xây dựng.
Điều 15. Mức thu lệ phí:
1. Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 đồng/giấy phép;
2. Cấp phép xây dựng các công
trình khác: 100.000 đồng/giấy phép;
3. Trường hợp gia hạn giấy phép
xây dựng: 10.000 đồng/lần.
Chương VI
LỆ PHÍ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Điều 16. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất thì phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất.
3. Đơn vị thu lệ phí:
- Văn phòng đăng ký đất đai;
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai.
Điều 17. Mức thu lệ phí:
Số TT
|
Công việc
thực hiện
|
Mức thu
|
Đối với GCN
QSDĐ, QSH Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (chỉ có QSDĐ)
|
Đối với GCN
QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
I
|
Cấp giấy chứng nhận
|
1
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
a
|
Tại các phường, thị trấn
|
25.000 đồng/giấy
|
100.000 đồng/giấy
|
b
|
Tại các khu vực khác
|
10.000 đồng/giấy
|
50.000 đồng/giấy
|
2
|
Đối với tổ chức
|
100.000 đồng/giấy
|
500.000 đồng/giấy
|
II
|
Chứng nhận đăng ký biến động
|
1
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
a
|
Tại các phường, thị trấn
|
15.000 đồng/lần
|
|
b
|
Tại các khu vực khác
|
5.000 đồng/lần
|
|
2
|
Đối với tổ chức
|
20.000 đồng/lần
|
|
III
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu
hồ sơ địa chính
|
1
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
a
|
Tại các phường, thị trấn
|
10.000 đồng/lần
|
|
b
|
Tại các khu vực khác
|
5.000 đồng/lần
|
|
2
|
Đối với tổ chức
|
10.000 đồng/lần
|
|
IV
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi trên giấy
chứng nhận
|
1
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
a
|
Tại các phường, thị trấn
|
20.000 đồng/lần
|
20.000 đồng/lần
|
b
|
Tại các khu vực khác
|
10.000 đồng/lần
|
10.000 đồng/lần
|
2
|
Đối với tổ chức
|
20.000 đồng/lần
|
50.000 đồng/lần
|
Chương VII
KÊ KHAI, NỘP LỆ
PHÍ CƠ QUAN THU
Điều 18. Thực hiện theo quy định
tại Điều 3 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Điều 19. Các nội dung khác
liên quan đến chế độ thu, nộp, chứng từ thu, công khai chế độ thu các loại lệ
phí quản lý nhà nước liên quan đến Quyền và nghĩa vụ công dân; Quyền sở hữu,
quyền sử dụng tài sản thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh không đề cập
tại Quy định này được thực hiện theo quy tại Luật phí và Lệ phí; Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn theo
quy định hiện hành (nếu có).