HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2018/NQ-HĐND
|
Hải Phòng, ngày 10 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XV KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày
19/6/2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Thể dục, Thể thao ngày
29/11/2006 và Luật sửa đổi một số điều của Luật Thể
dục, Thể thao ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 29 tháng
11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định hướng dẫn chi tiết một số điều Luật Bảo
vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP
ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy
lợi;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai 2013;
Căn cứ Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP
ngày 14/09/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 96/2017/TT-BTC
ngày 27/09/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân
thành phố tại Tờ trình số 201/TTr-UBND ngày 22/11/2018 về việc ban hành Nghị
quyết về một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của
Hội đồng nhân dân thành phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về mức thu, đối tượng thu, nộp, quản lý
và sử dụng 08 loại phí, 04 loại lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân thành
phố, gồm:
1. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường trên địa bàn thành phố Hải Phòng (Phụ lục số 01 kèm theo);
2. Phí thẩm định
phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung trên địa bàn thành phố Hải Phòng (Phụ lục số 02 kèm theo);
3. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy phép
trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng (Phụ lục số
03 kèm theo);
4. Phí thẩm định
hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng (Phụ
lục số 04 kèm theo);
5. Phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai trên địa bàn thành phố Hải Phòng (Phụ lục số 05 kèm theo);
6. Phí cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn thành phố
Hải Phòng (Phụ lục số 06 kèm theo);
7. Phí tham quan danh lam thắng cảnh
trên địa bàn thành phố Hải Phòng (Phụ lục số 07 kèm theo);
8. Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên
nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng (Phụ lục số 08 kèm theo);
9. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn
thành phố Hải Phòng (Phụ lục số 09 kèm theo);
10. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
trên địa bàn thành phố Hải Phòng (Phụ lục số 10 kèm theo);
11. Lệ phí đăng
ký cư trú trên địa bàn thành phố Hải Phòng (Phụ lục số 11 kèm theo);
12. Lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa
bàn thành phố Hải Phòng (Phụ lục số 12
kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ
đạo các sở, ngành, đơn vị tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ
phí theo đúng quy định hiện hành.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
thành phố, các ban, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội
đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân thành phố Hải Phòng khóa XV Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 07/12/2018 và có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/01/2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH, Chính phủ;
- Các VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu
(UBTVQH);
- Các Bộ: TC, TN và MT, KH và
ĐTĐT, VH và TT, XD, CA;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư
pháp);
- TTTU, TT HĐND, UBND TP;
- Đoàn ĐBQH TP Hải Phòng;
- VP: TU, Đoàn
ĐBQHHP; HĐNDTP; UBNDTP;
- Các sở, ban, ngành thành phố;
- Các Quận ủy, Huyện ủy;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện;
- CVP, các
PCVP HĐNDTP;
- Báo HP, Đại PT và THHP;
- Công báo TP, Cổng
TTĐTTP (để đăng);
- Các CV VP HĐND TP;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Lê Văn Thành
|
PHỤ LỤC SỐ 01:
PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, cá nhân trong nước; tổ
chức, cá nhân nước ngoài khi nộp hồ sơ yêu cầu thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường của các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân
thành phố thì phải nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường cho
cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Mức thu phí:
a) Mức phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường lần đầu:
Mức phí thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường lần đầu được xác định theo mức đầu tư dự
án, cụ thể như sau:
Đơn vị:
Triệu đồng
Tổng
vốn đầu tư (tỷ VNĐ)
|
≤50
|
>50
và ≤100
|
>100
và ≤200
|
>200
và ≤500
|
>500
|
Nhóm 1. Dự án công trình dân dụng
|
7
|
10
|
13
|
19
|
25,0
|
Nhóm 2. Dự án hạ tầng kỹ thuật (trừ
dự án giao thông)
|
7,5
|
10,5
|
13,5
|
19,5
|
25,0
|
Nhóm 3. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản
|
8
|
11
|
14
|
19,5
|
25,0
|
Nhóm 4. Dự án Giao thông
|
8
|
11
|
14
|
20
|
26,0
|
Nhóm 5. Dự án Công nghiệp
|
8
|
11
|
14.5
|
21
|
27,0
|
Nhóm 6. Dự án
xử lý chất thải và cải thiện môi trường và các Dự án khác (không thuộc nhóm 1,2,3,4
và 5)
|
5,0
|
7
|
9,0
|
13,0
|
17
|
b) Mức thu phí thẩm định lại báo cáo
đánh giá tác động môi trường:
Mức thu phí thẩm định lại báo cáo
đánh giá tác động môi trường (khi Hội đồng thẩm định kết luận
không thông qua báo cáo đánh giá tác động môi trường tại phiên họp chính thức)
áp dụng bằng 50% mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường lần
đầu nêu tại Biểu trên.
