|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
7e/2009/NQCĐ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Cường
|
Ngày ban hành:
|
09/04/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
7e/2009/NQCĐ-HĐND
|
Huế,
ngày 09 tháng 4 năm 2009
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ V, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân
dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 15 tháng 12 năm 2002; Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm
2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí
và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg
ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc
thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động đóng
góp và sử dụng các khoản đóng góp của Nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Thông tư
số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP
ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu
chế độ thu nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Căn cứ Nghị định 05/2005/NĐ-CP
ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản; Thông tư số
96/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
Căn cứ Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế đấu
giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Sau khi xem xét Đề án điều chỉnh,
bổ sung một số loại phí và lệ phí thuộc lĩnh vực tư pháp kèm theo Tờ trình số
1353/TTr-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2009 của
Ủy ban Nhân dân tỉnh; Báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng
Nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông
qua Đề án điều chỉnh, bổ sung một số loại phí và lệ phí thuộc lĩnh vực Tư pháp
do Uỷ ban Nhân dân tỉnh trình với các nội dung chính:
1. Mức thu:
a) Lệ phí hộ tịch: (Phụ lục 01: Mức
thu và đối tượng miễn lệ phí hộ tịch đính kèm).
b) Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng
thực:
- Cấp bản sao từ sổ gốc: 3.000 đồng/bản;
- Chứng thực bản sao từ bản chính:
2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang,
tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản;
- Chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/trường
hợp.
c) Phí đấu giá
tài sản: (Phụ lục 02: Mức thu phí đấu giá đính kèm).
2. Quản lý sử
dụng
Đối với lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp
bản sao, lệ phí chứng thực, cơ quan thu được giữ lại 30% trên tổng số lệ phí
thu để chi phí, nộp ngân sách nhà nước 70%. Đối với phí đấu giá tài sản, cơ quan
thu được giữ lại 90% trên tổng số thu để chi phí, nộp ngân sách nhà nước 10%;
riêng Hội đồng bán đấu giá các cấp chi theo qui định hiện hành, phần còn lại
nộp ngân sách nhà nước.
Điều 2. Nghị quyết này thay
thế Nghị quyết 6b/2006/NQ-HĐND ngày 28 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng Nhân dân
tỉnh về việc ban hành phí đấu giá tài sản và lệ phí hộ tịch.
Điều 3. Hội đồng Nhân dân
tỉnh giao Ủy ban Nhân dân tỉnh triển khai thực hiện; giao Thường trực Hội đồng Nhân
dân, các Ban, các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh phối hợp với Ban thường trực
Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tiến hành phổ biến, kiểm tra, giám sát và
đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật
quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng Nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp chuyên đề thứ 7 thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Cường
|
PHỤ LỤC 01:
MỨC
THU VÀ ĐỐI TƯỢNG MIỄN LỆ PHÍ HỘ TỊCH
(Kèm theo Nghị quyết số: 7e/2009/NQCĐ - HĐND ngày 09 tháng 4 năm 2009 của
Hội đồng Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
ĐVT:
đồng/trường hợp (hoặc bản sao)
STT
|
Công
việc thực hiện
|
Mức
thu
|
I
|
Mức thu áp
dụng đối với việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của UBND xã, phường, thị
trấn
|
|
1
|
Nuôi con
nuôi
|
|
|
- Đăng ký việc
nuôi con nuôi (trừ trường hợp đăng ký việc nuôi con nuôi cho người dân thuộc
các dân tộc vùng sâu, vùng xa).
|
10.000
|
- Đăng ký lại
việc nuôi con nuôi (trừ trường hợp đăng ký lại việc nuôi con nuôi cho người
dân thuộc các dân tộc vùng sâu, vùng xa)
|
20.000
|
2
|
Đăng ký nhận
cha, mẹ, con
|
10.000
|
3
|
Cấp bản sao
giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
3.000
|
4
|
Xác nhận các
giấy tờ hộ tịch
|
3.000
|
5
|
Các việc đăng
ký hộ tịch khác
|
5.000
|
Miễn thu lệ phí hộ tịch đối với:
Đăng ký khai sinh (bao gồm cả đăng ký đúng hạn, đăng ký quá hạn và đăng ký
lại); đăng ký kết hôn (kể cả đăng ký lại việc kết hôn); đăng ký khai tử (bao
gồm cả đăng ký đúng hạn, đăng ký quá hạn và đăng ký lại); thay đổi, cải chính
hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch.
|
II
|
Mức thu áp
dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND huyện, thành phố Huế
|
|
1
|
Cấp lại bản
chính giấy khai sinh
|
5.000
|
2
|
Cấp bản sao
giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
3.000
|
3
|
Thay đổi, cải
chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc; xác định
lại giới tính; bổ sung hộ tịch; điều chỉnh hộ tịch.
