HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2013/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày 11
tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ BAN HÀNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 12/12/2005;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21/6/2012;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí
ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của
Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân
tỉnh tại Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 04/11/2013 về việc quy định phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến tham gia của
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cụ thể như
sau:
1. Đối tượng chịu phí và đối tượng
không chịu phí
1.1. Đối tượng chịu phí:
a. Hộ gia đình;
b. Cơ quan nhà nước;
c. Đơn vị vũ trang nhân dân (trừ
các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân);
d. Trụ sở điều hành, chi nhánh,
văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến;
e. Cơ sở rửa ô tô, rửa xe máy, sửa
chữa ô tô, sửa chữa xe máy;
f. Bệnh viện; phòng khám chữa bệnh;
nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác;
g. Trường hợp tổ chức, cá nhân xả
nước thải vào hệ thống thoát nước, đã nộp phí thoát nước thì đơn vị quản lý, vận
hành hệ thống thoát nước là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
tiếp nhận được và thải ra môi trường.
1.2. Đối tượng không chịu phí:
a. Nước xả ra từ các nhà máy thủy
điện, nước tuần hoàn trong các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến không thải ra môi
trường.
b. Hộ nghèo (tại các vùng thuộc
đối tượng chịu phí) theo chuẩn nghèo được quy định theo từng thời kỳ, có
tên trong danh sách hộ nghèo được UBND xã, phường, thị trấn quản lý.
c. Nước thải sinh hoạt của hộ gia
đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch.
d. Nước thải sinh hoạt của hộ gia
đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm:
- Các xã thuộc biên giới, miền
núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ về xã biên giới,
miền núi, vùng sâu, vùng xa).
- Các xã không thuộc đô thị loại
I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009
của Chính phủ về phân loại đô thị.
a. Nước làm mát thiết bị, máy móc
không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát nước riêng với
các nguồn nước thải khác.
b. Nước mưa tự nhiên chảy tràn.
2. Mức thu phí nước thải sinh
hoạt
a. Mức thu phí đối với nước thải
sinh hoạt của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng nước do các Công ty, đơn vị
cấp nước cung ứng: Bằng 5% trên giá bán một 1 m3 nước sạch chưa gồm
thuế giá trị gia tăng..
b. Mức thu phí đối với nước thải
sinh hoạt trong trường hợp tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tự khai thác nước để sử
dụng:
- Đối với các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân (trừ hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm b, c và d mục 1.2
khoản 1, Điều 1 nêu trên) được tính bình quân chung là 3 m3/tháng/đầu
người để tính phí bảo vệ môi trường.
- Đối với cơ sở kinh doanh, dịch vụ
thì số lượng nước sạch sử dụng được xác định căn cứ vào quy mô hoạt động kinh
doanh, dịch vụ do cơ sở tự kê khai và thẩm định của Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn đảm bảo đầy đủ số lượng nước để tính phí bảo vệ môi trường.
- Tiền phí phải thu bằng số lượng
nước sử dụng x với giá bán một 1 m3 nước sạch trên địa bàn (chưa
gồm thuế giá trị gia tăng) x 5%.
3. Đơn vị thu phí và phân bổ số
thu
3.1. Đơn vị thu phí: Thực hiện
theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013
của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3.2. Phân bổ số thu:
a. Đơn vị cung cấp nước sạch được
trích 10%, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được trích 15% trên tổng số tiền
thu phí để trang trải cho việc thu phí.
b. Phần phí thu được còn lại (sau
khi trừ đi số phí trích để lại cho đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân cấp
xã) được nộp vào ngân sách địa phương, cụ thể:
- Phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thu được để lại nộp vào
ngân sách xã, phường, thị trấn.
- Phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt do đơn vị cấp nước thu được nộp vào ngân sách huyện, thành phố.
Nguồn thu này được sử dụng chi cho
công tác bảo vệ môi trường, đầu tư mới, nạo vét cống rãnh, duy tu, bảo dưỡng hệ
thống thoát nước tại địa phương, bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ bảo vệ môi trường
của địa phương để sử dụng cho việc phòng ngừa, hạn chế, kiểm soát ô nhiễm môi
trường do nước thải; tổ chức thực hiện các giải pháp, phương án công nghệ, kỹ
thuật xử lý nước thải.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các
Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 7 thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản pháp luật);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Đài PTTH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Hà Ban
|