3. Tổ chức thu
phí:
Chi cục Bảo vệ môi trường Hải Phòng
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Quản lý và sử dụng phí:
a) Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu
phí:
Tổ chức thu phí được trích lại 80% tổng
số phí thu được để trang trải cho chi phí hoạt động cung cấp
dịch vụ thu phí, 20% nộp ngân sách nhà nước.
b) Quản lý, sử dụng tiền phí:
- Tổ chức thu phí có trách nhiệm quản
lý và sử dụng tiền phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy
định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ hướng dẫn Luật
Phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường.
- Tổ chức thu phí phải thực hiện
nghiêm chỉnh chế độ kế toán; định kỳ
báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí thu được; công khai tài chính theo quy
định hiện hành của pháp luật./.
PHỤ LỤC SỐ 02
PHÍ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI
MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức,
cá nhân nước ngoài khi nộp hồ sơ yêu cầu thẩm định phương án cải tạo, phục hồi
môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung của các dự án khai
thác khoáng sản thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Mức thu phí:
Mức thu phí thẩm định phương án cải tạo,
phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung được xác
định theo mức đầu tư dự án, cụ thể như sau:
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Tổng
vốn đầu tư dự án (tỷ đồng)
|
Mức
phí thẩm định
|
Trường
hợp 1
|
Trường
hợp 2
|
1
|
Đến
10
|
6
|
4
|
2
|
Trên
10 đến 20
|
9
|
6
|
3
|
Trên
20 đến 50
|
15
|
10
|
4
|
Trên
50 đến 100
|
27
|
18
|
5
|
Trên
100
|
30
|
20
|
Ghi chú:
Trường hợp 1: Áp dụng đối với
phương án cải tạo, phục hồi môi trường (hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung) và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng một cơ quan
thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp 2: Áp dụng đối với
phương án cải tạo, phục hồi môi trường (hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung) và báo
cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan
thẩm quyền phê duyệt.
3. Tổ chức thu phí:
Chi cục Bảo vệ môi trường Hải Phòng
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Quản lý và sử dụng phí:
a) Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu
phí
Tổ chức thu phí được trích lại 70% tổng
số phí thu được để trang trải cho chi phí hoạt động cung cấp
dịch vụ thu phí, 30% nộp ngân sách nhà nước.
b) Quản lý, sử dụng tiền phí
- Tổ chức thu phí có trách nhiệm quản
lý và sử dụng tiền phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và
phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung theo quy định tại Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ hướng dẫn Luật phí và lệ phí; Thông
tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường.
- Tổ chức thu phí phải thực hiện
nghiêm chỉnh chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí
thu được; công khai tài chính theo quy định hiện hành của pháp luật./.
PHỤ LỤC SỐ 03
PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP TRONG
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, cá nhân trong nước và tổ
chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên nước: thăm dò, khai thác,
sử dụng tài nguyên nước dưới đất, nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công
trình thủy lợi; lập báo cáo kết quả đánh giá trữ lượng nước dưới đất và hành
nghề khoan nước dưới đất đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép
của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Mức thu phí:
a) Đối với thẩm định lần đầu, mức thu
phí thực hiện cụ thể như sau:
Đơn vị
tính: Đồng
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
I
|
Phí thẩm định đề án/báo cáo thăm dò nước dưới đất; Thiết kế giếng
thăm dò nước dưới đất /báo cáo kết quả thi công giếng khai thác; Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất
|
|
|
1
|
Thiết kế giếng thăm dò nước dưới đất/Báo
cáo kết quả thi công giếng khai thác có quy mô lưu lượng từ trên 10m³/ngày đêm đến dưới 200m³/ngày đêm