|
25.000
|
III
|
Mức thu áp
dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp
|
|
1
|
Kết hôn
|
|
|
- Đăng ký kết
hôn
|
500.000
|
- Đăng ký lại
việc kết hôn
|
1.000.000
|
2
|
Nuôi con
nuôi
|
|
|
- Đăng ký việc
nuôi con nuôi
|
1.000.000
|
- Đăng ký lại
việc nuôi con nuôi
|
2.000.000
|
3
|
Đăng ký nhận
con ngoài giá thú
|
1.000.000
|
4
|
Cấp bản sao
các giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
3.000
|
5
|
Xác nhận các
giấy tờ hộ tịch
|
10.000
|
6
|
Các việc đăng
ký hộ tịch khác
|
25.000
|
Miễn thu lệ phí hộ tịch đối với:
Đăng ký khai sinh (bao gồm cả đăng ký đúng hạn, đăng ký quá hạn và đăng ký
lại); đăng ký khai tử (bao gồm cả đăng ký đúng hạn, đăng ký quá hạn và đăng
ký lại); thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch,
điều chỉnh hộ tịch.
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02:
MỨC
THU PHÍ ĐẤU GIÁ
(Kèm theo Nghị quyết số: 7e/2009/NQCĐ -HĐND ngày 09 tháng 4 năm 2009 của Hội
đồng Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Đối với việc bán đấu giá tài sản
theo quy định tại Nghị định số 05/2005/NĐ-CP của Chính phủ:
a) Mức thu phí đấu giá đối với người
có tài sản bán đấu giá:
Trường hợp bán được tài sản bán đấu
giá thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được, như sau:
Stt
|
Giá
trị tài sản bán được
|
Mức
thu
|
1
|
Từ 1.000.000 đồng trở xuống
|
50.000 đồng
|
2
|
Từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000
đồng
|
5% giá trị tài sản bán được
|
3
|
Từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000
đồng
|
5.000.000 đồng + 1,5% của phần
giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000 đồng
|
4
|
Trên 1.000.000.000 đồng
|
18.500.000 đồng + 0,2% của phần
giá trị tài sản bán được vượt quá 1.000.000.000 đồng
|
Trường hợp bán đấu giá tài sản không
thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các
chi phí theo quy định tại khoản 2, Điều 26, Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18
tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.
b) Mức thu phí đấu giá đối với người
tham gia đấu giá:
Mức thu phí đấu giá đối với người
tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu
giá, như sau:
Stt
|
Giá
khởi điểm của tài sản
|
Mức
thu
(đồng/hồ
sơ)
|
1
|
Từ 20.000.000 đồng trở xuống
|
20.000
|
2
|
Từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000
đồng
|
50.000
|
3
|
Từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000
đồng
|
100.000
|
4
|
Từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000
đồng
|
200.000
|
5
|
Trên 500.000.000 đồng
|
500.000
|
Trường hợp cuộc đấu giá tài sản không
được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ số tiền
phí đấu giá tài sản mà người tham gia đấu giá tài sản đã nộp.
2. Đối với việc bán đấu giá quyền
sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định
tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ:
Mức thu phí đấu giá đối với người
tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của quyền sử dụng
đất hoặc diện tích đất bán đấu giá, như sau:
a) Trường hợp bán đấu giá quyền sử
dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a,
khoản 1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền
sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg
Stt
|
Giá
khởi điểm của quyền sử dụng đất
|
Mức
thu
(đồng/hồ
sơ)
|
1
|
Từ 200.000.000 đồng trở xuống
|
100.000
|
2
|
Từ trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000
đồng
|
200.000
|
3
|
Trên 500.000.000 đồng
|
500.000
|
b) Trường hợp bán đấu giá quyền sử
dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế
Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất
ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ- TTg
Stt
|
Diện
tích đất
|
Mức
thu
(đồng/hồ
sơ)
|
1
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
1.000.000
|
2
|
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
3.000.000
|
3
|
Từ trên 2 ha đến 5 ha
|
4.000.000
|
4
|
Từ trên 5 ha
|
5.000.000
|
Nghị quyết 7e/2009/NQCĐ-HĐND điều chỉnh phí và lệ phí thuộc lĩnh vực Tư pháp do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp chuyên đề thứ 7 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 7e/2009/NQCĐ-HĐND ngày 09/04/2009 điều chỉnh phí và lệ phí thuộc lĩnh vực Tư pháp do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp chuyên đề thứ 7 ban hành
4.164
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|