|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
60/2007/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Văn Tí
|
Ngày ban hành:
|
17/07/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH
THUẬN
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 60/2007/NQ-HĐND
|
Phan Thiết, ngày 17
tháng 7 năm 2007
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
DANH MỤC VÀ MỨC THU TỐI ĐA CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2609/TTr-UBND ngày 13/6/2007 của UBND tỉnh về việc
ban hành Nghị quyết về mức thu và danh mục các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách
HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1.
Nhất trí thông qua danh mục và mức thu tối đa 26 loại phí
thuộc 9 lĩnh vực và 9 loại lệ phí thuộc 3 lĩnh vực phát sinh trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận (kèm theo phụ lục I).
Điều
2.
Về chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Giao UBND tỉnh căn
cứ các quy định của Chính phủ, thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về phí, lệ
phí ban hành quyết định cụ thể về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng
các loại phí và lệ phí quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này phù hợp với điều
kiện thực tế của từng vùng, từng đối tượng. Trước khi ban hành quyết định, UBND
tỉnh lấy ý kiến thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh, sau
đó báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
2. Trong thời gian
UBND tỉnh chưa ban hành quyết định về thu đối với các loại phí, lệ phí nói
trên, việc thu các khoản phí, lệ phí được thực hiện như sau:
a) Các khoản thu phí
và lệ phí đã có văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, có quy định tại các nghị
quyết của HĐND tỉnh và quyết định của UBND tỉnh trước đây thì tiếp tục thực
hiện theo các quy định đó cho đến khi có văn bản quy định mới của UBND tỉnh;
b) Các khoản thu phí
và lệ phí chưa có văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính thì chưa được phép thu cho
đến khi có văn bản quy định mới của UBND tỉnh.
Điều
3.
Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện tốt Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị
sửa đổi, bổ sung các khoản thu về phí và lệ phí, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường
trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh căn cứ quy định của Chính phủ, hướng dẫn
của Bộ Tài chính và tình hình thực tế của địa phương để quyết định việc sửa
đổi, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết này thay
thế Nghị quyết số 55/2003/NQ-HĐVII ngày 17/01/2003 của HĐND tỉnh Bình Thuận và
19 văn bản của Thường trực HĐND tỉnh được ủy quyền của HĐND tỉnh ban hành từ
tháng 4/2003 đến tháng 5/2007 về thu phí và lệ phí theo đề nghị của UBND tỉnh (danh
mục kèm theo phụ lục II).
Điều
4.
Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND tỉnh và các vị đại
biểu HĐND tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của mình tăng cường đôn đốc và giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã
được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 16 tháng 7 năm
2007 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
PHỤ
LỤC I
DANH
MỤC, MỨC THU TỐI ĐA CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN HĐND TỈNH
(Ban hành kèm theo
Nghị quyết số 60/2007/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2007 của HĐND tỉnh Bình
Thuận)
Số TT
|
Danh mục phí, lệ
phí
|
Mức thu tối đa trên
địa bàn tỉnh
|
A
|
DANH MỤC PHÍ
|
|
I. Phí thuộc lĩnh vực công nghiệp,
xây dựng
|
1
|
Phí xây dựng
|
- Công trình sản xuất kinh doanh: tối đa
0,5% chi phí xây dựng công trình (không kể thiết bị);
- Nhà ở riêng lẻ: tối đa 35.000 đồng/m2 xây
dựng hoặc 5.000 đồng/m2 sử dụng (theo giấy phép xây dựng).
|
2
|
Phí đo đạc, lập bản
đồ địa chính
|
Tối đa 1.000 đồng/m2.
|
3
|
Phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất
|
Tối đa 5.000.000 đồng/hồ sơ.
|
II. Phí thuộc lĩnh
vực thương mại, đầu tư
|
4
|
Phí chợ
|
- Cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên
tại chợ: tối đa 200.000 đồng/m2/tháng;
- Buôn bán không thường xuyên, không cố
định tại chợ: tối đa 8.000 đồng/người/ngày;
- Chợ đầu tư bằng nguồn vốn không từ NSNN
hoặc viện trợ không hoàn lại: tối đa không quá hai lần mức thu quy định trên;
- Đối với các chợ do UBND cấp xã quản lý,
trường hợp tổ chức thu phí bằng hình thức đấu giá:
+ Mức sàn (giá khởi điểm) đấu giá nộp phí
bằng doanh thu trừ đi chi phí hành thu. Doanh thu tính theo mức phí quy định
của UBND tỉnh và số người (hộ) buôn bán kinh doanh kỳ trước liền kề kỳ đấu
giá. Chi phí hành thu là các khoản chi phí phục vụ trực tiếp cho công tác thu
phí: xăng xe đi lại, văn phòng phẩm… (được quy định chi tiết trong Hợp đồng
ký kết giữa UBND cấp xã và bên trúng đấu giá);
+ Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá nộp đầy đủ
số tiền trúng đấu giá theo tiến độ thu cho UBND cấp xã; thu phí đúng đối
tượng và mức thu theo mức quy định của UBND tỉnh; cung cấp biên lai thu tiền
theo quy định cho người nộp phí.