|
Thiết
kế
|
400.000
|
2
|
Báo cáo hiện trạng khai nước dưới đất
có quy mô lưu lượng từ 10m³/ngày đêm đến dưới 200m³/ngày đêm
|
Báo
cáo
|
400.000
|
3
|
Đề án/Báo cáo thăm dò nước dưới đất
có quy mô lưu lượng từ 200m³/ngày đêm đến dưới
500m³/ngày đêm
|
Đề
án/ báo cáo
|
1.100.000
|
4
|
Đề án/Báo cáo thăm dò nước dưới đất
có quy mô lưu lượng từ 500m³/ngày đêm đến dưới 1.000m³/ngày đêm
|
Đề án/ báo cáo
|
2.600.000
|
5
|
Đề án/Báo cáo thăm dò nước dưới đất
có quy mô lưu lượng từ 1.000m³/ngày đêm đến dưới 3.000m³/ngày đêm
|
Đề
án/ báo cáo
|
5.000.000
|
6
|
Báo cáo hiện trạng khai thác nước
dưới đất có quy mô lưu lượng từ 200m³/ngày đêm đến dưới 500m³/ngày đêm
|
Báo
cáo
|
1.100.000
|
7
|
Báo cáo hiện trạng khai thác nước
dưới đất có quy mô lưu lượng từ 500m³/ngày đêm đến dưới 1.000m³/ngày đêm
|
Báo
cáo
|
2.600.000
|
8
|
Báo cáo hiện trạng khai thác nước
dưới đất có quy mô lưu lượng từ 1.000m³/ngày đêm đến dưới 3.000m³/ngày đêm
|
Báo
cáo
|
5.000.000
|
II
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển
|
|
|
1
|
Đề án, báo cáo khai thác nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp có quy mô lưu lượng từ trên 0,1m³/giây
đến dưới 0,5m³/giây
|
Đề
án/ báo cáo
|
1.300.000
|
2
|
Đề án, báo cáo khai thác nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp có lưu lượng từ 0,5m³/giây đến dưới 01m³/giây
|
Đề
án/ báo cáo
|
3.100.000
|
3
|
Đề án, báo cáo khai thác nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp có lưu lượng từ 01m³/giây đến dưới 02m³/giây
|
Đề
án/ báo cáo
|
5.900.000
|
4
|
Đề án, báo cáo khai thác nước mặt
cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp và các mục
đích khác có lưu lượng từ trên 100m³/ngày đêm đến dưới 500m³/ngày đêm
|
Đề
án/ báo cáo
|
400.000
|
5
|
Định đề án, báo cáo khai thác nước
mặt cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp và các mục
đích khác có lưu lượng từ 500m³/ngày đêm đến dưới 3.000m³/ngày đêm
|
Đề
án/ báo cáo
|
1.300.000
|
6
|
Định đề án, báo cáo khai thác nước
mặt cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp và các mục
đích khác có lưu lượng từ 3.000m³/ngày đêm đến dưới 20.000m³/ngày đêm
|
Đề
án, báo cáo
|
3.100.000
|
7
|
Đề án, báo cáo khai thác nước mặt
cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phỉ nông nghiệp và các mục
đích khác có lưu lượng từ 20.000m³/ngày đêm đến dưới
50.000m³/ngày đêm
|
Đề
án, báo cáo
|
5.900.000
|
8
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước biển phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền có quy
mô lưu lượng từ trên 10.000 m³/ngày đêm đến dưới 40.000m³/ngày đêm
|
Đề
án, báo cáo
|
400.000
|
9
|
Đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng nước biển phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
trên đất liền có quy mô lưu lượng từ 40.000 m³/ngày đêm đến dưới
60.000m³/ngày đêm
|
Đề
án, báo cáo
|
1.300.000
|
10
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước biển phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền có
quy mô lưu lượng từ 60.000 m³/ngày đêm đến dưới 80.000m³/ngày
đêm
|
Đề
án, báo cáo
|
3.100.000
|
11
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước biển phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền có
quy mô lưu lượng từ 80.000 m³/ngày đêm đến dưới 100.000m³/ngày
đêm
|
Đề
án, báo cáo
|
5.900.000
|
III
|
Phí thẩm
định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
|
|
|
1
|
Đồ án, báo cáo xả nước thải đối với
hoạt động nuôi trồng thủy sản có quy mô lưu lượng từ
trên 10.000 m³/ngày đêm đến dưới 15.000m³/ngày đêm
|
Đề
án, báo cáo
|
400.000
|
2
|
Đề án, báo cáo xả nước thải đối với
hoạt động nuôi trồng thủy sản có quy mô lưu lượng từ 15.000 m³/ngày đêm đến
dưới 20.000m³/ngày đêm
|
Đề
án, báo cáo
|
1.300.000
|
3
|
Đề án, báo cáo xả nước thải đối với
hoạt động nuôi trồng thủy sản có quy mô lưu lượng từ 20.000m³/ngày đêm đến dưới
25.000m³/ngày đêm
|
Đề
án, báo cáo
|
3.100.000
|
4
|
Đề án, báo cáo xả nước thải đối với
hoạt động nuôi trồng thủy sản có quy mô lưu lượng từ 25.000 m³/ngày đêm đến
dưới 30.000m³/ngày đêm
|
