|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
22/2013/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Mai Khương
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2013/NQ-HĐND
|
Sóc Trăng,
ngày 10 tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng
3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29
tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 49/TTr-UBND ngày
18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể
như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan nhà nước; đơn vị vũ trang nhân
dân; tổ chức; cơ sở kinh doanh, dịch vụ; hộ gia đình, cá nhân có nước thải sinh
hoạt thải ra môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Trường hợp các tổ chức, cá nhân xả nước thải
vào hệ thống thoát nước, đã nộp phí thoát nước thì không phải nộp phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
c) Cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến quy định tại
Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm
2013 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải có sử dụng nguồn nước từ đơn vị cung cấp nước sạch phải nộp
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, không nộp phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải sinh hoạt.
3. Đối tượng chịu phí và mức thu phí theo phụ
lục đính kèm Nghị quyết này
4. Đối tượng không chịu phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải sinh hoạt
a) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở
địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá
nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội.
b) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở
những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch.
c) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở
các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm:
- Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa (theo quy
định của Chính phủ về xã vùng sâu, vùng xa).
- Các xã không thuộc đô thị đặc biệt, đô
thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số
42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô
thị.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
a) Quản lý và sử dụng phí
- Đối với nước thải sinh hoạt từ sử dụng nước của
đơn vị cung cấp nước sạch: Đơn vị cung cấp nước sạch được trích 10% (mười phần
trăm) trên tổng số phí bảo vệ môi trường thu được để trang trải chi phí cho việc
thu phí.
- Đối với nước thải sinh hoạt từ sử dụng nước tự
khai thác: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được trích 15% (mười lăm phần
trăm) trên tổng số phí bảo vệ môi trường thu được để trang trải chi phí cho việc
thu phí.
Phần còn lại (sau khi trừ đi số phí trích để lại
cho đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn) được nộp
vào ngân sách địa phương.
b) Quản lý, sử dụng phần phí bảo vệ môi trường nộp
vào ngân sách nhà nước
Phần phí thu được còn lại sau khi trừ đi phần để
lại quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều này, đơn vị thu phí có trách nhiệm nộp
toàn bộ vào ngân sách địa phương để sử dụng cho công tác bảo vệ môi trường; bổ
sung vốn hoạt động cho Quỹ Bảo vệ môi trường của địa phương để sử dụng cho việc
phòng ngừa, hạn chế, kiểm soát ô nhiễm môi trường do nước thải; tổ chức thực hiện
các giải pháp, phương án công nghệ, kỹ thuật xử lý nước thải.
Điều 2.
1. Nghị quyết này thay thế
Nghị quyết số 30/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 về việc quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường
xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 9 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu;
- VP.Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP. Chủ tịch nước;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, TN&MT;
- TT. TU, TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Mai Khương
|
PHỤ LỤC
ĐỐI TƯỢNG CHỊU PHÍ VÀ MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI
NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
I. ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT DO ĐƠN VỊ CẤP
NƯỚC SẠCH CUNG CẤP
Số TT
|
Đối tượng chịu
phí
|
Mức thu phí
|
1
|
Hộ gia đình
|
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
sinh hoạt là 7% (bảy phần trăm) trên giá bán của 1m3 (một mét khối) nước sạch
sinh hoạt cho từng đối tượng sử dụng nước chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
|
2
|
Cơ quan nhà nước
|
3
|
Đơn vị vũ trang nhân dân (trừ các cơ sở sản
xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân)
|
4
|
Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng
của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến
|
5
|
Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô,
sửa chữa xe máy
|
6
|
Bệnh viện; phòng khám chữa bệnh; nhà
hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ
khác
|
7
|
Các tổ chức, cá nhân và đối tượng khác có
nước thải không được quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch số
63/2013/TTLT-BTC-BTNMT
|
II. ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT DO CÁC CƠ SỞ
KINH DOANH, DỊCH VỤ TỰ KHAI THÁC NƯỚC ĐỂ SỬ DỤNG
Số TT
|
Đối tượng chịu
phí
|
Mức thu phí
(Đồng/tháng/cơ sở)
|
1
|
Cơ sở kinh doanh khách sạn, nhà trọ, nhà nghỉ:
|
|
1.1
|
Dưới 10 phòng
|
15.000
|
1.2
|
Từ 10 phòng đến dưới 20 phòng
|
30.000
|
1.3
|
Từ 20 phòng đến dưới 30 phòng
|
50.000
|
1.4
|
Từ 30 phòng đến dưới 40 phòng
|
70.000
|
1.5
|
Từ 40 phòng đến dưới 50 phòng
|
90.000
|
1.6
|
Từ 50 phòng trở lên
|
110.000
|
2
|
Cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác:
|
|
2.1
|
Khu vực thành phố Sóc Trăng
|
50.000
|
2.2
|
Khu vực còn lại
|
40.000
|
III. ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT DO HỘ GIA
ĐÌNH TỰ KHAI THÁC NƯỚC ĐỂ SỬ DỤNG
Số TT
|
Đối tượng chịu
phí
|
Mức thu phí
(Đồng/tháng/hộ)
|
1
|
Hộ gia đình thuộc khu vực thành phố Sóc Trăng
|
7.000
|
2
|
Hộ gia đình thuộc các khu vực còn lại
|
5.000
|
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
3.607
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|