|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
58/2024/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đăng Quang
|
Ngày ban hành:
|
11/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
58/2024/NQ-HĐND
|
Quảng Trị, ngày
11 tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC
PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP CHƯA ĐẢM BẢO CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ PHÂN LOẠI
VÙNG ĐỂ ÁP DỤNG MỨC THU HỌC PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ TỪ NĂM HỌC 2024 -
2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 26
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021
của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; Nghị định số
97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực
I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025; Quyết
định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách
huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn
2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 111/TTr-UBND ngày 24/6/2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức thu học phí đối với các cơ
sở giáo dục công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên và phân loại vùng để áp dụng
mức thu học phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị từ năm học 2024 - 2025; Báo cáo thẩm
tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với các
cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
giáo dục thường xuyên công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và phân loại
vùng để áp dụng mức thu học phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị từ năm học 2024 -
2025 với nội dung như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non, học sinh phổ thông đang theo học
tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường
xuyên; học viên đang theo học tại các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông chưa tự bảo đảm chi thường
xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
b) Các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên công lập thực hiện chương trình
giáo dục phổ thông chưa tự bảo đảm chi thường xuyên (sau đây gọi chung là cơ
sở giáo dục công lập) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
c) Các cơ quan nhà nước, các tổ chức và cá nhân có
liên quan.
2. Phân loại vùng trên địa bàn làm cơ sở áp dụng mức
thu học phí
a) Các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh được
phân loại thành các vùng: thành thị, nông thôn, vùng dân tộc thiểu số và miền
núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo để làm cơ sở áp dụng mức thu học phí, cụ
thể được quy định tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 và Quyết định số
353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện
nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021
- 2025.
b) Trường hợp có biến động về phân loại khu vực hoặc
văn bản của nhà nước có thay đổi thì thực hiện theo sự biến động và các quy định
tại văn bản nhà nước mới ban hành.
3. Mức thu học phí
a) Mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp:
Đơn vị: Đồng/học
sinh/tháng
TT
|
Cơ sở giáo dục
|
Vùng
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
Vùng dân tộc thiểu
số và miền núi; vùng bãi ngang, ven biển, hải đảo
|
1
|
Mầm non
|
165.000
|
66.000
|
33.000
|
2
|
Tiểu học
|
120.000
|
48.000
|
24.000
|
3
|
Trung học cơ sở
|
120.000
|
48.000
|
24.000
|
4
|
Trung học phổ thông
|
150.000
|
60.000
|
30.000
|
Việc quy định mức học phí đối với giáo dục tiểu học
công lập làm căn cứ để thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí cho học
sinh tiểu học đang học tại các trường tư thục ở địa bàn không đủ trường tiểu học
công lập và thuộc đối tượng miễn, giảm học phí theo quy định tại điểm c khoản 4
Điều 8 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ
chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong
lĩnh vực giáo dục đào tạo.
b) Mức thu học phí theo hình thức học trực tuyến
(Online)
Mức thu học phí theo hình thức học trực tuyến
(Online) bằng 50% mức thu học phí học trực tiếp theo quy định tại khoản 1 Điều
này.
4. Quy định thu học phí trong trường hợp xảy ra
thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng:
Đối với các tháng có thời gian dạy học thực tế (bao
gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tuyến hoặc bố trí thời gian học bù tại
trường) không đủ cả tháng, việc xác định thời gian thu học phí được tính như
sau:
a) Trường hợp thời gian dạy học thực tế trong tháng
dưới 14 ngày (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì thực hiện
thu học phí 1/2 tháng;
b) Trường hợp thời gian dạy học thực tế trong tháng
từ 14 ngày trở lên thì thực hiện thu đủ tháng.
Mức thu tương ứng với mức học phí của từng vùng, từng
cấp học và hình thức học thực tế (trực tiếp/trực tuyến) có thời lượng học tập
nhiều hơn. Đảm bảo nguyên tắc tổng số tháng thu học phí không vượt quá 9
tháng/năm học.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối
hợp với Ban Thường trực Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị
khóa VIII, Kỳ họp thứ 26 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ
ngày 21 tháng 7 năm 2024 và thay thế Nghị quyết số 31/2016/NQ-HĐND ngày
14/12/2016 của HĐND tỉnh Quảng Trị về việc quy định mức thu học phí đối với các
cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2017 - 2018 đến năm học 2020 - 2021 trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị, Nghị quyết số 52/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của HĐND tỉnh
về tiếp tục thực hiện mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập theo Nghị
quyết số 31/2016/NQ-HĐND ./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: TC, GDĐT.
- Cục KTVBQPPL - Bộ TP;
- TTTU, TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các Sở: TC, GDĐT, TP;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, P. CTHĐ (T).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Quang
|
Nghị quyết 58/2024/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập chưa đảm bảo chi thường xuyên và phân loại vùng để áp dụng mức thu học phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị từ năm học 2024-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 58/2024/NQ-HĐND ngày 11/07/2024 quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập chưa đảm bảo chi thường xuyên và phân loại vùng để áp dụng mức thu học phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị từ năm học 2024-2025
642
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|