HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2016/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày 18
tháng 7 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, TỶ LỆ NỘP NGÂN SÁCH ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC
THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ
phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải;
Căn cứ Nghị định số
56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quỹ bảo
trì đường bộ;
Căn cứ Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc;
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch;
Căn cứ Nghị định số
12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 2 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số
18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Nghị định số
28/2016/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi một số điều của số
56/2014/NĐ-CP ngày 30/5/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quỹ bảo trì
đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP
ngày 29 ngày 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư
pháp về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Căn cứ Thông tư số
66/2016/TT-BTC, ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 2 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số
78/2016/TT-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi một số điều của
Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Xét Tờ trình số
148/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ quy định đối với một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của
Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 26/BC- HĐND ngày 11 tháng 7
năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành quy định
mức thu, tỷ lệ nộp ngân sách đối với một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Quy định về mức thu và tỷ lệ
nộp ngân sách phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
1.1. Mức thu
a) Đối với các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân có sử dụng nước hệ thống nước sạch thải ra môi trường, mức
thu 10% trên giá bán 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế VAT;
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân
sử dụng nước tự khai thác không có hoạt động sản xuất kinh doanh 1.000 đồng/người/tháng;
c) Đối với hộ gia đình, cá
nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh và cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ sử
dụng nước tự khai thác (trường hợp xác định được sản lượng nước sử dụng):
500 đồng/m3;
d) Đối với hộ gia đình, cá
nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh và cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ sử
dụng nước tự khai thác (trường hợp không xác định được sản lượng nước sử dụng):
36.000 đồng/hộ (cơ sở)/tháng.
1.2. Các nội dung khác: Thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
1.3. Tỷ lệ nộp ngân sách
a) Đơn vị đầu tư hệ thống cung
cấp nước sạch được trích để lại 10% (mười phần trăm), nộp ngân sách nhà nước
90% (chín mươi phần trăm) trên tổng số phí thực thu;
b) Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn thu được trích để lại 15% (mười lăm phần trăm), nộp ngân sách nhà
nước 85% (tám mươi lăm phần trăm) trên tổng số phí thực thu.
2. Quy định về phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản
2.1. Mức thu
Số TT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
A
|
Quặng khoáng sản kim loại
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
40.000
|
2
|
Quặng măng-gan
|
Tấn
|
50.000
|
3
|
Quặng ti-tan (titan)
|
Tấn
|
70.000
|
4
|
Quặng vàng
|
Tấn
|
270.000
|
5
|
Quặng đất hiếm
|
Tấn
|
60.000
|
6
|
Quặng bạch kim
|
Tấn
|
270.000
|
7
|
Quặng bạc, Quặng thiếc
|
Tấn
|
270.000
|
8
|
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram),
Quặng ăng-ti-mon (antimon)
|
Tấn
|
50.000
|
9
|
Quặng chì, Quặng kẽm
|
Tấn
|
270.000
|
10
|
Quặng nhôm, Quặng bô-xít
(bauxite)
|
Tấn
|
30.000
|
11
|
Quặng đồng
|
Tấn
|
40.000
|
12
|
Quặng ni-ken (niken)
|
Tấn
|
60.000
|
13
|
Quặng cromit
|
Tấn
|
60.000
|
14
|
Quặng cô-ban (coban), Quặng
mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi
(vanadi)
|
Tấn
|
270.000
|
15
|
Quặng khoáng sản kim loại
khác
|
Tấn
|
30.000
|
B
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
1
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ
(granit, gabro, đá hoa, bazan)
|
m3
|
70.000
|
2
|
Đá Block
|
m3
|
90.000
|
3
|
Quặng đá quý: Kim cương,
ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt(emerald): A-lếch-xan-đờ-rít
(alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp
(pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh
thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri- ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan)
quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite).
|
Tấn
|
70.000
|
4
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
6.000
|
5
|
Đá làm vật liệu xây dựng
thông thường
|
Tấn
|
5.000
|
6
|
Đá vôi, đá sét làm xi măng và
các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan...); khoáng chất công nghiệp
(barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác)
|
Tấn
|
3.000
|
7
|
Cát vàng
|
m3
|
5.000
|
8
|
Cát trắng
|
m3
|
7.000
|
9
|
Các loại cát khác
|
m3
|
4.000
|
10
|
Đất khai thác để san lấp, xây
dựng công trình
|
m3
|
2.000
|
11
|
Sét làm gạch, ngói
|
m3
|
2.000
|
12
|
Thạch cao
|
m3
|
3.000
|
13
|
Cao lanh; Phen-sờ-phát
(fenspat)
|
m3
|
7.000
|
14
|
Các loại đất khác
|
m3
|
2.000
|
15
|
Gờ-ra-nít (granite)
|
Tấn
|
30.000
|
16
|
Sét chịu lửa
|
Tấn
|
30.000
|
17
|
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít
(quartzite), talc, diatomit
|
Tấn
|
30.000
|
18
|
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ
thuật
|
Tấn
|
30.000
|
19
|
Pi-rít(pirite), phốt-pho-rít
(phosphorite)
|
Tấn
|
30.000
|
20
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
3.000
|
21
|
A-pa-tít (apatit),
séc-păng-tin (secpentin), graphit, sericit
|
Tấn
|
5.000
|
22
|
Than các loại
|
Tấn
|
10.000
|
23
|
Khoáng sản không kim loại
khác
|
Tấn
|
30.000
|
2.2. Đối với khai thác khoáng sản
tận thu: Mức thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Điểm
2.1 Khoản 2 Điều này.
2.3. Các nội dung khác: Thực hiện
theo quy định hiện hành tại Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/2/2016 của Chính
phủ và Thông tư số 66/TT-BTC ngày 29/4/2016 của Bộ Tài chính về phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản.
