HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2016/NQ-HĐND
|
An
Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC LOẠI
PHÍ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 623/TTr-UBND
ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí trong lĩnh vực văn hóa, thể thao
và du lịch thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của
Ban văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp các loại phí trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
An Giang khóa IX kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016, có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế các Nghị quyết sau:1. Nghị quyết số
05/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu
phí tham quan công trình văn hóa và di tích lịch sử trên địa bàn tỉnh An Giang;
2. Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND
ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành khung mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh An
Giang./.
QUY ĐỊNH
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP CÁC LOẠI PHÍ TRONG LĨNH VỰC VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số
42/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Chương I
PHÍ THAM QUAN DANH LAM
THẮNG CẢNH; DI TÍCH LỊCH SỬ; CÔNG TRÌNH VĂN HÓA
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: quy định này quy định
về mức thu, chế độ thu, nộp, phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử;
công trình văn hóa do địa phương quản lý.
2. Đối tượng nộp phí: các du khách đến
tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa do địa
phương quản lý (trừ các đối tượng được miễn thu phí quy định tại Khoản 3 Điều
này).
3. Đối tượng miễn thu phí: Miễn phí tham
quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa do địa phương quản
lý đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị
định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
4. Đối tượng giảm thu phí:
Giảm 50% mức phí tham quan danh lam thắng cảnh;
di tích lịch sử; công trình văn hóa do địa phương quản lý đối với các trường hợp
sau:
a) Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng
thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8
năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường
hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa
quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú;
b) Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản
2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
c) Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính
sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được
giảm 50% mức phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn
hóa.
d) Người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60
tuổi trở lên.
5. Đơn vị thu phí: các cơ quan, đơn vị, tổ
chức do Ủy ban nhân dân các cấp giao trách nhiệm thu phí tham quan danh lam thắng
cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa do địa phương quản lý.
Điều 2. Mức thu phí
Mức thu phí được áp dụng thống nhất đối với người
Việt Nam và người nước ngoài đến tham quan. Mức thu phí đã bao gồm phí bảo hiểm
cho khách du lịch theo quy định. Mức thu phí như sau:
1. Người lớn: 20.000 đồng/người/lượt.
2. Trẻ em (từ 6 đến 15 tuổi): 10.000 đồng/người/lượt.
Điều 3. Chế độ thu, nộp
phí
Tùy thuộc vào tình hình thực tế của từng địa điểm
thu phí, việc thu, nộp phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công
trình văn hóa được thực hiện theo quy định hiện đang áp dụng trên địa bàn tỉnh
An Giang.
Chương II
PHÍ THƯ VIỆN
Điều 4. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh An
Giang.
2. Đối tượng nộp phí: Các cá nhân
có nhu cầu làm thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu tại các thư viện trên địa bàn tỉnh An
Giang (trừ các đối tượng được miễn thu phí quy định tại Khoản 3 Điều này).
3. Đối tượng miễn thu phí: Miễn phí thư
viện đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11
Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
4. Đối tượng giảm thu phí:
Giảm 50% mức phí thư viện đối với các trường hợp
sau:
a) Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng
thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8
năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường
hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa
quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú;
b) Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản
2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
c) Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính
sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được
giảm 50% mức phí thư viện.
5. Đơn vị thu phí:
a) Thư viện tỉnh;
b) Thư viện các huyện, thị xã, thành phố trên địa
bàn tỉnh An Giang.
Điều 5. Mức thu phí thư viện
STT
|
Nội dung thu
|
Mức thu
đồng/thẻ/năm
|
Thư viện tỉnh
|
Thư viện các huyện, thị xã, thành phố
|
I
|
Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu
|
|
|
1
|
Người lớn
|
|
|
a
|
Học sinh Trung học phổ thông từ
đủ 16 tuổi trở lên, sinh viên
|
20.000
|
15.000
|
b
|
Các đối tượng còn lại
|
30.000
|
20.000
|
2
|
Trẻ em (từ dưới 16 tuổi)
|
10.000
|
10.000
|
II
|
Phí sử dụng phòng đọc đa
phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác
|
40.000
|
40.000
|
III
|
Đối với các hoạt động dịch vụ
khác, như: dịch thuật, sao chụp tài liệu, khai thác sử dụng mạng thông tin
thư viện trong nước và quốc tế, lập danh mục tài liệu theo chuyên đề, cung cấp
các sản phẩm thông tin được xử lý theo yêu cầu bạn đọc, vận chuyển tài liệu
cho bạn đọc trực tiếp hoặc qua bưu điện... là giá dịch vụ, thực hiện trên cơ
sở thỏa thuận giữa thư viện và bạn đọc có nhu cầu.
|
Điều 6. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Đối với đơn vị thu phí chưa được
ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí thì được để lại 90% để
trang trải chi phí cho việc thu phí; số còn lại (10%) nộp ngân sách nhà nước.
b) Đối với đơn vị thu phí đã được
ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí thì nộp 100% số phí
thu được vào ngân sách nhà nước.
Chương III
KÊ KHAI, THU, NỘP,
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN PHÍ
Điều 7: Kê khai, thu, nộp, quyết toán phí
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí.
Điều 8: Quản lý và sử dụng phí:
Số tiền phí được để lại cho cơ quan, đơn vị thu
phí để chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại khoản 2 Điều
5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.
Điều 9: Các nội dung khác liên quan đến chế độ thu, nộp, quản lý, sử
dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu các loại phí trong lĩnh vực văn hóa,
thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh không đề cập tại
Quy định này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và Lệ phí; Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và các văn bản
hướng dẫn theo quy định hiện hành (nếu có)./.