|
5
|
Phí đấu thầu, đấu
giá (đối với phí do cơ quan địa phương tổ chức thu)
|
|
5.1
|
Phí đấu thầu
|
- Phí hồ sơ đấu thầu (bao gồm cả thuế) tối
đa là 1.000.000 đồng đối với đấu thầu trong nước; đối với đấu thầu quốc tế,
mức phí (giá bán) được tính theo thông lệ đấu thầu quốc tế;
- Phí cho Hội đồng
Tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu là
0,01% giá dự thầu của nhà thầu có kiến nghị nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng
và tối đa là 30.000.000 đồng.
|
5.2
|
Phí
đấu giá
|
1. Bán đấu giá tài
sản theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005
1.1. Mức thu đối
với người có tài sản bán đấu giá
- Trường hợp bán
được tài sản:
+ Tài sản có giá
trị bán được từ 1 triệu đồng trở xuống: mức thu phí là 50.000 đồng;
+ Tài sản có giá
trị bán được từ trên 1 triệu đồng đến 100 triệu đồng: mức thu phí là 5% giá
trị tài sản bán được.
+ Tài sản có giá
trị bán được từ trên 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng: mức thu phí là 5.000.000
đồng cộng 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100 triệu đồng;
+ Tài sản có giá
trị bán được trên 1 tỷ đồng: mức thu phí là 18.500.000 đồng cộng 0,2% của
phần giá trị tài sản bán được vượt quá 5 tỷ đồng.
- Trường hợp đấu
giá không thành, người có tài sản thanh toán cho người bán đấu giá các chi
phí thực tế, hợp lý theo thỏa thuận (trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác).
1.2. Mức thu đối
với người tham gia đấu giá tối đa 500.000 đ/hồ sơ. Trường hợp cuộc đấu giá
không được tổ chức thì nguời tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ
số tiền phí đấu giá đã nộp.
2. Bán đấu giá
quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo
Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ:
- Trường hợp bán
đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân
quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để
giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết
định số 216/2005/QĐ-TTg: tối đa 500.000đ/hồ sơ;
- Trường hợp bán
đấu giá quyền sử dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định tại điểm a, khoản
1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử
dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg:
tối đa là 500.000 đ/hồ sơ.
|
6
|
Phí thẩm định kết
quả đấu thầu
|
Không quá 0,05%/giá
trị một gói thầu và số tiền phí thu được không quá 30 (ba mươi) triệu đồng
một gói thầu.
|
III. Phí thuộc lĩnh
vực giao thông vận tải
|
7
|
Phí sử dụng đường
bộ (đối với đường thuộc địa phương quản lý)
|
1. Xe mô tô hai
bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự: vé lượt là 1.000
đ/vé/lượt; vé tháng là 10.000 đ/vé/tháng.
|
8
|
Phí qua cầu (đối
với cầu thuộc địa phương quản lý)
|
2. Xe lam, xe bông
sen, xe công nông, máy kéo: vé lượt 4.000 đ/vé/lượt; vé tháng 120.000
đ/vé/tháng; vé quý 300.000 đ/vé/quý.
3. Xe dưới 12 ghế
ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công
cộng: vé lượt 10.000 đ/vé/lượt; vé tháng 300.000 đ/vé/tháng; vé quý 800.000
đ/vé/quý.
4. Xe từ 12 ghế
ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn: vé lượt
15.000 đ/vé/lượt; vé tháng 450.000 đ/vé/tháng; vé quý 1.200.000 đ/vé/quý.
5. Xe từ 31 ghế
ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn: vé lượt 22.000
đ/vé/lượt; vé tháng 660.000 đ/vé/tháng; vé quý 1.800.000 đ/vé/quý.
6. Xe tải có tải
trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit: vé lượt
40.000 đ/vé/lượt; vé tháng 1.200.000 đ/vé/tháng; vé quý 3.200.000 đ/vé/quý.