Đề
án, báo cáo
|
5.900.000
|
5
|
Đề án, báo cáo xả nước thải đối với
hoạt động khác có quy mô lưu lượng từ trên 05 m³/ngày đêm đến dưới 100m³/ngày
đêm
|
Đề
án, báo cáo
|
400.000
|
6
|
Đề án, báo cáo xả nước thải đối với
hoạt động khác có quy mô lưu lượng từ 100 m³/ngày đêm đến dưới 500m³/ngày đêm
|
Đề
án, báo cáo
|
1.300.000
|
7
|
Đề án, báo cáo xả nước thải đối với
hoạt động khác có quy mô lưu lượng từ 500 m³/ngày đêm đến
dưới 2.000m³/ngày đêm
|
Đề
án, báo cáo
|
3.100.000
|
8
|
Đề án, báo cáo xả nước thải đối với
hoạt động khác có quy mô lưu lượng từ 2.000 m³/ngày đêm đến dưới 3.000m³/ngày
đêm
|
Đề án, báo cáo
|
5.900.000
|
9
|
Đề án, báo cáo xả nước thải đối với
các hoạt động trong các lĩnh vực quy định tại Khoản 5 Điều 3 Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TN&MT có quy mô lưu lượng dưới
5m³/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
400.000
|
10
|
Đề án, báo cáo xả nước thải đối với
các hoạt động trong các lĩnh vực quy định tại Khoản 5 Điều 3 Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TN&MT có quy mô lưu lượng từ 05
m³/ngày đêm đến dưới 100m³/ngày đêm
|
Đề
án, báo cáo
|
1.300.000
|
11
|
Đề án, báo cáo xả nước thải đối với
các hoạt động trong các lĩnh vực quy định tại Khoản 5 Điều 3 Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TN&MT có quy mô lưu lượng từ 100
m³/ngày đêm đến dưới 500m³/ngày đêm
|
Đề
án, báo cáo
|
3.100.000
|
12
|
Đề án, báo cáo xả nước thải đối với
các hoạt động trong các lĩnh vực quy định tại Khoản 5 Điều 3 Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TN&MT có quy mô lưu lượng từ 500
m³/ngày đêm đến dưới 3.000m³/ngày đêm
|
Đề
án, báo cáo
|
5.900.000
|
13
|
Đề án, báo cáo xả nước thải vào hệ
thống công trình thủy lợi do thành phố quản lý có quy mô lưu lượng từ trên 5
m³/ngày đêm đến dưới 100 m³/ngày đêm
|
Đề
án, báo cáo
|
400.000
|
14
|
Đề án, báo cáo xả nước thải vào hệ
thống công trình thủy lợi do thành phố quản lý có
quy mô lưu lượng từ 100 m³/ngày đêm đến dưới 500 m³/ngày đêm
|
Đề
án, báo cáo
|
1.300.000
|
15
|
Đề án, báo cáo xả nước thải vào hệ
thống công trình thủy lợi do thành phố quản lý có quy mô lưu lượng từ 500
m³/ngày đêm đến dưới 2.000 m³/ngày đêm
|
Đề
án, báo cáo
|
3.100.000
|
16
|
Đề án, báo cáo xả nước thải vào hệ
thống công trình thủy lợi do thành phố quản lý có quy mô lưu lượng từ trên
2.000 m³/ngày đêm
|
Đề
án, báo cáo
|
5.900.000
|
IV
|
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
Hồ
sơ
|
1.000.000
|
b) Đối với trường hợp thẩm định gia hạn,
điều chỉnh các loại giấy phép: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu tương ứng.
3. Tổ chức thu phí:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
b) Sở Tài nguyên và môi trường thu
phí thẩm định hồ sơ cấp giấy phép trong lĩnh vực tài nguyên nước trừ trường hợp
quy định tại điểm a Mục này.
4. Quản lý và sử dụng phí:
a) Tỷ lệ trích lại cho tổ chức thu
phí: Tổ chức thu phí được trích lại 60% tổng số phí thu được, 40% nộp ngân sách
nhà nước.
b) Quản lý, sử dụng tiền phí:
- Tổ chức thu phí có trách nhiệm quản lý và sử dụng tiền phí theo quy định của Luật Phí và lệ phí, Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ hướng dẫn Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số
02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc quản lý
kinh phí sự nghiệp môi trường.
- Tổ chức thu phí phải thực hiện
nghiêm chỉnh chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí
thu được; công khai tài chính theo quy định hiện hành của pháp luật./.
PHỤ LỤC SỐ 04
PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 45/2018/NQ-HĐND ngày 40/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Đối tượng nộp phí:
a) Các tổ chức và cá nhân đăng ký, nộp
hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn thành phố Hải Phòng.
b) Các trường
hợp miễn thu phí: Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có
công với cách mạng.
2. Mức thu phí:
a) Mức thu phí thẩm
định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình cá nhân, cụ thể
như sau:
- Cấp lần đầu: 170.000 đồng/hồ sơ.
