|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 51/2018/NQ-HĐND mức thu phí thẩm định đề án thăm dò sử dụng nước biển Bình Thuận
Số hiệu:
|
51/2018/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
30/03/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 51/2018/NQ-HĐND
|
Bình Thuận, ngày 30
tháng 3 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ
ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN THĂM DÒ, BÁO CÁO KHAI
THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; BÁO CÁO KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT, NƯỚC BIỂN;
BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO CÔNG TRÌNH THỦY
LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
29 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghi
định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 1011/TTr-UBND ngày
16 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đề án thăm dò, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới
đất; báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; báo cáo xả nước thải vào
nguồn nước và báo cáo xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu
HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đề án thăm dò, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất;
báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; báo cáo xả nước thải vào nguồn
nước và báo cáo xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh với các
nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án thăm dò, báo cáo khai thác, sử dụng
nước dưới đất; báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; báo cáo xả nước
thải vào nguồn nước và báo cáo xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Người nộp phí là các cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan đến thẩm định và thu phí đề án thăm dò, báo cáo khai thác, sử dụng
nước dưới đất; báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; báo cáo xả nước
thải vào nguồn nước và báo cáo xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh.
b) Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án thăm
dò, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất; báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt,
nước biển; báo cáo xả nước thải vào nguồn nước và báo cáo xả nước thải vào công
trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
3. Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Thẩm định đề án thăm dò, báo cáo khai thác, sử
dụng nước dưới đất
|
a
|
Đối với báo cáo thiết kế giếng thăm dò, báo
cáo khai thác có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm
|
Thiết kế, báo cáo
|
300.000
|
b
|
Đối với đề án thăm dò, báo cáo khai thác có
lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
1.000.000
|
c
|
Đối với đề án thăm dò, báo cáo khai thác có
lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
2.000.000
|
d
|
- Đối với đề án thăm dò, báo cáo khai thác có
lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới
3.000 m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
4.000.000
|
2
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt, nước biển
|
2.1
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt
|
a
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
400.000
|
b
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước từ 0,1m3/giây đến
dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến dưới 200kw;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
Đề án, báo cáo
|
1.200.000
|
c
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước từ 0,5m3/giây đến
dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới
1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến
dưới 20.000m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
3.000.000
|
d
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước từ 1m3/giây đến dưới
2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới
2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến
dưới 50.000m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
5.400.000
|
2.2
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước biển
|
a
|
Đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước có lưu lượng từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 30.000 m3/ngày
đêm.
|
Đề án, báo cáo
|
400.000
|
b
|
Đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước có lưu lượng từ 30.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm.
|
Đề án, báo cáo
|
1.200.000
|
c
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước có lưu
lượng từ 50.000 m3/ngày đêm đến 70.000 m3/ngày đêm.
|
Đề án, báo cáo
|
3.000.000
|
d
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước có lưu
lượng từ 70.000 m3/ngày đêm đến dưới 100.000 m3/ngày
đêm.
|
Đề án, báo cáo
|
5.400.000
|
3
|
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn
nước và báo cáo xả nước thải vào công trình thủy lợi
|
3.1
|
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn
nước
|
a
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới
100m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
500.000
|
b
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
1.200.000
|
c
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
4.000.000
|
d
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
2.000m3 đến dưới 30.000m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
7.000.000
|
3.2
|
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào
công trình thủy lợi
|
a
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước
dưới 100 m3/ngày đêm
|
Đề án,
báo cáo
|
500.000
|
b
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
100 đến dưới 300 m3/ngày đêm
|
Đề án,
báo cáo
|
1.200.000
|
c
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
300 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
Đề án,
báo cáo
|
4.000.000
|
d
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
Đề án,
báo cáo
|
7.000.000
|
4
|
Trường hợp
thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép
|
Báo cáo/Hồ sơ
|
50% các mức trên
|
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thu
được:
a) Phí thẩm định đề
án thăm dò, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất; báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt, nước biển; báo cáo xả nước thải vào nguồn nước và báo
cáo xả nước thải vào công trình thủy lợi thu bằng tiền Việt Nam. Người nộp phí
thực hiện nộp phí khi nộp hồ sơ đề nghị thẩm định;
b) Tổ chức thu phí được để lại 50% trên tổng số
phí thu được nhằm phục vụ công tác thẩm định và thu phí. Phần còn lại 50% nộp
vào ngân sách nhà nước theo quy định;
c) Kê khai,
nộp phí:
- Chậm nhất
là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng
trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
- Tổ chức
thu phí thực hiện kê khai phí theo tháng và quyết toán phí theo năm theo quy định
tại Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế. Các nội dung khác liên
quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí được thực hiện theo hướng dẫn tại
Luật Phí và lệ phí và các văn bản pháp luật có liên quan.
5. Hàng năm, căn cứ vào số thu, các
chi phí phát sinh năm trước liền kề và ước thực hiện năm kế hoạch, tổ chức thu
lập dự toán chi cho công tác thu phí thẩm định định đề án thăm dò, báo cáo khai
thác, sử dụng nước dưới đất; báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển;
báo cáo xả nước thải vào nguồn nước và báo cáo xả nước thải vào công trình thủy
lợi tổng hợp vào dự toán của đơn vị, gửi cơ quan tài chính thẩm định, trình cấp
thẩm quyền phê duyệt phân bổ theo chế độ, định mức quy định.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp bất thường thông qua ngày 29 tháng 3
năm 2018, có hiệu lực từ ngày 12 tháng 4 năm 2018 và thay thế nội dung
quy định về khung mức thu, mức thu tối đa phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò,
khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh tại Nghị quyết số
70/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 của HĐND tỉnh./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
|
Nghị quyết 51/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định đề án thăm dò, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất; báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; báo cáo xả nước thải vào nguồn nước và báo cáo xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 51/2018/NQ-HĐND ngày 30/03/2018 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định đề án thăm dò, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất; báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; báo cáo xả nước thải vào nguồn nước và báo cáo xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
1.911
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|