7. Xe tải có tải
trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit: vé lượt 80.000
đ/vé/lượt; vé tháng 2.400.000 đ/vé/tháng; vé quý 6.500.000 đ/vé/quý.
|
9
|
Phí qua đò
|
- Mức thu (đò
ngang) đối với hành khách tối đa 5.000 đồng/người; đối với hành khách, có đem
theo xe đạp, xe máy thì có thể thu thêm nhưng không quá 5.000 đồng/xe; đối
với hàng hóa qua đò chỉ thu đối với hàng hóa có khối lượng từ 50 kg trở lên
(dưới 50 kg được tính như đối với xe đạp, xe máy đi kèm theo hành khách) với
mức thu tùy thuộc vào trọng lượng của hàng hóa qua đò nhưng không quá 5000
đồng/một đơn vị tính là 50 kg. (Trường hợp hàng hóa cồng kềnh thì mức thu có
thể cao hơn, nhưng không quá 2 lần mứvc thu đối với hàng hóa thông thường ).
Trường hợp tổ chức thu phí bằng phương thức đấu giá (bến đò do UBND, các BQL
cảng quản lý)
+ Mức sàn đấu giá
(giá khởi điểm) nộp phí bằng doanh thu trừ đi chi phí chạy đò. Doanh thu tính
theo mức phí quy định của UBND tỉnh và khối lượng hàng hóa, hành khách kỳ
trước liền kề kỳ đấu giá. Chi phí chạy đò là các khoản chi phí phục vụ trực
tiếp cho việc thu phí : nhiên liệu, thuê mướn nhân công chạy đò, chu phí bảo
dưỡng định kỳ… (được quy định chi tiết trong hợp đồng ký kết giữa bên gioa
thông và bên trúng đấu giá);
+ Tổ chức, cá nhân trúng
đấu giá nộp đầy đủ số tiền trúng đấu giá theo tiến độ thu cho bên giao (đơn
vị quản lý bến đò); thu phí đối với hành khách, hàng hóa qua đò theo mức quy
định của UBND tỉnh; cung cấp biên lai thu tiền theo quy định cho người nộp phí
bào đảm lưu thông vận chuyển thông suốt, an toàn.
|
10
|
Phí sử dụng lề
đường, bến, bãi, mặt nước
|
- Đối với việc tạm
dừng, đỗ xe ô tô ở những lề đường được phép đỗ theo quy hoạch sử dụng đất,
giao thông đường bộ, đô thị, mức thu không quá 5.000 đồng/xe/lần tạm dừng và
không quá 100.000 đồng/xe/tháng;
- Đối với việc sử
dụng bến, bãi, mặt nước (không thuộc trường hợp Nhà nước giao đất thu tiền sử
dụng đất và cho thuê đất), mức thu tối đa một năm bằng đơn giá thuê mặt đất,
mặt nước do UBND tỉnh quy định trong khung giá của Chính phủ hoặc không quá
3% doanh thu từ việc tổ chức , kinh doanh của tổ chức, cá nhân được sử dụng
bến bãi mặt nước vào sản xuất, kinh doanh.
- Đối với bến bãi,
mặt nước không thuộc trường hợp Nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất cho
thuê đất, do UBND cấp xã quản lý. Trường hợp đấu giá nộp phí sử dụng bến bãi,
mặt nước:
+ Mức sàn đấu giá
(giá khởi điểm) nộp phí là mức thu phí theo quy định của UBND tỉnh;
+ Tổ chức, cá nhân
trúng đấu giá nộp đầy đủ, kịp thời số tiền trúng đấu giá cho UBND cấp xã (số
tiền, kỳ nộp... được quy định chi tiết trong hợp đồng ký kết giữa bên trúng
đấu giá và UBND xã).
|
11
|
Phí sử dụng cảng cá
|
1. Đối với tàu
thuyền đánh cá cập cảng, mức thu tối đa cho 1 lần vào, ra cảng: 6 đến 12 CV:
5.000đ, 13 đến 30 CV: 10.000đ, 31 đến 90 CV: 20.000đ, 91 đến 200 CV: 30.000đ,
hơn 200 CV: 50.000đ.
2. Đối với tàu
thuyền vận tải cập cảng, mức thu tối đa cho 1 lần vào, ra cảng: trọng tải
dưới 5 tấn: 10.000đ, 5 đến 10 tấn: 20.000đ, 10 đến 100 tấn: 50.000đ, trên 100
tấn: 80.000đ.