- Cấp đổi: 85.000đồng/hồ sơ.
b) Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất của các tổ chức và cơ sở tôn giáo, cụ thể như sau:
- Cấp lần đầu: 3.060.000 đồng/hồ sơ.
- Cấp đổi: 1.530.000 đồng/hồ sơ.
3. Tổ chức thu phí:
a) Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai các quận, huyện.
4. Quản lý và sử dụng phí:
a) Tỷ lệ trích lại cho tổ chức thu
phí:
Tổ chức thu phí được trích lại 70% số phí thu được, 30% nộp ngân sách nhà nước.
b) Quản lý, sử dụng tiền phí:
- Tổ chức thu phí có trách nhiệm quản
lý và sử dụng tiền phí theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày
23/8/2016 của Chính phủ hướng dẫn Luật Phí và Lệ phí; Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Tổ chức thu phí phải thực hiện
nghiêm chỉnh chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí
thu được; công khai tài chính theo quy định hiện hành của pháp luật./.
PHỤ LỤC SỐ 05
PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Đối tượng nộp phí:
a) Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu
khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
b) Các trường hợp miễn thu phí.
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp
thông tin về tài sản kê biên.
- Điều tra viên,
Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố
tụng.
- Các trường hợp theo quy định tại
Khoản 3, 4, 5 Điều 9 Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông
tin đất đai.
2. Mức thu phí:
Mức thu phí khai thác và sử dụng tài
liệu đất đai cụ thể như sau:
Đơn vị
tính: Đồng/lần
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
Cấp bản sao hồ sơ đất đai
|
|
|
- Hồ sơ địa chính khổ A4
|
Văn
bản
|
15.000
|
- Hồ sơ địa chính khổ A3
|
Văn
bản
|
20.000
|
- Các Quyết định giao đất, cho thuê
đất
|
Văn
bản
|
15.000
|
- Số liệu, ghi chú điểm GPS
|
Điểm
|
225.000
|
- Số liệu, ghi
chú địa chính cấp I
|
Điểm
|
180.000
|
- Số liệu, ghi chú địa chính cấp II
|
Điểm
|
150.000
|
- Số liệu, ghi chú điểm độ cao
|
Điểm
|
150.000
|
- Bản đồ chuyên đề
|
Tờ
Ao
|
300.000
|
- Bản đồ nền
|
Tờ
Ao
|
180.000
|
- Trích lục thửa đất
|
Thửa
|
35.000
|
Cấp bản sao bản đồ địa hình
|
|
|
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1000 (đen
trắng)
|
Mảnh
|
75.000
|
- Bản đồ ghi trên đĩa CD
|
Lớp
|
270.000
|
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50000 (đen trắng)
|
Mảnh
|
105.000
|
- Bản đồ ghi trên đĩa CD
|
Lớp
|
300.000
|
Cấp bản sao bản đồ địa chính
|
|
|
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500( đen trắng)
|
Mảnh
|
75.000
|
- Bản đồ ghi
trên đĩa CD
|
Lớp
|
150.000
|
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2000 (đen trắng)
|
Mảnh
|
90.000
|
- Bản đồ ghi trên đĩa CD
|
Lớp
|
225.000
|
3. Tổ chức thu phí:
Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Quản lý và sử dụng phí:
a) Tỷ lệ trích lại cho tổ chức thu
phí:
Tổ chức thu phí được trích lại 80% số
phí thu được, 20% nộp ngân sách nhà nước.
b) Quản lý, sử dụng tiền phí:
- Tổ chức thu phí có trách nhiệm quản
lý và sử dụng tiền phí theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày
23/8/2016 của Chính phủ hướng dẫn Luật Phí và Lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Tổ chức thu phí phải thực hiện
nghiêm chỉnh chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán
thu, nộp, sử dụng phí thu được; công khai tài chính theo quy định hiện hành của
pháp luật./.
PHỤ LỤC SỐ 06
PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 45/2018/NQ-HĐND
ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải
Phòng)
1. Đối tượng nộp phí:
a) Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu được
cung cấp thông tin về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
b) Các trường hợp miễn thu phí.
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên.
- Điều tra viên,
Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố
tụng.
- Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại
tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn.
2. Mức thu phí:
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo
đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất: 30.000 đồng/hồ sơ.
3. Tổ chức thu phí:
Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Quản lý và sử dụng phí:
a) Tỷ lệ trích lại cho tổ chức thu
phí:
Tổ chức thu phí được trích lại 80% số
phí thu được, 20% nộp ngân sách nhà nước.
b) Quản lý, sử dụng tiền phí:
- Tổ chức thu phí có trách nhiệm quản
lý và sử dụng tiền phí theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày
23/8/2016 của Chính phủ hướng dẫn Luật Phí và Lệ phí; Thông
tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tổ chức thu phí phải thực hiện
nghiêm chỉnh chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí
thu được; công khai tài chính theo quy định hiện hành của pháp luật./.
