|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
95/2013/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sỹ
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
95/2013/NQ-HĐND
|
Quảng
Nam, ngày 12 tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 09
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Bảo vệ môi trường ngày 29
tháng 11 tháng 2005;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP
ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC
ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản;
Sau khi xem xét Báo cáo của UBND tỉnh
kèm theo Tờ trình số 4766 /TTr- UBND ngày 03 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh đề
nghị quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh
tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như sau:
1. Đối tượng chịu phí
Khoáng sản kim loại và khoáng sản
không kim loại.
2. Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân được cơ quan có
thẩm quyền cấp phép khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
3. Mức thu phí
a) Mức thu phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản:
TT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị
|
Mức thu
(đồng/đơn vị)
|
I
|
Quặng khoáng sản kim loại
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
60.000
|
2
|
Quặng măng-gan
|
Tấn
|
50.000
|
3
|
Quặng ti-tan (titan)
|
Tấn
|
70.000
|
4
|
Quặng vàng
|
Tấn
|
180.000
|
5
|
Quặng bạc
|
Tấn
|
180.000
|
6
|
Quặng thiếc
|
Tấn
|
225.000
|
7
|
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan)
|
Tấn
|
50.000
|
8
|
Quặng chì, Quặng kẽm
|
Tấn
|
225.000
|
9
|
Quặng đồng
|
Tấn
|
60.000
|
10
|
Quặng cromit
|
Tấn
|
50.000
|
11
|
Quặng khoáng sản kim loại khác
|
Tấn
|
25.000
|
II
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
1
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa …)
|
m3
|
60.000
|
2
|
Đá Block
|
m3
|
60.000
|
3
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
4.000
|
4
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
|
m3
|
1.000
|
5
|
Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp …)
|
m3
|
2.000
|
6
|
Cát vàng (cát xây, tô)
|
m3
|
4.000
|
7
|
Cát làm thủy tinh
|
m3
|
6.000
|
8
|
Các loại cát khác
|
m3
|
3.000
|
9
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
|
m3
|
1.000
|
10
|
Đất sét, đất làm
gạch, ngói
|
m3
|
2.000
|
11
|
Đất làm Cao lanh
|
m3
|
6.000
|
12
|
Các loại đất khác
|
m3
|
2.000
|
13
|
Gờ-ra-nít (granite)
|
m3
|
20.000
|
14
|
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)
|
m3
|
20.000
|
15
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
2.500
|
16
|
A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin)
|
Tấn
|
4.000
|
17
|
Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò
|
Tấn
|
10.000
|
18
|
Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên
|
Tấn
|
10.000
|
b) Mức thu phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương
ứng theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 1.
c) Trong quá trình khai thác mà thu được
thêm loại khoáng sản khác thì phải nộp phí bảo vệ môi trường theo mức thu của
loại khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép khai thác.
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân khai
thác Granite làm đá ốp lát, làm mỹ nghệ thì áp dụng mức thu phí quy định tại Tiết
1, Mục II, Điểm a, Khoản 3, Điều 1; trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác
Granite cho mục đích khác thì áp dụng mức thu phí quy định tại Tiết 13, Mục II,
Điểm a, Khoản 3, Điều 1.
e) Trường hợp tổ chức, cá nhân khai
thác đá làm mỹ nghệ theo cả khối lớn thì áp dụng mức thu phí quy định tại Tiết
2, Mục II, Điểm a, Khoản 3, Điều 1.
g) Trường hợp tổ chức, cá nhân khai
thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất ở thuộc
quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để xây dựng các công trình của hộ
gia đình, cá nhân trong diện tích đó, trường hợp đất khai thác để san lấp, xây
dựng công trình an ninh, quân sự thì không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản đó;
h) Trường hợp phát sinh các loại
khoáng sản không nằm trong danh mục quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 1 thì mức
thu phí được áp dụng bằng mức bình quân của mức thu tối thiểu và mức thu tối đa
của loại khoáng sản đó quy định tại Nghị định số 74/2011/NĐ-CP .
4. Quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản
Phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản là khoản thu của ngân sách địa phương, được điều tiết cho các cấp
ngân sách địa phương theo quy định hiện hành về phân cấp nguồn thu ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, được sử dụng để hỗ trợ cho công tác bảo vệ
và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản
theo các nội dung sau:
- Phòng ngừa và hạn chế các tác động
xấu đối với môi trường tại địa phương có hoạt động khai thác khoáng sản.
- Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi
trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.
- Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo
cảnh quan môi trường tại địa phương có hoạt động khai thác khoáng sản.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện
Nghị quyết này, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Nam khóa VIII, Kỳ họp thứ 09 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2013
và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
Nghị quyết 95/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 95/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
6.406
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|