3. Đối với phương
tiện vận tải, mức thu tối đa cho 1 lần vào, ra cảng: xe máy, xích lô, ba gác
chở hàng: 1.000đ, trọng tải dưới 1 tấn: 5.000đ, 1 đến 2,5 tấn: 10.000đ, 2,5
đến 5 tấn: 15.000đ, 5 đến 10 tấn: 20.000đ, trên 10 tấn: 25.000đ.
4. Đối với hàng hóa
qua cảng, mức thu tối đa: hàng thủy, hải sản, động vật sống: 10.000đ/tấn,
hàng hóa là Container: 35.000đ/container, các loại hàng hóa khác: 4.000đ/tấn.
5. Trường hợp cần
quy định đơn vị tính khác thì tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của từng loại
hàng hóa, phương tiện mà quy đổi cho phù hợp.
6. Giảm mức thu
theo tháng, quý, năm so với mức thu theo từng lần vào, ra cảng.
7. Đối với tàu
thuyền, phương tiện vận tải mức phí theo lần cập cảng có khống chế thời gian
tối đa tính từ lúc vào cho đến lúc ra khỏi cảng. Nếu lưu cảng quá thời gian tối
đa, còn chịu thêm khoản phí lưu bãi. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể thời gian
tối đa mỗi lần ra vào cảng, mức phí lưu bãi tùy loại tàu thuyền, mùa vụ và
địa bàn thu phí.
8. Mức phí tối đa
đối với các hộ thuê mặt bằng kinh doanh trong cảng (không phải doanh nghiệp
thuê đất): 1.000 đ/m2/ngày đêm; 20.000 đ/m2/tháng.
Trường hợp đấu giá
thuê mặt bằng (do có nhiều người đăng ký thuê), mức sàn đấu giá (giá khởi
điểm) là mức thu phí theo quy định của UBND tỉnh. Hộ trúng đấu giá nộp đầy
đủ, kịp thời số tiền phí theo kết quả đấu giá cho Ban Quản lý Cảng (số tiền,
số kỳ nộp quy định chi tiết trong hợp đồng thuê mặt bằng được ký kết).
|
IV. Phí thuộc lĩnh
vực thông tin, liên lạc
|
12
|
Phí khai thác và sử
dụng tài liệu đất đai.
|
Tối đa 200.000
đồng/hồ sơ, tài liệu.
|
13
|
Phí thư viện (đối
với thư viện thuộc địa phương quản lý)
|
- Tối đa 20.000
đồng/thẻ/năm đối với người lớn. Thiếu nhi tối đa bằng 50% người lớn ;
- Phòng đọc đa
phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu
có): không quá năm lần mức thu phí thẻ;
|
V. Phí thuộc lĩnh
vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội
|
14
|
Phí trông giữ xe
đạp, xe máy, ô tô
|
- Ban ngày đối với
xe đạp không quá 1.000 đồng/lượt, đối với xe máy không quá 2.000 đồng/lượt,
đối với ô tô không quá 10.000 đồng/lượt;
- Mức thu phí trông
giữ ban đêm không quá hai lần mức thu phí ban ngày;
- Cả ngày và đêm
mức thu phí tối đa bằng mức thu phí ban ngày cộng với mức thu phí ban đêm;
- Mức thu phí theo
tháng không quá 50 (năm mươi) lần mức thu phí ban ngày;
- Đối với các điểm,
bãi trông giữ ở các bệnh viện, trường học, chợ... là những nơi có nhiều nhu
cầu trông giữ phương tiện cần áp dụng mức thu phí thấp hơn các nơi khác;
- Đối với các điểm,
bãi trông giữ ô tô có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao,
yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường
và các điểm, bãi trông giữ xe tại các địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích
lịch sử, công trình văn hóa mà du khách tham quan thường có nhu cầu gữi xe
nhiều giờ, thực hiện công việc trông giữ xe khó khăn hơn thì có thể sử dụng
hệ số điều chỉnh từ 1 đến 3 đối với những trường hợp có nhu cầu.
|
15
|
Phí thẩm định cấp
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
Không quá 3.000.000
đồng/một lần thẩm định.
|
VI. Phí thuộc lĩnh
vực văn hóa, xã hội
|
16
|
Phí tham quan danh
lam thắng cảnh (đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý)
|
- Đối với người
lớn, mức thu không quá 20.000 đồng/lần/người;
- Đối với trẻ em,
mức thu không quá 10.000 đồng/lần/người;
Đối với những danh
lam thắng cảnh, di tích lịch sử, Công trình văn hóa được UNESCO Công nhận là
di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới không quá hai lần mức thu quy định
trên.