PHỤ LỤC SỐ 07
PHÍ THĂM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 45/2018/NQ-HĐND
ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Đối tượng nộp phí:
a. Đối tượng nộp phí là khách thăm
quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố Hải Phòng (gồm khách là người
Việt Nam và người nước ngoài).
2. Đối tượng miễn, giảm:
a) Miễn phí thăm quan đối với các trường
hợp sau:
a1) Miễn phí
thăm quan đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1 Điều
11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
a2) Hành khách tham gia giao thông
ngoài mục đích thăm quan, du lịch theo tuyến vận tải thủy nội địa;
a3) Trẻ em dưới 6 tuổi hoặc trẻ em có chiều cao dưới 1,2 m;
a4) Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, khách quốc
tế, khách đặc biệt có ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố;
a5) Học sinh các trường tiểu học,
trung học cơ sở, trung học phổ thông thuộc thành phố tổ chức thăm quan ngoại
khóa hàng năm có đăng ký với các đơn vị quản lý trực tiếp danh lam thắng cảnh.
b) Giảm 50% phí thăm quan đối với các
trường hợp sau:
b1) Người được
hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng
thụ văn hóa”.
b2) Người khuyết tật nặng theo quy định
tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/4/2012 của Chính phủ;
b3) Người cao tuổi theo quy định tại
Điều 2 Luật Người cao tuổi (là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên);
b4) Các đối tượng là hộ nghèo (có xác
nhận của chính quyền địa phương), đồng bào dân tộc thiểu số ở những xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; các chuyên gia nghiên cứu về danh lam
thắng cảnh;
b5) Sinh viên các trường đại học, cao
đẳng, trung cấp, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề trên địa bàn thành phố Hải
Phòng do nhà trường tổ chức thăm quan ngoại khóa hàng năm có đăng ký với các
đơn vị quản lý trực tiếp danh lam thắng cảnh;
b6) Trường hợp đặc biệt khác có ý kiến
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng;
b7) Trường hợp khách thăm quan đồng
thời thuộc từ 02 đối tượng quy định tại Điểm b, Mục 2 thì chỉ
được giảm 50% mức phí.
3. Mức thu phí
và tổ chức thu phí:
ĐVT:
Đồng/lượt
TT
|
Điểm
thăm quan
|
Tổ
chức thu phí
|
Mức
thu
|
Người
lớn
|
Trẻ
em từ 6 tuổi trở lên hoặc có chiều cao từ 1,2 m
trở lên
|
1
|
Thăm quan tuyến các vịnh thuộc quần
đảo Cát Đà
|
Ban
Quản lý các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà
|
80.000
|
40.000
|
2
|
Thăm quan tuyến Vịnh Cát Bà - Đảo
Cát Ông - Chùa Thiên ứng
|
50.000
|
25.000
|
3
|
Thăm quan Đảo Cát Dứa (Đảo Khỉ)
|
50.000
|
25.000
|
4
|
Thăm quan Động Hoa Cương (Xã Gia Luận)
|
Ủy
ban nhân dân xã Gia Luận (huyện Cát Hải)
|
30.000
|
15.000
|
5
|
Thăm quan Vườn Quốc gia Cát Bà
|
Vườn
quốc gia Cát Bà
|
80.000
|
40.000
|
6
|
Thăm quan danh lam thắng cảnh đảo Hòn
Dấu
|
Ban
Quản lý các di tích lịch sử, văn hóa quận Đồ Sơn
|
20.000
|
10.000
|
7
|
Đối với trường hợp thăm quan các
tuyến du lịch mà có hoạt động lưu trú qua đêm trên các vịnh thuộc quần đảo
Cát Bà thì mức thu phí thăm quan được quy định cụ thể như sau:
|
7.1
|
Thăm quan tuyển các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà và lưu trú 01 đêm
|
Ban
Quản lý các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà
|
300.000
|
250.000
|
7.2
|
Thăm quan tuyến các vịnh thuộc quần
đảo Cát Bà và lưu trú 02 đêm
|
450.000
|
350.000
|
7.3
|
Thăm quan tuyến các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà và lưu trú 03 đêm
|
500.000
|
400.000
|
4. Quản lý và sử dụng phí:
a) Tỷ lệ trích để lại cho tổ chức thu
phí:
a1. Đối với phí
do Ủy ban nhân dân xã Gia Luận huyện Cát Hải thu: Nộp 100% số phí thu được vào
ngân sách nhà nước.