3. Quy định mức thu lệ phí hộ tịch
3.1. Mức thu áp dụng đối với
việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
a) Khai sinh: 8.000 đồng;
b) Khai tử: 8.000 đồng;
c) Kết hôn: 30.000 đồng;
d) Nhận cha, mẹ, con: 15.000 đồng;
đ) Cấp bản sao trích lục hộ tịch:
3.000 đồng/1 bản sao;
e) Thay đổi, cải chính hộ tịch
cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch: 15.000 đồng;
ê) Cấp giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân: 15.000 đồng;
g) Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay
đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền: 8.000 đồng;
h) Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ
tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác: 8.000 đồng;
3.2. Mức thu áp dụng đối với
việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Khai sinh: 75.000 đồng;
b) Khai tử: 75.000 đồng;
c) Kết hôn: 1.500.000 đồng;
d) Giám hộ: 75.000 đồng;
đ) Nhận cha, mẹ, con: 1.500.000
đồng;
e) Cấp bản sao trích lục hộ tịch:
8.000 đồng/1 bản sao;
ê) Thay đổi, cải chính hộ tịch
cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc: 28.000
đồng;
g) Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch
của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài: 75.000 đồng;
h) Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ
tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác: 75.000 đồng.
3.3. Quy định tỷ lệ nộp ngân
sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 30% (ba mươi phần trăm) trên tổng số tiền
thực thu, nộp ngân sách nhà nước 70% (bảy mươi phần trăm) theo quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước.
3.4. Các nội dung khác: Thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Bộ
Tài chính.
4. Quy định mức thu lệ phí đăng
ký cư trú
4.1. Đối với việc đăng ký và
quản lý cư trú tại các phường thuộc thành phố Lào Cai:
a) Đăng ký lần đầu, cấp lại, đổi
sổ hộ khẩu cá nhân; cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình, sổ tạm trú: 20.000 đồng/lần
cấp;
Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu cá
nhân, gia đình; sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi
địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: 10.000 đồng/lần cấp;
b) Điều chỉnh những thay đổi
trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính
lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà,
xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú): 8.000 đồng/lần đính chính.
4.2. Đối với các khu vực khác:
Mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng tại Điểm 4.1 Khoản 4 Điều
này.
4.3. Quy định tỷ lệ nộp ngân
sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 30% (ba mươi phần trăm) trên tổng số tiền
thực thu, nộp ngân sách nhà nước 70% (bảy mươi phần trăm) theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước.
4.4. Các nội dung khác: Thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính.
5. Quy định mức thu lệ phí chứng
minh nhân dân
5.1. Đối với cấp chứng minh
nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) tại các
phường thuộc thành thành phố Lào Cai: 9.000 đồng/lần cấp (gồm cả cấp lại, đổi).
5.2. Đối với cấp chứng minh
nhân dân tại các xã, thị trấn: Mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu
quy định tại Điểm 5.1 Khoản 5 điều này.
5.3. Quy định tỷ lệ nộp ngân
sách: Đơn vị tổ chức thu được để lại 30% (ba mươi phần trăm) trên tổng số tiền
thực thu, nộp ngân sách nhà nước 70% (bảy mươi phần trăm) theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước.
5.4. Các nội dung khác: thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính;
6. Bãi bỏ quy định đối với một
số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
6.1. Bãi
bỏ quy định phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa
bàn tỉnh Lào Cai tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 13/2013/NQ-HĐND ngày
12/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành, sửa đổi bổ sung
và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Khoản 22 Điều 1
Nghị Quyết số 43/NQ-HĐND ngày 17/12/2014 của Hội đồng nhân dân về việc phê chuẩn
kết quả thỏa thuận của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh với Ủy ban nhân dân
tỉnh trong thời gian giữa 2 kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh; Điểm 2.4 Khoản 2 Điều
1 Nghị quyết số 28/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào
Cai về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển,
dự toán ngân sách địa phương năm 2015; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu
tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh
năm 2016.
6.2. Bãi
bỏ quy định lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lào Cai tại
Nghị Quyết số 24/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào
Cai về quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10
chỗ ngồi; mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lào
Cai.
Điều 2. Hội đồng nhân dân
tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách
nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XV - Kỳ họp thứ hai thông qua
ngày 15 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016.
Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu
lực, các quy định tại mục I Điều 1 Nghị quyết số 13/2010/NQ-HĐND ngày 15/7/2010
của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi bổ sung một số loại phí trên
địa bàn tỉnh Lào Cai; Khoản 12 Điều 1 Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai phê chuẩn kết quả thỏa thuận của Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh với Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời gian giữa hai kỳ họp Hội
đồng nhân dân tỉnh; Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày
07/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về các loại phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Lào Cai hết hiệu lực./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
|