|
17
|
Phí tham quan di
tích lịch sử (đối với di tích lịch sử thuộc địa phương quản lý)
|
18
|
Phí tham quan công
trình văn hóa(đối với công trình văn hóa thuộc địa phương quản lý)
|
VII. Phí thuộc lĩnh
vực giáo dục và đào tạo
|
19
|
Phí dự thi, dự
tuyển (đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý)
|
1. Thi tuyển sinh
vào trung học phổ thông (nếu có): 15.000 đồng/thí sinh/lần dự thi
2. Thi tuyển sinh
vào các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề:
2.1. Thí sinh thuộc
diện xét tuyển hoặc tuyển thẳng vào các trường đại học, cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp và dạy nghề: 15.000 đồng/thí sinh/hồ sơ;
2.2. Thí sinh đăng
ký dự thi, sơ tuyển và dự thi vào các trường đại học, cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp và dạy nghề (đối với trường có tổ chức thi):
- Đăng ký dự thi:
40.000 đồng/thí sinh/hồ sơ;
- Sơ tuyển (đối với
trường có tổ chức sơ tuyển trước khi thi chính thức): 20.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi (bao gồm tất cả các môn).
- Dự thi:
+ Dự thi văn hóa:
20.000 đồng/thí sinh/lần dự thi (bao gồm tất cả các môn);
+ Dự thi năng
khiếu: 50.000 đồng/thí sinh/lần dự thi (bao gồm tất cả các môn).
|
VIII. Phí thuộc
lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi trường
|
20
|
Phí vệ sinh
|
- Đối với các cá
nhân, hộ gia đình, mức thu không quá 3.000 đồng/người/tháng hoặc không quá
20.000 đồng/hộ/tháng;
- Đối với các hộ
kinh doanh buôn bán nhỏ, trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh
nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp, mức thu không quá 100.000 đồng/đơn
vị/tháng;
- Đối với các cửa
hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống, tùy theo quy mô của từng
đối tượng mà có mức thu cho phù hợp nhưng không quá 200.000 đồng/cửa
hàng/tháng hoặc không quá 160.000 đồng/m3 rác;
- Đối với các nhà
máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe, mức thu không
quá 160.000 đồng/m3 rác;
- Đối với các công
trình xây dựng có thể tính theo số lượng rác thải ra hoặc tính theo tỷ lệ
phần trăm trên giá trị xây lắp công trình, nhưng không quá 160.000 đồng/m3
rác hoặc không quá 0,05% giá trị xây lắp công trình;
Riêng rác thải nguy
hại (rác thải Công nghiệp, y tế nguy hại...) cần phải bảo đảm thực hiện quy
định nghiêm ngặt từ khâu thu gom đến vận chuyển và xử lý rác, giao UBND tỉnh
quy định mức thu Đối với từng trường hợp cụ thể cho phù hợp.
|
21
|
Phí phòng, chống
thiên tai
|
- Hộ gia đình: tối
đa 5000 đ/hộ/năm;
- Cơ sở SXKD không
có tác động xấu đến môi trường, mức thu không quá 100.000 đồng/năm;
- Cơ sở SXKD tác
động xấu, trực tiếp đến môi trường, như khai thác tài nguyên, khoáng sản...
mức thu không quá 1.000.000 đồng/năm.
|
23
|
Phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường
|
Mức thu không quá
5.000.000 đồng/báo cáo chính thức. Trường hợp thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường bổ sung, mức thu không quá 50% mức thu áp dụng đối với báo
cáo đánh giá tác động môi trường chính thức
|
23
|
Phí thẩm định đề
án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước
mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
|
1. Thẩm định đề án,
báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
- Đối với đề án
thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: không quá 200.000
đồng/1 đề án;
- Đối với đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: không
quá 550.000 đồng/1 đề án, báo cáo;
- Đối với đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: không
quá 1.300.000 đồng/1 đề án, báo cáo;
- Đối với đề án báo
cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: không
quá 2.500.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
2. Thẩm định đề án,
báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:
- Đối với đề án,
báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng
dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các
mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm: không quá 300.000đồng/1 đề
án, báo cáo;
- Đối với đề án,
báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,1 m3 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới
200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới
3.000m3/ngày đêm: không quá 900.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Đối với đề án,
báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới
1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới
20.000m3/ngày: không quá 2.200.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Đối với đề án,
báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới
2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới
50.000m3/ngày: không quá 4.200.000 đồng/đề án, báo cáo;
3. Thẩm định đề án,
báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
- Đối với đề án,
báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm: không quá 300.000 đồng/1 đề
án, báo cáo;
- Đối với đề án,
báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm: Không quá 900.000
đồng/1 đề án, báo cáo;
- Đối với đề án,
báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm: không quá
2.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo;
- Đối với đề án,
báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày đêm: không quá
4.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
4. Trường hợp thẩm
định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm)
mức thu theo quy định nêu trên.