a2. Đối với các phí do Vườn Quốc gia
Cát Bà và Ban Quản lý các di tích lịch sử, văn hóa quận Đồ Sơn thu: Để lại 100%
số phí thu được cho đơn vị thu phí quản lý, sử dụng.
a3. Đối với các phí do Ban Quản lý
các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà thu: Đơn vị thu phí được để lại 21% số phí thu
được; 79% nộp ngân sách nhà nước.
b) Cơ chế quản lý, sử dụng:
- Tổ chức thu phí được trích để lại
có trách nhiệm quản lý và sử dụng tiền phí theo quy định tại Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ hướng dẫn Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tổ chức thu phí phải thực hiện
nghiêm chỉnh chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán
thu, nộp, sử dụng phí thu được; công khai tài chính theo quy định hiện hành của
pháp luật./.
PHỤ LỤC SỐ 08
PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ THỂ THAO; CÂU LẠC BỘ THỂ THAO CHUYÊN NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Đối tượng nộp phí:
Các doanh nghiệp kinh doanh hoạt động
thể thao; Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
khi đủ các điều kiện và được cấp Giấy chứng nhận.
2. Mức thu phí:
a) Mức thu phí lần đầu:
- Đối với Câu lạc bộ thể thao chuyên
nghiệp: 3.000.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao: 2.000.000 đồng/Giấy chứng nhận.
b) Mức thu phí khi cấp lại Giấy chứng
nhận:
- Cấp lại vì lý do mất, hỏng Giấy chứng
nhận; thay đổi trụ sở, địa điểm kinh doanh: 200.000 đ/Giấy chứng nhận.
- Cấp lại vì những lý do khác: Bổ sung
danh mục môn thể thao kinh doanh, thay đổi chủ sở hữu cơ sở... mức thu phí bằng
50% mức thu phí lần đầu.
3. Tổ chức thu phí: Sở Văn hóa và Thể
thao.
4. Quản lý và sử dụng phí:
a) Tỷ lệ trích lại cho tổ chức thu
phí:
Tổ chức thu phí được để lại 70% số phí
thu được; 30% còn lại nộp ngân sách nhà nước.
b) Quản lý, sử dụng tiền phí:
- Tổ chức thu phí có trách nhiệm quản lý và sử dụng tiền phí theo quy định tại Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ hướng dẫn Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tổ chức thu phí phải thực hiện
nghiêm chỉnh chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí
thu được; công khai tài chính theo quy định hiện hành của pháp luật./.
PHỤ LỤC SỐ 09
LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải
Phòng)
1. Đối tượng nộp lệ phí:
a) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức có ủy quyền giải quyết các
công việc về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
b) Các trường
hợp miễn thu lệ phí.
- Miễn thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu
lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
- Miễn thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
đối với hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp
giấy chứng nhận thuộc hộ nghèo, trẻ em, người cao tuổi,
người khuyết tật, người có công với cách mạng.
2. Mức thu lệ phí:
Mức lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cụ thể như
sau:
Đơn vị
tính: Đồng/giấy
STT
|
Đối
tượng
|
Mức
thu
|
A
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
I
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
|
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
|
1
|
- Tại các phường
|
40.000
|
|
- Tại các xã, thị trấn
|
20.000
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
|
|
- Tại các phường
|
90.000
|
- Tại các xã, thị trấn
|
45.000
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (gồm cả quyền sử
dụng đất và quyền sở hữu tài sản)
|
|
- Tại các phường
|
150.000
|
- Tại các xã, thị trấn
|
75.000
|
II
|
Cấp lại, cấp đổi, cấp mới, xác
nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
|
|
|
- Tại các phường
|
35.000
|
|
- Tại các xã, thị trấn
|
17.000
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản
|
|
|
- Tại các phường
|
60.000
|
|
- Tại các xã, thị trấn
|
30.000
|
B
|
Đối với tổ chức
|
|
I
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
150.000
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận hoặc chứng nhận
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không
đồng thời là người sử dụng đất
|
500.000
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (gồm cả quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản)
|
650.000
|
II
|
Cấp lại, cấp đổi, cấp mới, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử
dụng đất
|
60.000
|
2
|
Cấp GCN có quyền sử dụng đất và quyền
sở hữu tài sản
|
75.000
|
3. Tổ chức thu lệ phí:
Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Quản lý lệ phí:
Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ
phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ
chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo
quy định pháp luật
Tổ chức thu lệ phí phải thực hiện
nghiêm chỉnh chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí
thu được; công khai tài chính theo quy định hiện hành của pháp luật./.