|
24
|
Phí thẩm định báo
cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
|
- Đối với báo cáo
kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: không quá
200.000 đồng/1 báo cáo;
- Đối với báo cáo
kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: không quá
700.000 đồng/1 báo cáo;
- Đối với báo cáo
kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: không
quá 1.700.000 đồng/1 báo cáo;
- Đối với báo cáo
kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm:
không quá 3.000.000 đồng/1 báo cáo;
- Trường hợp thẩm
định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm)
mức thu theo quy định nêu trên.
|
25
|
Phí thẩm định hồ
sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
|
Không quá 700.000
đồng/hồ sơ. Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu tối đa bằng
50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
|
IX. Phí thuộc lĩnh
vực tư pháp
|
26
|
Phí bình tuyển,
công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
|
- Đối với bình
tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng: mức thu không quá 2.000.000 đồng/1 lần
bình tuyển, công nhận;
- Đối với bình
tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống: mức thu không quá
5.000.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận.
|
B. DANH MỤC LỆ PHÍ
|
I. Lệ phí quản lý
Nhà nước liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân
|
1
|
Lệ phí hộ tịch, hộ
khẩu, chứng minh nhân dân
|
1. Lệ phí hộ tịch:
- Mức thu áp dụng
đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã:
+ Khai sinh: không
quá 5.000 đồng;
+ Kết hôn: không
quá 20.000 đồng;
+ Khai tử: không
quá 5.000 đồng;
+ Nuôi con nuôi:
không quá 20.000 đồng;
+ Nhận cha, mẹ,
con: không quá 10.000 đồng;
+ Thay đổi, cải
chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch: không quá 10.000 đồng;
+ Cấp bản sao giấy
tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: không quá 2.000 đ/1bản sao;
+ Xác nhận các giấy
tờ hộ tịch: không quá 3.000 đồng;
+ Các việc đăng ký
hộ tịch khác: không quá 5.000 đồng.
- Mức thu áp dụng
đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện:
+ Cấp lại bản chính
giấy khai sinh: không quá 10.000 đồng.
+ Cấp bản sao giấy
tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: không quá 3.000 đ/1bản sao;
+ Thay đổi, cải
chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định
lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch: không quá 25.000 đồng.
- Mức thu áp dụng
đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh:
+ Khai sinh: không
quá 50.000 đồng;
+ Kết hôn: không
quá 1.000.000 đồng;
+ Khai tử: không
quá 50.000 đồng;
+ Nuôi con nuôi:
không quá 2.000.000 đồng;
+ Nhận con ngoài
giá thú: không quá 1.000.000 đồng;
+ Cấp bản sao giấy
tờ hộ tịch từ bản gốc: không quá 5.000 đ/1 bản sao;
+ Xác nhận các giấy
tờ hộ tịch: không quá 10.000 đồng;
+ Các việc đăng ký
hộ tịch khác: không quá 50.000 đồng.
2. Lệ phí hộ khẩu:
a) Mức thu tối đa
đối với việc đăng ký và quản lý hộ khẩu tại các phường nội thành của thành
phố thuộc tỉnh:
- Đăng ký chuyển
đến cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng
nhận nhân khẩu tập thể: không quá 10.000 đồng/lần đăng ký;
- Cấp mới, cấp lại,
đổi sổ hộ khẩu gia đình: không quá 15.000 đồng/lần đăng ký.
Riêng cấp đổi sổ hộ
khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước đổi thay địa giới
hành chính, tên đường phố, số nhà: không quá 8.000 đồng/lần cấp;
- Cấp mới, cấp lại,
đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể: không quá 10.000 đồng/lần đăng ký.
Riêng cấp đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể do Nhà nước thay đổi địa giới
hành chính, tên đường phố, số nhà: không quá 5.000 đồng/lần cấp;
- Cấp mới, cấp lại,
đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình: không quá 10.000
đồng/lần cấp;
- Gia hạn tạm trú
có thời hạn: không quá 3.000 đồng/lần cấp;
- Cấp mới, cấp lại,
đổi giấy tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu: không quá 5.000 đồng/lần cấp;
- Đính chính các
thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (không
thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa
giới hành chính, đường phố, số nhà; xóa tên trong sổ hộ khẩu): không quá
5.000 đồng/lần cấp.
b) Đối với việc
đăng ký và quản lý hộ khẩu tại các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo
và các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức
thu quy định đối với việc đăng ký và quản lý hộ khẩu tại các phường nội thành
của thành phố thuộc tỉnh.
3. Lệ phí chứng
minh nhân dân:
a) Mức thu tối đa đối
với việc cấp chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp
chứng minh nhân dân) tại các phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh:
- Cấp mới: không
quá 5.000 đồng/lần cấp;
- Cấp lại, đổi:
không quá 6.000 đồng/lần cấp.
b) Đối với việc cấp
chứng minh nhân dân tại các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo và các
khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu
quy định đối với cấp chứng minh nhân dân tại các phường nội thành của thành
phố thuộc tỉnh;
c) Trường hợp thực
hiện cấp chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới theo quy định tại Quyết định
số 446/QĐ-TTg ngày 11/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt dự án
sản xuất, cấp và quản lý chứng minh nhân dân thì thực hiện theo văn bản hướng
dẫn riêng của Bộ Tài chính và Bộ Công an.
|
2
|
Lệ phí cấp giấy
phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
- Cấp mới giấy phép
lao động: không quá 400.000 đồng/1 giấy phép;
- Cấp lại giấy phép
lao động: không quá 300.000 đồng/1 giấy phép;
- Gia hạn giấy phép
lao động: không quá 200.000 đồng/1 giấy phép.
|
II. Lệ phí quản lý
Nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
|
3
|
Lệ phí địa chính
|
- Mức thu tối đa áp
dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố
hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất: không quá 25.000 đồng/1 giấy;
+ Chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai: không quá 15.000 đồng/1 lần;
+ Trích lục bản đồ
địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: không quá 10.000 đồng/1 lần;
+ Cấp lại, cấp đổi
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà
đất: không quá 20.000 đồng/1 lần.
- Mức thu áp dụng
đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: tối đa không quá 50% mức
thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành
phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh;
- Mức thu tối đa áp
dụng đối với tổ chức:
+ Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất: không quá 100.000 đồng/1 giấy;
+ Chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai: không quá 20.000 đồng/1 lần;
+ Trích lục bản đồ
địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: không quá 20.000 đồng/1 lần;
+ Cấp lại, cấp đổi
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà
đất: không quá 20.000 đồng/1 lần.
|
4
|
Lệ phí cấp giấy
phép xây dựng
|
- Cấp phép xây dựng
nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): không quá
50.000 đồng/1 giấy phép;
- Cấp phép xây dựng
các công trình khác: không quá 100.000 đồng/1 giấy phép;
- Trường hợp gia
hạn giấy phép xây dựng: không quá 10.000 đồng/lần.
|
5
|
Lệ phí cấp biển số
nhà
|
- Cấp mới: không
quá 30.000 đồng/1 biển số nhà;
- Cấp lại: không
quá 20.000 đồng/1 biển số nhà.
|
III. Lệ phí quản lý
Nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh
|
6
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối
với
|
1. Cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh:
|
6.1
6.2
6.3
6.4
6.5
6.6
6.7
6.8
|
Hộ kinh doanh cá
thể
Doanh nghiệp tư
nhân
Công ty trách nhiệm
hữu hạn
Công ty cổ phần
Công ty hợp danh
Doanh nghiệp Nhà
nước
Hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã
|
- Hộ kinh doanh cá
thể: không quá 30.000 đồng/1 lần cấp;
- Hợp tác xã, cơ sở
giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ
sở văn hóa thông tin do UBND thành phố, thị xã, huyện cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh; doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh: không quá 100.000
đồng/ 1 lần cấp
- Hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y
tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh; công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh
nghiệp Nh
- Chứng nhận đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi
nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp: không quá 20.000 đồng/1 lần
(chứng nhận hoặc thay đổi);
- Cấp bản sao giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh
hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh: không quá 2.000 đồng/1 bản.