PHỤ LỤC SỐ 10
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Đối tượng nộp lệ phí:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân, hộ
gia đình, tổ chức được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
b) Các trường hợp miễn lệ phí: Người
có công với cách mạng được hưởng chính sách hỗ trợ xây dựng nhà ở; các đối tượng
là hộ nghèo (có xác nhận của chính quyền địa phương) và người khuyết tật nặng
(theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ) được hỗ trợ kinh phí để xây dựng nhà ở.
2. Mức thu:
a) Cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh
giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.
b) Cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh
giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng khác: 150.000 đồng/giấy phép.
c) Gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng:
15.000 đồng/lần.
3. Tổ chức thu lệ phí:
a) Sở Xây dựng;
b) Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Quản lý lệ phí:
Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ
phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang
trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức
thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy
định pháp luật.
Tổ chức thu lệ phí phải thực hiện nghiêm
chỉnh chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp,
sử dụng lệ phí thu được; công khai tài chính theo quy dinh hiện hành của pháp
luật./.
PHỤ LỤC SỐ 11
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Đối tượng nộp lệ phí:
a) Người đăng ký cư trú theo quy định
của Luật Cư trú.
b) Các trường hợp miễn thu
- Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi
của liệt sĩ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18
tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; Bà mẹ
Việt Nam Anh hùng, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng;
công dân thường trú tại các huyện đảo: Bạch Long Vĩ, Cát Hải; các xã, thị trấn
vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc của Quốc hội.
- Công dân là trẻ
em theo quy định tại Điều 1 Luật Trẻ em;
- Đăng ký cư trú cho công dân dưới 18
tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa;
- Điều chỉnh các thay đổi trong sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú khi nhà nước có thay đổi địa giới hành chính, đổi tên đường phố,
số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
- Điều chỉnh các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú khi có sai sót về thông tin trong sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú do lỗi của cơ quan đăng ký quản lý cư trú.
2. Mức thu lệ phí:
Đơn vị
tính: Đồng/lần
TT
|
Nội
dung thu lệ phí
|
Mức
thu tại
|
Quận,
phường
|
Huyện,
xã, thị trấn, khu vực khác
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú
cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
10.000
|
5.000
|
2
|
Cả hộ chuyển đến từ các quận, huyện
khác và được cấp sổ hộ khẩu mới
|
10.000
|
5.000
|
3
|
Cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú cho hộ gia đình, cá nhân.
|
4
|
Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo
yêu cầu của chủ hộ (do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường, phố,
số nhà)
|
10.000
|
5.000
|
5
|
Điều chỉnh những thay đổi trong sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú (trừ các trường hợp điều chỉnh lại địa chỉ do Nhà nước
thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên
trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; khi có sai sót về thông
tin do lỗi của cơ quan đăng ký quản lý cư trú).
|
5.000
|
2.000
|
6
|
Gia hạn tạm trú
|
5.000
|
2.000
|
3. Tổ chức thu lệ phí:
a) Công an quận, huyện thu lệ phí đối
với đăng ký thường trú; cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; điều chỉnh những
thay đổi trong sổ hộ khẩu.
b) Công an phường, xã, thị trấn thu lệ
phí đối với đăng ký tạm trú; cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ tạm trú; điều chỉnh
thay đổi trong sổ tạm trú; gia hạn tạm trú.
Tổ chức thu lệ phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu lệ phí về
tên lệ phí, mức thu, phương thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu tiền lệ
phí phải cấp chứng từ thu lệ phí cho đối tượng nộp theo quy định.
4. Quản lý lệ phí:
Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ
phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang
trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức
thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật
Tổ chức thu lệ phí phải thực hiện
nghiêm chỉnh chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán
thu, nộp, sử dụng phí thu được; công khai tài chính theo quy định hiện hành của
pháp luật.
PHỤ LỤC SỐ 12
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Đối tượng nộp lệ phí:
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng
nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
2. Mức thu:
a) Trường hợp cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã:
- Cấp mới, cấp thay đổi: 100.000 đồng/01
lần cấp.
- Cấp lại: 50.000 đồng/ 01 lần cấp.
b) Trường hợp cấp Giấy chứng nhận
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc liên
hiệp hợp tác xã:
- Cấp mới, cấp thay đổi, cấp lại:
50.000 đồng/ 01 lần cấp.
3. Đơn vị thu lệ phí:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Ủy ban nhân dân quận, huyện.
4. Quản lý tiền lệ phí:
a) Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số lệ
phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của
cơ quan thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
b) Cơ quan thu lệ phí phải thực hiện
nghiêm chỉnh chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán
thu, nộp, sử dụng phí thu được; công khai tài chính theo quy định pháp luật hiện
hành.