2. Cung cấp thông
tin về đăng ký kinh doanh: không quá 10.000 đồng/1 lần cung cấp.
|
Cơ sở giáo dục, đào
tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập; cơ sở văn hóa -
thông tin
|
7
|
Lệ phí cấp giấy
phép hoạt động điện lực
|
Không quá 700.000
đồng/1 giấy phép.
|
8
|
Lệ phí cấp giấy
phép sử dụng nguồn nước
|
|
8.1
|
Lệ phí cấp giấy
phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
Không quá 100.000
đồng/1 giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng
mức thu không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
|
8.2
|
Lệ phí cấp giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt
|
Không quá 100.000
đồng/1 giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng
mức thu không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
|
9
|
Lệ phí cấp giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước
|
|
9.1
|
Lệ phí cấp giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước
|
Không quá 100.000
đồng/1 giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng
mức thu không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
|
9.2
|
Lệ phí cấp giấy
phép xả nước thải vào công trình thủy lợi
|
Không quá 100.000
đồng/1 giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng
mức thu không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
|
PHỤ
LỤC II
DANH
MỤC CÁC VĂN BẢN CỦA THƯỜNG TRỰC HĐND TỈNH BAN HÀNH THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
55/2003/NQ-HĐVII NGÀY 17/01/2003 CỦA HĐND TỈNH BÌNH THUẬN ĐÃ HẾT HIỆU LỰC THI
HÀNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 60/2007/NQ-HĐND ngày17/7/2007 của HĐND tỉnh
Bình Thuận)
STT
|
TÊN VĂN BẢN
|
1
|
Số 64 CV/TTHĐ-BT ngày 21/4/2003 về việc ban
hành một số chính sách phí và lệ phí phát sinh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
2
|
Số 148 CV/TTHĐ-BT ngày 21/10/2003 về việc
ban hành một số chính sách phí và lệ phí phát sinh trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận.
|
3
|
Số 152 CV/TTHĐ-BT ngày 30/10/2003 về việc
sửa đổi mức thu phí thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất.
|
4
|
Số 15 CV/TTHĐ-BT ngày 20/02/2004 về ban
hành mức thu phí phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.
|
5
|
Số 95/TTHĐ-BT ngày 04/8/2004 về việc điều
chỉnh mức trích để lại phí bến bãi Cảng Phan Thiết.
|
6
|
Số 185/TTHĐ-BT ngày 26/11/2004 về việc ban
hành phí thư viện và phí bến bãi tại Cảng Phú Quý.
|
7
|
Số 12/TTHĐ-BT ngày 21/01/2005 về việc ban
hành phí bến bãi Cảng La Gi và Cảng Phan Rí Cửa.
|
8
|
Số 13/TTHĐ-BT ngày 26/01/2005 về việc ban
hành phí sử dụng cầu, đường bộ Phú Hài.
|
9
|
Số 25/TTHĐ-BT ngày 17/02/2005 về việc ban
hành mức phí đấu giá tài sản.
|
10
|
Số 37/TTHĐ-BT ngày 04/3/2005 về việc ban
hành phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
|
11
|
Số 256/TT-HĐND ngày 24/6/2005 về điều chỉnh
mức, khung mức thu phí vệ sinh;chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn
luyện viên; mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng nghĩa trang.
|
12
|
Số 382/TT-HĐND ngày 08/8/2005 về định mức
chi phí dự thi, dự tuyển vào các trường học trong Tỉnh.
|
13
|
Số 475/HĐND-KTNS ngày 06/9/2005 về việc ban
hành phí xây dựng.
|
14
|
Số 539/HĐND-KTNS ngày 30/9/2005 về việc
điều chỉnh giá thu phí sử dụng cầu, đường bộ Phú Hài.
|
15
|
Số 18/HĐND-KTNS ngày 10/01/2006 về việc
điều chỉnh khung mức thu phí chợ Phan Thiết.
|
16
|
Số 389/HĐND-KTNS ngày 31/5/2006 về việc ban
hành phí chợ trên địa bàn tỉnh và điều chỉnh, bổ sung phí bến bãi tại cảng
Phan Thiết.
|
17
|
Số 763/HĐND-KTNS ngày 22/11/2006 về việc bổ
sung chế độ miễn phí bến bãi đối với tàu khách tại Cảng Phan Thiết và Phú
Quý.
|
18
|
Số 109/HĐND-KTNS ngày 15/2/2007 về việc chế
độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí bến bãi tại các bến xe trực thuộc Bến xe
Bình Thuận.
|
19
|
Số 234/HĐND-KTNS ngày 04/5/2007 về việc
điều chỉnh, bổ sung mức thu phí, thẩm định cấp quyền sử dụng đất và tỷ lệ
phân phối nguồn thu nói trên.
|
Nghị quyết 60/2007/NQ-HĐND về danh mục và mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 8 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 60/2007/NQ-HĐND ngày 17/07/2007 về danh mục và mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 8 ban hành
3.072
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|